Đề kiểm tra định kì giữa kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Trường tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)
I) ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP: ( Thời gian 20 phút - 5 điểm)
Bài đọc: “ Người lính dũng cảm” (Tiếng Việt 3- Tập 1- trang 38)
Câu 1: Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
a) Thầy giáo luôn mong đợi ở học sinh điều gì ?
A. Thầy giáo chờ mong học sinh trong lớp luôn học giỏi.
B. Thầy giáo chờ mong học sinh trong lớp luôn chăm ngoan .
C. Thầy giáo chờ mong học sinh trong lớp sự can đảm nhận lỗi.
b) Người lính dũng cảm trong truyện này là bạn nhỏ nào trong trò chơi?
A. Viên tướng. B. Chú lính nhỏ. C. Thầy giáo.
c) Đức tính dũng cảm của chú lính nhỏ được thể hiện qua cử chỉ nào?
A. Chú quả quyết bước về phía vườn trường.
B. Viên tướng sững lại nhìn chú lính nhỏ.
C. Cả đội bước nhanh theo chú.
d) Trong các câu dưới đây câu nào không có hình ảnh so sánh ?
A. Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
B. Mẹ là người nội trợ giỏi nhất trong gia đình.
C. Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Câu 2: Đặt một câu có hình ảnh so sỏnh ?
...............................................................................................................................................
Bài đọc: “ Người lính dũng cảm” (Tiếng Việt 3- Tập 1- trang 38)
Câu 1: Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
a) Thầy giáo luôn mong đợi ở học sinh điều gì ?
A. Thầy giáo chờ mong học sinh trong lớp luôn học giỏi.
B. Thầy giáo chờ mong học sinh trong lớp luôn chăm ngoan .
C. Thầy giáo chờ mong học sinh trong lớp sự can đảm nhận lỗi.
b) Người lính dũng cảm trong truyện này là bạn nhỏ nào trong trò chơi?
A. Viên tướng. B. Chú lính nhỏ. C. Thầy giáo.
c) Đức tính dũng cảm của chú lính nhỏ được thể hiện qua cử chỉ nào?
A. Chú quả quyết bước về phía vườn trường.
B. Viên tướng sững lại nhìn chú lính nhỏ.
C. Cả đội bước nhanh theo chú.
d) Trong các câu dưới đây câu nào không có hình ảnh so sánh ?
A. Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
B. Mẹ là người nội trợ giỏi nhất trong gia đình.
C. Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Câu 2: Đặt một câu có hình ảnh so sỏnh ?
...............................................................................................................................................
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì giữa kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Trường tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra định kì giữa kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Trường tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)

. Viên tướng sững lại nhìn chú lính nhỏ. C. Cả đội bước nhanh theo chú. d) Trong các câu dưới đây câu nào không có hình ảnh so sánh ? A. Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. B. Mẹ là người nội trợ giỏi nhất trong gia đình. C. Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. Câu 2: Đặt một câu có hình ảnh so sỏnh ? ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... II) Đọc thành tiếng: ( 5 điểm) ( Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm bài đọc, mỗi em đọc không quá 2 phút) Giáo viên chấm (Kí và ghi rõ họ tên) Giáo viên coi (Kí và ghi rõ họ tên) Phòng giáo dục đào tạo Bình Giang Trường Tiểu học vĩnh tuy ............................ đề kiểm tra định kì giữa kì I Năm học 2011 - 2012 môn : tiếng việt lớp 3 (Phần kiểm tra Viết) Ngày 03 tháng 11 n... cả bọn chạy ... Bài 5: “Bận” ( Tiếng Việt 3- Tập 1- Trang 59) * Đọc cả bài thơ. Câu hỏi: Em bé b bài bận những việc gì ? - Gợi ý trả lời: Em bé bận bú, bận ngủ, bận chơi, bạn tập khóc tập cười, bận nhìn ánh sáng. B. Biểu điểm chấm: - Học sinh đọc to, rõ ràng, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng, bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với đoạn văn cần đọc. Tốc độ khoảng 55 tiếng / 1 phút. Mỗi học sinh đọc không quá 2 phút: 4 điểm - Học sinh trả lời đúng câu hỏi : 1 điểm Lưu ý: GV cho điểm cần căn cứ mức độ trả lời của học sinh không nhất thiết đúng hệt như gợi ý. Kiểm tra định kì giữa kì I Năm học: 2011 - 2012 Hướng dẫn chấm viết lớp 3 I) Chính tả: (5 điểm) 1) Bài viết: 4 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng; trình bày đúng, sạch, đẹp: điểm. - Ba lỗi chính tả trong bài viết ( sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh, lỗi viết hoa...) trừ 1 điểm. - Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn: bị trừ không quá 0,5 điểm toàn bài. 2) Bài tập: 1 điểm Đỳng mỗi từ cho 0,25 điểm II) TẬP LÀM VĂN (5 điểm) Học sinh viết được đoạn văn ngắn theo yêu cầu của đề bài; nội dung đúng, đủ ý; câu văn đúng ngữ pháp, có hình ảnh, sắp xếp hợp lí đạt: 5 điểm. Giáo viên chấm căn cứ vào mức độ bài làm của học sinh, cho điểm: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5. Hướng dẫn chấm đọc thầm và làm bài tập Câu 1: (4 điểm) Mỗi ý đúng cho 1 điểm. Câu a: ý C Câu b: ý B Câu c: ý A Câu d: ý B Câu 2: Đặt câu đúng được 1 điểm
File đính kèm:
de_kiem_tra_dinh_ki_giua_ki_i_mon_tieng_viet_lop_3_truong_ti.doc