Đề kiểm tra giữa học kì 1 Hóa học 10 - Đề 01-04 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Trần Cao Vân (Có đáp án + Ma trận)

doc 8 trang Gia Linh 03/09/2025 320
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 Hóa học 10 - Đề 01-04 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Trần Cao Vân (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì 1 Hóa học 10 - Đề 01-04 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Trần Cao Vân (Có đáp án + Ma trận)

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Hóa học 10 - Đề 01-04 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Trần Cao Vân (Có đáp án + Ma trận)
 SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022-2023
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN Môn: HÓA HỌC – Lớp 10
 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
 ĐỀ CHÍNH THỨC
 (Đề gồm có 02 trang) ĐỀ: 01
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; N=14; Cl=35,5; Fe=56; Na=23; C=12.
Họ và tên học sinh: ............................................................. Số báo danh: ............... Lớp: .........
 I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 điểm)
 Câu 1: Trong các chất sau: Cu, O2, N2, HCl, Al, H2SO4 có bao nhiêu chất là đơn chất?
 A. 2.B. 3.C. 4.D. 5.
 Câu 2: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là
 A. electron, neutron, proton. B. neutron, electron.
 C. electron, proton. D. proton, neutron.
 Câu 3: Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của chất và
 A. không mang điện. B. mang điện tích dương.
 C. mang điện tích âm. D. có thể mang điện hoặc không mang điện.
 Câu 4: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
 A. Nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, neutron và electron.
 B. Hầu hết hạt nhân nguyên tử được cấu thành từ các hạt proton và neutron.
 C. Vỏ nguyên tử được cấu thành bởi các hạt electron.
 D. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
 23
 Câu 5: Nguyên tử 11 Na có số proton, electron và neutron lần lượt là
 A. 11, 11, 12. B. 11, 12, 11. C. 11, 12, 13.D. 11, 11, 13.
 Câu 6: Định nghĩa nào sau đây về nguyên tố hóa học là đúng?
 Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử:
 A. Có cùng số neutron trong hạt nhân.B. Có cùng nguyên tử khối.
 C. Có cùng số khối.D. Có cùng điện tích hạt nhân.
 Câu 7: Cặp nguyên tử nào sau đây là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học?
 14 14 19 20 28 29 40 40
 A. 6 X , 7 X B. 9 X , 10 X C. 14 X , 14 X D. 18 X , 19 X
 Câu 8: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ?
 A. Proton. B. Neutron. C. Electron. D. Neutron và electron.
 Câu 9: Sự phân bố electron vào các lớp và phân lớp căn cứ vào :
 A. mức năng lượng. B. sự bão hòa của các lớp electron.
 C. nguyên tử lượng tăng dần. D. điện tích hạt nhân tăng dần.
 Câu 10: Số phân lớp tối đa trên lớp M là
 A. 2 B. 18 C. 3 D. 32
 Câu 11: Orbital nguyên tử (AO) là
 A. đám mây chứa electron có dạng hình cầu.
 B. đám mây chứa electron có dạng hình số 8 nổi.
 C. khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron lớn nhất.
 D. quỹ đạo chuyển động của electron quay quanh hạt nhân có kích thước và năng lượng xác định.
 Câu 12: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân?
 A. Lớp N B. Lớp L C. Lớp M D. Lớp K.
 Câu 13: Kết quả nào trong thí nghiệm bắn phá lá vàng của Rutherford chỉ ra sự tồn tại của hạt nhân 
 nguyên tử? 
 A. Đa số hạt α bay xuyên qua lá vàng với hướng di chuyển không đổi.
 B. Một số hạt α bị lệch hướng di chuyển so với hướng di chuyển ban đầu.
 C. Đa số hạt α bị lệch hướng di chuyển so với hướng di chuyển ban đầu.
 D. Một số hạt α bay xuyên qua lá vàng với hướng di chuyển không đổi.
 Câu 14: Electron được phát minh năm 1897 bởi nhà bác học người Anh Tom–xơn (J.J. Thomson). Từ khi 
 được phát hiện đến nay, electron đã đóng vai trò to lớn trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống như: năng 
 lượng, truyền thông và thông tin. Trong các câu sau đây, câu nào sai ?
 A. Electron là hạt mang điện tích âm.
 B. Electron có khối lượng 9,11. 10–28 gam. 
C. Electron chỉ thoát ra khỏi nguyên tử trong những điều kiện đặc biệt.
D. Electron có khối lượng đáng kể so với khối lượng nguyên tử.
Câu 15: Kết luận nào sau đây là không đúng trong thí nghiệm của Rutherfor.
A. Hầu hết chùm hạt anpha xuyên qua lá vàng chứng tỏ nguyên tử có cấu tạo rỗng.
B. Một vài hạt anpha bị bật ngược lại hoặc lệch hướng, chứng tỏ có một vài điểm có kích thước rất nhỏ, 
nhưng tập trung một lượng điện tích dương rất lớn, đó là hạt nhân nguyên tử.
C. Thí nghiệm đã phát hiện được hạt proton và hạt neutron.
D. Kích thước của nguyên tử lớn hơn rất nhiều so với kích thước của hạt nhân.
Câu 16: Nguyên tử của nguyên tố A có 56 electron, trong hạt nhân có 81 neutron. Kí hiệu của 
nguyên tử nguyên tố A là
A. B. C. D. 
Câu 17: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 52 và có số khối là 
35. Điện tích hạt nhân của nguyên tố X là :
A. +18. B. + 17.C. 18+. D. 17+.
Câu 18: Trong nguyên tử 27 Al tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là
 13
A. 13 hạt.B. 14 hạt.C. 12 hạt.D. 1 hạt.
Câu 19: Cho các phát biểu sau:
 (a) Electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo những quỹ đạo xác định.
 (b) Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau.
 (c) Số electron tối đa ở lớp L (n=2) là 8.
 (d) Nguyên tử Mg (Z=12) có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
 (e) Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng thường là nguyên tử của nguyên tố phi kim.
Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 20: Nguyên tử X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Hãy xác định câu sai trong các câu sau khi nói về 
nguyên tử X
A. Lớp ngoài cùng của X có 6 electron. B. Hạt nhân nguyên tử X có 16 electron.
C. X có 3 lớp electron. D. X nằm ở nhóm VIA.
Câu 21. Cho các cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:
 (X). 1s22s22p63s2 ; (Y): 1s22s22p63s23p64s1 ; (R). 1s22s22p63s23p5 ; (T).1s22s22p6.
Nhóm gồm các nguyên tố kim loại là A. X, Y, T.B. X, Y, R. C. X, R. D. X, Y.
II/ PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm) Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt cơ bản là 46. Trong đó, số hạt không mang 
điện chiếm 34,783% tổng các loại hạt.
 a. Xác định các hạt proton, electron, neutron, điện tích hạt nhân của nguyên tử R.
 b. Viết cấu hình electron của nguyên tử R. 
 c. Xác định tính chất cơ bản của R (kim loại, phi kim hay khí hiếm). Giải thích.
 d. Phân bố electron ở phân lớp ngoài cùng vào AO và xác định số electron độc thân của R.
Câu 2: (1,0 điểm) Chlorine là nguyên tố hóa học có trong thành phần của chất có tác dụng oxi hóa và sát 
khuẩn cực mạnh, thường được sử dụng với mục đích khử trùng và tẩy trắng trong lĩnh vực thủy sản, dệt 
nhuộm, xử lí nước cấp, nước thải, nước bể bơi. Trong tự nhiên Chlorine có hai đồng vị bền là 35Cl và 37Cl. 
khối lượng nguyên tử trung bình của Clo là 35,5. Tính thành phần % theo khối lượng của 37Cl có trong 
 23 16
NaClO3 (với sodium là đồng vị Na, oxygen là đồng vị O).
 ======HẾT======
 Chú ý: Học sinh được phép sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. 
 SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022-2023
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN Môn: HÓA HỌC – Lớp 10
 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
 ĐỀ CHÍNH THỨC
 (Đề gồm có 02 trang) ĐỀ: 02
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; N=14; Cl=35,5; Fe=56; Na=23; C=12.
Họ và tên học sinh: ............................................................. Số báo danh: ............... Lớp: .........
 I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 điểm)
 Câu 1: Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của chất và
 A. có thể mang điện hoặc không mang điện. B. mang điện tích dương.
 C. mang điện tích âm. D. không mang điện.
 23
 Câu 2: Nguyên tử 11 Na có số proton, electron và neutron lần lượt là
 A. 11, 11, 12. B. 11, 12, 11. C. 11, 12, 13.D. 11, 11, 13.
 Câu 3: Trong các chất sau: Cu, O2, N2, HCl, Al, H2SO4 có bao nhiêu chất là đơn chất?
 A. 2.B. 3.C. 4.D. 5.
 Câu 4: Orbital nguyên tử (AO) là
 A. đám mây chứa electron có dạng hình cầu.
 B. đám mây chứa electron có dạng hình số 8 nổi.
 C. khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron lớn nhất.
 D. quỹ đạo chuyển động của electron quay quanh hạt nhân có kích thước và năng lượng xác định.
 Câu 5: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là
 A. electron, neutron, proton. B. neutron, electron.
 C. electron, proton. D. proton, neutron.
 Câu 6: Số phân lớp tối đa trên lớp M là
 A. 2 B. 18 C. 32 D. 3
 Câu 7: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân?
 A. Lớp N B. Lớp L C. Lớp M D. Lớp K.
 Câu 8: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ?
 A. Proton. B. Neutron. C. Electron. D. Neutron và electron.
 Câu 9: Cặp nguyên tử nào sau đây là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học?
 14 14 19 20 28 29 40 40
 A. 6 X , 7 X B. 9 X , 10 X C. 14 X , 14 X D. 18 X , 19 X
 Câu 10: Định nghĩa nào sau đây về nguyên tố hóa học là đúng?
 Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử:
 A. Có cùng nguyên tử khối.B. Có cùng điện tích hạt nhân.
 C. Có cùng số khối.D. Có cùng số neutron trong hạt nhân.
 Câu 11: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
 A. Nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, neutron và electron.
 B. Hầu hết hạt nhân nguyên tử được cấu thành từ các hạt proton và neutron.
 C. Vỏ nguyên tử được cấu thành bởi các hạt electron.
 D. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
 Câu 12: Sự phân bố electron vào các lớp và phân lớp căn cứ vào:
 A. mức năng lượng. B. sự bão hòa của các lớp electron.
 C. nguyên tử lượng tăng dần. D. điện tích hạt nhân tăng dần.
 Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố A có 56 electron, trong hạt nhân có 81 neutron. Kí hiệu của 
 nguyên tử nguyên tố A là
 A. B. C. D. 
 Câu 14: Electron được phát minh năm 1897 bởi nhà bác học người Anh Tom–xơn (J.J. Thomson). Từ khi 
 được phát hiện đến nay, electron đã đóng vai trò to lớn trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống như: năng 
 lượng, truyền thông và thông tin. Trong các câu sau đây, câu nào sai ?
 A. Electron là hạt mang điện tích âm.
 B. Electron có khối lượng 9,11. 10–28 gam.
 C. Electron chỉ thoát ra khỏi nguyên tử trong những điều kiện đặc biệt.
 D. Electron có khối lượng đáng kể so với khối lượng nguyên tử. 
Câu 15: Nguyên tử X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Hãy xác định câu sai trong các câu sau khi nói về 
nguyên tử X
A. Lớp ngoài cùng của X có 6 electron. B. Hạt nhân nguyên tử X có 16 electron.
C. X có 3 lớp electron. D. X nằm ở nhóm VIA.
Câu 16: Kết quả nào trong thí nghiệm bắn phá lá vàng của Rutherford chỉ ra sự tồn tại của hạt nhân 
nguyên tử? 
A. Đa số hạt α bay xuyên qua lá vàng với hướng di chuyển không đổi.
B. Một số hạt α bị lệch hướng di chuyển so với hướng di chuyển ban đầu.
C. Đa số hạt α bị lệch hướng di chuyển so với hướng di chuyển ban đầu.
D. Một số hạt α bay xuyên qua lá vàng với hướng di chuyển không đổi.
Câu 17: Cho các cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:
 (X). 1s22s22p63s2 ; (Y): 1s22s22p63s23p64s1 ; (R). 1s22s22p63s23p5 ; (T).1s22s22p6.
Nhóm gồm các nguyên tố kim loại là A. X, Y, T.B. X, Y, R. C. X, R. D. X, Y.
Câu 18: Trong nguyên tử 27 Al tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là
 13
A. 1 hạt.B. 14 hạt. C. 13 hạt.D. 12 hạt.
Câu 19: Cho các phát biểu sau:
 (a) Electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo những quỹ đạo xác định.
 (b) Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau.
 (c) Số electron tối đa ở lớp L (n=2) là 8.
 (d) Nguyên tử Mg (Z=12) có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
 (e) Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng thường là nguyên tử của nguyên tố phi kim.
Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 20: Kết luận nào sau đây là không đúng trong thí nghiệm của Rutherfor.
A. Hầu hết chùm hạt anpha xuyên qua lá vàng chứng tỏ nguyên tử có cấu tạo rỗng.
B. Một vài hạt anpha bị bật ngược lại hoặc lệch hướng, chứng tỏ có một vài điểm có kích thước rất nhỏ, 
nhưng tập trung một lượng điện tích dương rất lớn, đó là hạt nhân nguyên tử.
C. Thí nghiệm đã phát hiện được hạt proton và hạt neutron.
D. Kích thước của nguyên tử lớn hơn rất nhiều so với kích thước của hạt nhân.
Câu 21. Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 52 và có số khối là 
35. Điện tích hạt nhân của nguyên tố X là :
A. +18. B. + 17.C. 18+. D. 17+.
II/ PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 28. Trong đó, số hạt không mang 
điện chiếm 35,71% tổng các loại hạt.
 a. Xác định các hạt proton, electron, neutron, điện tích hạt nhân của nguyên tử X.
 b. Viết cấu hình electron của nguyên tử X. 
 c. Xác định tính chất cơ bản của X (kim loại, phi kim hay khí hiếm). Giải thích.
 d. Phân bố electron ở phân lớp ngoài cùng vào AO và xác định số electron độc thân của X.
Câu 2: (1,0 điểm) Copper (đồng) là nguyên tố hóa học được sử dụng làm dây dẫn điện, huy chương, 
trống đồng Nguyên tử khối trung bình của copper bằng 63,546. Copper tồn tại trong tự nhiên dưới hai 
 63 65 65
dạng đồng vị bền là Cu và Cu. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của Cu có trong CuSO4 
(với sulfur là đồng vị 32S, oxygen là đồng vị 16O).
 ======HẾT======
 Chú ý: Học sinh được phép sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. 
 SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022-2023
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN Môn: HÓA HỌC – Lớp 10
 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
 ĐỀ CHÍNH THỨC
 (Đề gồm có 02 trang) ĐỀ: 03
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; N=14; Cl=35,5; Fe=56; Na=23; C=12.
Họ và tên học sinh: ............................................................. Số báo danh: ............... Lớp: .........
 I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 điểm)
 Câu 1: Trong nguyên tử 27 Al tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là
 13
 A. 13 hạt. B. 14 hạt. C. 12 hạt. D. 1 hạt.
 Câu 2: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ?
 A. Proton. B. Neutron. C. Electron. D. Neutron và electron.
 Câu 3: Cặp nguyên tử nào sau đây là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học?
 14 14 19 20 28 29 40 40
 A. 6 X , 7 X B. 9 X , 10 X C. 14 X , 14 X D. 18 X , 19 X
 Câu 4: Sự phân bố electron vào các lớp và phân lớp căn cứ vào :
 A. mức năng lượng. B. sự bão hòa của các lớp electron.
 C. nguyên tử lượng tăng dần. D. điện tích hạt nhân tăng dần.
 23
 Câu 5: Nguyên tử 11 Na có số proton, electron và neutron lần lượt là
 A. 11, 11, 12. B. 11, 12, 11. C. 11, 12, 13.D. 11, 11, 13.
 Câu 6: Định nghĩa nào sau đây về nguyên tố hóa học là đúng?
 Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử:
 A. Có cùng số khối.B. Có cùng nguyên tử khối.
 C. Có cùng điện tích hạt nhân.D. Có cùng số neutron trong hạt nhân.
 Câu 7: Số phân lớp tối đa trên lớp M là
 A. 2 B. 18 C. 3 D. 8
 Câu 8: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là
 A. electron, neutron, proton. B. neutron, electron.
 C. electron, proton. D. proton, neutron.
 Câu 9: Kết quả nào trong thí nghiệm bắn phá lá vàng của Rutherford chỉ ra sự tồn tại của hạt nhân 
 nguyên tử? 
 A. Đa số hạt α bay xuyên qua lá vàng với hướng di chuyển không đổi.
 B. Một số hạt α bị lệch hướng di chuyển so với hướng di chuyển ban đầu.
 C. Đa số hạt α bị lệch hướng di chuyển so với hướng di chuyển ban đầu.
 D. Một số hạt α bay xuyên qua lá vàng với hướng di chuyển không đổi.
 Câu 10: Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của chất và
 A. có thể mang điện hoặc không mang điện.B. mang điện tích dương.
 C. mang điện tích âm. D. không mang điện.
 Câu 11: Kết luận nào sau đây là không đúng trong thí nghiệm của Rutherfor.
 A. Hầu hết chùm hạt anpha xuyên qua lá vàng chứng tỏ nguyên tử có cấu tạo rỗng.
 B. Một vài hạt anpha bị bật ngược lại hoặc lệch hướng, chứng tỏ có một vài điểm có kích thước rất nhỏ, 
 nhưng tập trung một lượng điện tích dương rất lớn, đó là hạt nhân nguyên tử.
 C. Thí nghiệm đã phát hiện được hạt proton và hạt neutron.
 D. Kích thước của nguyên tử lớn hơn rất nhiều so với kích thước của hạt nhân. 
Câu 12: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân?
A. Lớp N B. Lớp K. C. Lớp M D. Lớp L 
Câu 13: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, neutron và electron.
B. Hầu hết hạt nhân nguyên tử được cấu thành từ các hạt proton và neutron.
C. Vỏ nguyên tử được cấu thành bởi các hạt electron.
D. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
Câu 14: Electron được phát minh năm 1897 bởi nhà bác học người Anh Tom–xơn (J.J. Thomson). Từ khi 
được phát hiện đến nay, electron đã đóng vai trò to lớn trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống như: năng 
lượng, truyền thông và thông tin. Trong các câu sau đây, câu nào sai ?
A. Electron là hạt mang điện tích âm.
B. Electron có khối lượng 9,11. 10–28 gam.
C. Electron chỉ thoát ra khỏi nguyên tử trong những điều kiện đặc biệt.
D. Electron có khối lượng đáng kể so với khối lượng nguyên tử .
Câu 15: Orbital nguyên tử (AO) là
A. đám mây chứa electron có dạng hình cầu.
B. đám mây chứa electron có dạng hình số 8 nổi.
C. khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron lớn nhất.
D. quỹ đạo chuyển động của electron quay quanh hạt nhân có kích thước và năng lượng xác định.
Câu 16: Nguyên tử của nguyên tố A có 56 electron, trong hạt nhân có 81 neutron. Kí hiệu của 
nguyên tử nguyên tố A là
A. B. C. D. 
Câu 17: Cho các cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:
 (X). 1s22s22p63s2 ; (Y): 1s22s22p63s23p64s1 ; (R). 1s22s22p63s23p5 ; (T).1s22s22p6.
Nhóm gồm các nguyên tố kim loại là A. X, Y, T.B. X, Y, R. C. X, R. D. X, Y.
Câu 18: Trong các chất sau: Cu, O2, N2, HCl, Al, H2SO4 có bao nhiêu chất là đơn chất?
A. 2.B. 3.C. 4.D. 5.
Câu 19: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 52 và có số khối là 
35. Điện tích hạt nhân của nguyên tố X là :
A. +18.B. 17+. C. 18+. D. + 17.
Câu 20: Nguyên tử X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Hãy xác định câu sai trong các câu sau khi nói về 
nguyên tử X
A. Lớp ngoài cùng của X có 6 electron. B. Hạt nhân nguyên tử X có 16 electron.
C. X có 3 lớp electron. D. X nằm ở nhóm VIA.
Câu 21. Cho các phát biểu sau:
 (a) Electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo những quỹ đạo xác định.
 (b) Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau.
 (c) Số electron tối đa ở lớp L (n=2) là 8.
 (d) Nguyên tử Mg (Z=12) có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
 (e) Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng thường là nguyên tử của nguyên tố phi kim.
Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
II/ PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm) Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt cơ bản là 46. Trong đó, số hạt không mang 
điện chiếm 34,783% tổng các loại hạt.
 a. Xác định các hạt proton, electron, neutron, điện tích hạt nhân của nguyên tử R.
 b. Viết cấu hình electron của nguyên tử R. 
 c. Xác định tính chất cơ bản của R (kim loại, phi kim hay khí hiếm). Giải thích.
 d. Phân bố electron ở phân lớp ngoài cùng vào AO và xác định số electron độc thân của R.
Câu 2: (1,0 điểm) Chlorine là nguyên tố hóa học có trong thành phần của chất có tác dụng oxi hóa và sát 
khuẩn cực mạnh, thường được sử dụng với mục đích khử trùng và tẩy trắng trong lĩnh vực thủy sản, dệt 
nhuộm, xử lí nước cấp, nước thải, nước bể bơi. Trong tự nhiên Chlorine có hai đồng vị bền là 35Cl và 37Cl. 
khối lượng nguyên tử trung bình của Clo là 35,5. Tính thành phần % theo khối lượng của 37Cl có trong 
 23 16
NaClO3 (với sodium là đồng vị Na, oxygen là đồng vị O).
 ======HẾT======
 Chú ý: Học sinh được phép sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. 
 SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022-2023
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN Môn: HÓA HỌC – Lớp 10
 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
 ĐỀ CHÍNH THỨC
 (Đề gồm có 02 trang) ĐỀ: 04
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; N=14; Cl=35,5; Fe=56; Na=23; C=12.
Họ và tên học sinh: ............................................................. Số báo danh: ............... Lớp: .........
 I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 điểm)
 Câu 1: Số phân lớp tối đa trên lớp M là
 A. 32 B. 18 C. 3 D. 8
 Câu 2: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là
 A. electron, neutron, proton. B. proton, neutron.
 C. electron, proton. D. neutron, electron.
 Câu 3: Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của chất và
 A. mang điện tích dương. B. không mang điện.
 C. mang điện tích âm. D. có thể mang điện hoặc không mang điện.
 Câu 4: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân?
 A. Lớp N B. Lớp L C. Lớp M D. Lớp K.
 23
 Câu 5: Nguyên tử 11 Na có số proton, electron và neutron lần lượt là
 A. 11, 11, 12. B. 11, 12, 11. C. 11, 12, 13. D. 11, 11, 13.
 Câu 6: Trong các chất sau: Cu, O2, N2, HCl, Al, H2SO4 có bao nhiêu chất là đơn chất?
 A. 5.B. 2.C. 3.D. 4.
 Câu 7: Cặp nguyên tử nào sau đây là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học?
 14 14 19 20 28 29 40 40
 A. 6 X , 7 X B. 9 X , 10 X C. 14 X , 14 X D. 18 X , 19 X
 Câu 8: Cho các cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:
 (X). 1s22s22p63s2 ; (Y): 1s22s22p63s23p64s1 ; (R). 1s22s22p63s23p5 ; (T).1s22s22p6.
 Nhóm gồm các nguyên tố kim loại là A. X, Y, T.B. X, Y, R. C. X, R. D. X, Y.
 Câu 9: Sự phân bố electron vào các lớp và phân lớp căn cứ vào :
 A. mức năng lượng. B. sự bão hòa của các lớp electron.
 C. nguyên tử lượng tăng dần. D. điện tích hạt nhân tăng dần.
 Câu 10: Định nghĩa nào sau đây về nguyên tố hóa học là đúng?
 Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử:
 A. Có cùng số nơtron trong hạt nhân.B. Có cùng nguyên tử khối.
 C. Có cùng số khối.D. Có cùng điện tích hạt nhân. 
 Câu 11: Orbital nguyên tử (AO) là
 A. đám mây chứa electron có dạng hình cầu.
 B. đám mây chứa electron có dạng hình số 8 nổi.
 C. khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron lớn nhất.
 D. quỹ đạo chuyển động của electron quay quanh hạt nhân có kích thước và năng lượng xác định.
 Câu 12: Nguyên tử X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Hãy xác định câu sai trong các câu sau khi nói về 
 nguyên tử X
 A. Lớp ngoài cùng của X có 6 electron. B. X có 3 lớp electron.
 C. Hạt nhân nguyên tử X có 16 electron. D. X nằm ở nhóm VIA.
 Câu 13: Kết quả nào trong thí nghiệm bắn phá lá vàng của Rutherford chỉ ra sự tồn tại của hạt nhân 
 nguyên tử? 
 A. Đa số hạt α bay xuyên qua lá vàng với hướng di chuyển không đổi.
 B. Một số hạt α bị lệch hướng di chuyển so với hướng di chuyển ban đầu.
 C. Đa số hạt α bị lệch hướng di chuyển so với hướng di chuyển ban đầu.
 D. Một số hạt α bay xuyên qua lá vàng với hướng di chuyển không đổi.
 Câu 14: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
 A. Nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, neutron và electron.
 B. Hầu hết hạt nhân nguyên tử được cấu thành từ các hạt proton và neutron.
 C. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
 D. Vỏ nguyên tử được cấu thành bởi các hạt electron. 
Câu 15: Cho các phát biểu sau:
 (a) Electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo những quỹ đạo xác định.
 (b) Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau.
 (c) Số electron tối đa ở lớp L (n=2) là 8.
 (d) Nguyên tử Mg (Z=12) có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
 (e) Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng thường là nguyên tử của nguyên tố phi kim.
Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 16: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 52 và có số khối là 
35. Điện tích hạt nhân của nguyên tố X là :
A. +18. B. + 17.C. 18+. D. 17+.
Câu 17: Electron được phát minh năm 1897 bởi nhà bác học người Anh Tom–xơn (J.J. Thomson). Từ khi 
được phát hiện đến nay, electron đã đóng vai trò to lớn trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống như: năng 
lượng, truyền thông và thông tin. Trong các câu sau đây, câu nào sai ?
A. Electron là hạt mang điện tích âm.
B. Electron có khối lượng 9,11. 10–28 gam.
C. Electron có khối lượng đáng kể so với khối lượng nguyên tử.
D. Electron chỉ thoát ra khỏi nguyên tử trong những điều kiện đặc biệt.
Câu 18: Trong nguyên tử 27 Al tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là
 13
A. 13 hạt. B. 14 hạt.C. 12 hạt. D. 1 hạt.
Câu 19: Nguyên tử của nguyên tố A có 56 electron, trong hạt nhân có 81 neutron. Kí hiệu của 
nguyên tử nguyên tố A là
A. B. C. D. 
Câu 20: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ?
A. Proton. B. Neutron. C. Electron. D. Neutron và electron.
Câu 21. Kết luận nào sau đây là không đúng trong thí nghiệm của Rutherfor.
A. Hầu hết chùm hạt anpha xuyên qua lá vàng chứng tỏ nguyên tử có cấu tạo rỗng.
B. Một vài hạt anpha bị bật ngược lại hoặc lệch hướng, chứng tỏ có một vài điểm có kích thước rất nhỏ, 
nhưng tập trung một lượng điện tích dương rất lớn, đó là hạt nhân nguyên tử.
C. Thí nghiệm đã phát hiện được hạt proton và hạt neutron.
D. Kích thước của nguyên tử lớn hơn rất nhiều so với kích thước của hạt nhân.
II/ PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 28. Trong đó, số hạt không mang 
điện chiếm 35,71% tổng các loại hạt.
 a. Xác định các hạt proton, electron, neutron, điện tích hạt nhân của nguyên tử X.
 b. Viết cấu hình electron của nguyên tử X. 
 c. Xác định tính chất cơ bản của X (kim loại, phi kim hay khí hiếm). Giải thích.
 d. Phân bố electron ở phân lớp ngoài cùng vào AO và xác định số electron độc thân của X.
Câu 2: (1,0 điểm) Copper (đồng) là nguyên tố hóa học được sử dụng làm dây dẫn điện, huy chương, 
trống đồng Nguyên tử khối trung bình của copper bằng 63,546. Copper tồn tại trong tự nhiên dưới hai 
 63 65 65
dạng đồng vị bền là Cu và Cu. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của Cu có trong CuSO4 
(với sulfur là đồng vị 32S, oxygen là đồng vị 16O).
 ======HẾT======
 Chú ý: Học sinh được phép sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_hoa_hoc_10_de_01_04_nam_hoc_2022_2.doc
  • docĐA 4 ĐỀ KTRA GIUA KI 1 HOA 10-2022-2023.doc
  • docxMA TRAN -ĐẶC TẢ HOA 10 GHK1-TCV-NH2022-2023.docx