Đề kiểm tra giữa học kì 1 Hóa học 10 - Mã đề 004 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Quốc Oai (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 Hóa học 10 - Mã đề 004 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Quốc Oai (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì 1 Hóa học 10 - Mã đề 004 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Quốc Oai (Có đáp án)

TRƯỜNG THPT QUỐC OAI ĐỀ KIỂM TRA GỮA HỌC KỲ I Môn Hóa học - Lớp 10 Mã đề thi: 004 Năm học 2022 - 2023 Thời gian làm bài: 45 phút Họ và tên :.................................................................. Phòng thi số: .................Lớp.......................................... Bảng điền đáp án - Phần trắc nghiệm 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 13. 14. 15. 16. 17. 18. 19. 20. Cho biết nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố là: H (1), N (14), O (16), Mg (24), Al (27), S (32), Cl (35,5), Cu (64), Ba (137). PHẦN I: TRẮC NGHIỆM Câu 1: Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng: A. số khối A B. số neutron C. số proton D. số proton và số neutron Câu 2: Hình ảnh dưới đây mô tả thí nghiệm chứng minh nguyên tử có cấu tạo rỗng. Hiện tượng nào chứng tỏ điều đó? A. Chùm α truyền thẳng. B. Chùm α bị bật ngược trở lại. C. Chùm α bị lệch hướng. D. Chùm α không thể bị xuyên qua. Câu 3: Nhận định nào sau đây là không đúng ? A. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, neutron. B. Trong nguyên tử, số hạt electron bằng số hạt proton. C. Số khối là tổng số hạt proton (Z) và số hạt neutron (N). D. Nguyên tử có cấu tạo rỗng. Câu 4: Cho hình vẽ mô phỏng các nguyên tử với số liệu như sau: 9n 8n 8n 2 1 3 Nhận xét nào sau đây không đúng? A. 1 và 2 là các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học. B. 1 và 3 là các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học. C. 1 và 2 là nguyên tử của hai nguyên tố hóa học khác nhau. Trang 1 | M ã đề 004 D. 1 và 3 có cùng số proton trong hạt nhân. Câu 5: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân: A. Lớp K B. Lớp L C. Lớp M D. Lớp N Câu 6: Một nguyên tử X có 19e và 20n. Kí hiệu của nguyên tử X là: 58 19 19 39 A. 19 X B. 20 X C. 58 X D. 19 X Câu 7: Một nguyên tử có cấu hình 1s2 2s2 2p3 thì nhận xét nào sai: A. Có 7 electron.B. Có 7 neutron. C. Chưa xác định được số neutron.D. Có 7 proton. A Câu 8: Kí hiệu nguyên tử Z X cho ta biết những gì về nguyên tố hoá học X? A. Chỉ biết số hiệu nguyên tử B. Chỉ biết số khối của nguyên tử C. Chỉ biết khối lượng nguyên tử trung bìnhD. Biết số proton, số neutron, số electron, số khối Câu 9: Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ 3 có 7 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là A. 7. B. 9. C. 15. D. 17. Câu 10: Cho cấu hình electron của các nguyên tố sau: a) 1s2 2s2 2p6 3s2 b) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 c) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 d) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2 Các nguyên tố kim loại là trường hợp nào sau đây? A. a, b, c. B. a, b, d. C. b, c, d. D. a, c, d. Câu 11: Nguyên tử của một nguyên tố có tổng số hạt là 114. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26. Kí hiệu nguyên tử của nguyên tố đó là: 35 79 81 44 A. 79 Br B. 35 Br C. 44 Br D. 81 Br Câu 12: Nguyên tố Carbon có 2 đồng vị bền 12C (98,89%) và 13C (1,11%). Nguyên tử khối trung bình của Carbon là A. 12,022 B. 12,500C. 12,055 D. 12,011 Câu 13: Một ion R3+ có phân lớp cuối cùng là 3d5. Cấu hình electron của nguyên tử X là: A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s2 4p1 B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2. C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2 4s2 3d8.D. 1s 2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s3. Câu 14: Nguyên tử của nguyên tố potassium có 19 electron. Ở trạng thái cơ bản, potassium có số orbital chứa electron là: A. 8. B. 9. C. 11. D. 10. Câu 15: Nguyên tử của nguyên tố A và B đều có phân lớp ngoài cùng là 2p. Tổng số electron ở hai phân lớp ngoài cùng hai nguyên tử là 3. Số hiệu nguyên tử của A và B lần lượt là A. 1 và 2. B. 5 và 6. C. 7 và 8. D. 7 và 9. 63 65 65 Câu 16: Copper có hai đồng vị bền 29 Cu và 29 Cu . Trong đó 29 Cu chiếm 27% về số nguyên tử. Số đồng vị 63 23 29 Cu có trong 250 gam CuSO4 là ( cho biết MO = 16, MS= 32, số avogadro = 6,022.10 ) A. 7,283.1023.B. 6,454 .10 23. C. 6,889.1023.D. 6,155.10 23. Câu 17: Cho các phát biểu sau: (1) Lớp K là lớp có mức năng lượng thấp nhất. (2) Các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau. (3) Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử. (4) Số điện tích hạt nhân đặc trưng cho một nguyên tố. (5) Hạt nhân nguyên tử luôn mang điện tích dương. (6) Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân không theo quỹ đạo xác định. Trang 2 | M ã đề 004 Số phát biểu đúng là: A. 2 B. 5 C. 4 D. 6 Câu 18: Các hợp chất của nguyên tố Y được sử dụng như là vật liệu chịu lửa trong các lò sản xuất sắt, thép, kim loại màu, thuỷ tinh và xi măng. Oxide của Y và các hợp chất khác cũng được sử dụng trong nông nghiệp, công nghiệp hoá chất và xây dựng. Nguyên tử Y có tổng số các hạt là 36. Số hạt không mang điện bằng một nửa hiệu số giữa tổng số hạt với số hạt mang điện tích âm. Nguyên tử Y là A. Magnesium.B. Chlorine.C. Carbon.D. Aluminum. Câu 19: Cho phổ khối của nguyên tố A được biểu diễn tại hình 1.4. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố A là A. 91,32. B. 91,40. C. 90,00. D. 94,23. Hình 1.4. Phổ khối của nguyên tố A. Câu 20: Có các nhận định sau: (1) Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng số neutron. (2) Đồng vị của nguyên tố là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác số neutron. (3) Tất cả những nguyên tử có 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng đều là nguyên tố kim loại. (4) Lớp M có tối đa 18 electron. Số nhận định sai là: A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. PHẦN II: TỰ LUẬN Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. a. Tìm các nguyên tố X và Y, cho biết chúng là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Giải thích? b. Phân bố electron vào orbital ở lớp vỏ nguyên tử, từ đó xác định số electron độc thân của X và Y. Câu 2: Iron là một nguyên tố có trong cơ thể con người, nó tham gia vào quá trình tổng hợp hemoglobin và myoglobin. Iron cũng có nhiệm vụ quan trọng trong việc tổng hợp DNA, đóng vai trò trong việc vận chuyển oxygen, sản xuất ra năng lượng oxy hóa và bất hoạt các gốc tự do gây hại. Trong tinh thể iron, các nguyên tử iron là những hình cầu chiếm 74% thể tích toàn khối tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu. Khối lượng nguyên tử của iron là 55,85 g/mol. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của iron ở 20 oC biết khối lượng riêng của iron tại nhiệt độ này là 7,87 g/cm3. - HẾT - Trang 3 | M ã đề 004
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_hoa_hoc_10_ma_de_004_nam_hoc_2022.docx
ĐÁP ÁN HÓA 10.doc