Đề kiểm tra giữa học kì I Hóa học 10 (Có đáp án)

doc 3 trang Gia Linh 03/09/2025 320
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I Hóa học 10 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì I Hóa học 10 (Có đáp án)

Đề kiểm tra giữa học kì I Hóa học 10 (Có đáp án)
 Kỳ thi: H10. KT GHK I
Môn thi: H10. KT GHK I
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (20 câu, mỗi câu 0,35 điểm):
0001: Trường hợp nào sau đây có sự tương ứng giữa hạt cơ bản với khối lượng và điện 
tích của chúng?
 A. Proton, m ≈ 1/1837 amu, q = +1. B. Neutron, m ≈ 1 amu, q = 0.
 C. Electron, m ≈ 1 amu, q = -1. D. Proton, m ≈ 1 amu, q = -1.
0002: Phát biểu nào sau đây không đúng?
 A. Nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, neutron và electron.
 B. Hầu hết hạt nhân nguyên tử được cấu thành từ các hạt proton và neutron.
 C. Vỏ nguyên tử được cấu thành bởi các hạt electron.
 D. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
0003: Nguyên tử sodium (Na) có số proton là 11 và số neutron là 12. Số khối của hạt 
nhân nguyên tử Mg là
 A. 23. B. 12. C. 11. D. 20.
0004: Nguyên tử hilium (He) có 2 proton, 2 neutron, 2 electron. Khối lượng của các 
electron chiếm bao nhiêu % khối lượng nguyên tử helium?
 A. 2,72%. B. 0,272%. C. 0,0272%. D. 33,33%.
0005: Số hiệu nguyên tử cho biết thông tin nào sau đây?
 A. Số proton. B. Số neutron. C. Số khối. D. Nguyên 
tử khối.
0006: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng
 A. số khối. B. số proton.
 C. số neutron. D. số proton và số neutron.
 206
0007: Thông tin nào sau đây không đúng về 82 Pb ?
 A. Số đơn vị điện tích hạt nhân là 82. B. Số proton và neutron là 82.
 C. Số neutron là 124. D. Số khối là 206.
 40 40 16 39
0008: Cho các kí hiệu nguyên tử sau: 19 A, 18 B, 8 C, 19 D . Các nguyên tử thuộc cùng một 
nguyên tố hóa học là
 A. A, B B. C, D C. A, D D. B, D
0009: Sự phân bố electron vào các lớp và phân lớp căn cứ vào
 A. nguyên tử khối tăng dần. B. điện tích hạt nhân tăng dần.
 C. số khối tăng dần. D. mức năng lượng electron.
0010: Các lớp electron được đánh số từ trong ra ngoài bằng các số nguyên dương (n= 1, 
2, 3, ) với tên gọi là cá chữ cái in hoa. Lớp electron thứ 4 có tên là
 A. K B. N C. M D. L
0011: Mỗi orbital nguyên tử chứa tối đa
 A. 1 electron. B. 3 electron. C. 4 electron. D. 2 
electron.
0012: Các phân lớp trong mỗi lớp electron được kí hiệu bằng các chữa cái thường, theo 
thứ tự là
 A. s, p, d, f. B. s, p, f, d. C. s, d, f, p. D. f, d, p, s.
0013: Số orbital trong phân lớp p là
 A. 1 B. 5 C. 7 D. 3 0014: Phân lớp 2p có số electron tối đa là
 A. 12 B. 6 C. 2 D. 10
0015: Lớp L có số phân lớp electron là
 A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
0016: Cấu hình electron của một nguyên tử được biểu diễn dưới dạng các ô orbital trong 
lớp vỏ nguyên tử như sau: 
 Số electron lớp ngoài cùng và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố hóa học này là
 A. 3, tính kim loại. B. 3, tính phi kim. C. 5, tính phi kim. D. 5, tính 
kim loại.
0017: Bảng tuần hoàn hiện nay có số chu kì là
 A. 5 B. 7 C. 8 D. 6
0018: Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng:
 A. số electron hóa trị. B. số lớp electron.
 C. điện tích hạt nhân. D. tính chất hóa học cơ bản.
0019: Nguyên tố sulfur (S) thuộc nhóm VIA, có số electron hóa trị là
 A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
0020: Nguyên tố fluorine (F) có cấu hình electron là 1s 22s22p5. Vị trí của fluorine trong 
bảng tuần hoàn là
 A. chu kì 2, nhóm VA B. chu kì 2, nhóm VIIA
 C. chu kì 3, nhóm VB D. chu kì 3, nhóm IB
II. TỰ LUẬN (3 câu, mỗi câu 1,0 điểm):
 50
Câu 1: Nguyên tố vanadium (V) có hai đồng vị, trong đó đồng vị 23 V chiếm 0,25% và 
 51
đồng vị 23 V . Tính nguyên tử khối trung bình của Vanadium.
Câu 2: Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố oxygen (Z= 8) và biểu diễn cấu 
hình electron của oxygen theo ô orbital. Xác định số electron độc thân, loại nguyên tố 
(kim loại, phi kim, khí hiếm) của nguyên tử này.
Câu 3: X được dùng để làm vỏ phủ vệ tinh nhân tạo hay khí cầu nhằm tăng nhiệt độ 
nhờ có tính hấp thụ bức xạ điện từ mặt trời khá tốt. Y là một trong những thành phần để 
điều chế nước Javen tẩy trắng quần áo, vải sợi. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số 
hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn 
số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Biết 11 Na ; 12 Mg ; 13 Al ; 19 K ; 8 O ; 15 P ; 16 S; 
17 Cl . Tìm các nguyên tố X và Y.
 ĐÁP ÁN PHẦN TỰ LUẬN
Câu Đáp án Thang điểm
 50
 1 Nguyên tố vanadium (V) có hai đồng vị, trong đó đồng vị 23 V 0,5
 51
 chiếm 0,25% và đồng vị 23 V chiếm 99,75% 
 50.0,25 51.99,75 0,5
 MV 50,9975
 100 2 - Cấu hình electron nguyên tử oxygen là 1s22s22p4 0,25
 - Biểu diễn cấu hình electron của oxygen theo ô orbital: 0,25
 - Nguyên tử oxygen có 2 electron độc thân. 0,25
 - Nguyên tử oxygen là nguyên tố phi kim, vì có 6 electron ở 0,25
 lớp ngoaig cùng.
3 - X (tổng số electron ở phân lớp p là 7): 1s22s22p63s23p1 0,25
 (Z = 13); X là Al. 0,25
 - Y (số hạt mang điện nhiều hơn X là 8): 0,25
 2ZY 2ZX = 8  ZY = 17= Y là nguyên tố Cl. 0,25

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_hoa_hoc_10_co_dap_an.doc