Đề kiểm tra giữa học kì I Hóa học 10 - Đề 101 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Phan Đình Phùng
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I Hóa học 10 - Đề 101 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Phan Đình Phùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì I Hóa học 10 - Đề 101 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Phan Đình Phùng

TRƯỜNG THPT PHAN ĐÌNH PHÙNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 - 2023 TỔ TỰ NHIÊN HÓA HỌC 10 - ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút; Mã đề thi: 101 (28 câu trắc nghiệm, 3 câu tự luận) (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh:.............................................................Lớp: .SBD: ............................. Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Ca = 40; Br = 80; Fe = 56, Al = 27, S = 32. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 7 ĐIỂM) Câu 1. M là nguyên tố nhóm IA, oxide cao nhất của nó có công thức hóa học là : A. MO B. M2O C. MO2 D. M2O7. Câu 2. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là A. 4 và 3. B. 3 và 3. C. 4 và 4. D. 3 và 4 Câu 3. Miêu tả nào sau đây là đúng đối với proton? A. Proton không mang điện tích và được tìm thấy bên ngoài hạt nhân. B. Proton mang điện dương và tìm thấy ở ngoài hạt nhân. C. Proton mang điện dương và tìm thấy trong hạt nhân. D. Proton mang điện âm và được tìm thấy trong hạt nhân. Câu 4. Nguyên tố phi kim có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn là: A. I B. Cl C. O D. F Câu 5. Lớp M có số obitan tối đa là A. 3. B. 18. C. 4. D. 9. Câu 6. Đơn chất của các nguyên tố nào sau đây có tính chất hoá học tương tự nhau? A. F, Cl, Br, I B. Br, I, H, O C. As, Se, Cl, I D. O, Se, Br, Cl Câu 7. Cho potassium (K) có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1. Phát biểu đúng là A. Potassium có 4 lớp electron, là kim loại, khối nguyên tố s B. Potassium có 4 lớp electron, là kim loại, khối nguyên tố p C. Potassium có 4 lớp electron, là phi kim, khối nguyên tố s D. Potassium có 4 lớp electron, là phi kim, khối nguyên tố p Câu 8. Mô hình cấu tạo của nguyên tử Sodium được biểu diễn tại hình bên dưới. Số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử Na là Mô hình cấu tạo của nguyên tử Sodium A. 13. B. 11. C. 10. D. 12. Câu 9. Các hạt cấu tạo nên hầu hết các hạt nhân nguyên tử là A. Electron, neutron và proton B. Electron và neutron C. Neutron và proton D. Electron và proton Câu 10. Hạt nhân của nguyên tử nào có số hạt neutron là 28? 54 Fe 23 Na 32 P 39K A. 26 . B. 11 . C. 15 . D. 19 . Câu 11. Nguyên tử của những nguyên tố trong một nhóm đều có cùng số : A. Lớp electron. B. Electron hóa trị. C. Proton. D. Neutron Câu 12. Xét ba nguyên tố có cấu hình electron lần lượt là : (X) : 1s22s22p63s1 (Y) : 1s22s22p63s2 (Z) : 1s22s22p63s23p1 Hyđroxide cao nhất của X,Y,Z theo thứ tự tính base giảm dần là: A. Y(OH)2 > Z(OH)3 > XOH B. Z(OH)3 > Y(OH)2 > XOH Mã đề 101 Trang 1/3 C. XOH > Y(OH)2 > Z(OH)3 D. Z(OH)3 > XOH > Y(OH)2 Câu 13. Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần ? A. C, Si, P, N B. C. Li, Na, K, Cs. D. C, N, O, E. I, Br, Cl, F Câu 14. Chỉ ra nội dung sai khi nói về các nguyên tố trong cùng một nhóm : A. Nguyên tử của chúng có số electron hoá trị bằng nhau. B. Nguyên tử của chúng có cấu hình electron tương tự nhau. C. Được sắp xếp thành một hàng. D. Có tính chất hoá học gần giống nhau. Câu 15. Trong cùng một chu kì, theo chiều từ trái qua phải, hóa trị cao nhất của nguyên tố đối với oxygen A. Biến đổi không có quy luật. B. Giảm dần C. Không đổi D. Tăng dần Câu 16. Sulfur (S) là nguyên tố thuộc nhóm VIA, chu kì 3 trong bảng tuần hoàn. Cho các phát biểu sau: (a) Nguyên tử S có 2 lớp electron và có 6 electron lớp ngoài cùng. (b) Công thức oxide cao nhất của S có dạng SO3 và là acidic oxide. (c) Nguyên tố S có tính phi kim mạnh hơn nguyên tố O (Z =8). (d) Hydroxide ứng với oxide cao nhất của S có dạng H2SO4 và có tính acid. Số phát biểu đúng ? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 17. Cho các kí hiệu nguyên tử sau: 234 và 235 , nhận xét nào sau đây không đúng? 92U 92U A. Mỗi nguyên tử đều có 92 neutron. B. Cả hai là đồng vị của nguyên tố uranium. C. Hai nguyên tử có số khối khác nhau. D. Hai nguyên tử có cùng số electron. Câu 18. Cation R+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là A. chu kì 4, nhóm IIA. B. chu kì 3, nhóm VIIIA. C. chu kì 4, nhóm IA. D. chu kì 3, nhóm VIIA. Câu 19. So sánh khối lượng của electron với khối lượng hạt nhân nguyên tử, nhận định nào sau đây là đúng ? A. Khối lượng electron bằng khối lượng của nơtron trong hạt nhân. B. Khối lượng electron bằng khối lượng của proton trong hạt nhân. C. Khối lượng của electron nhỏ hơn rất nhiều so với khối lượng của hạt nhân nguyên tử, do đó, có thể bỏ qua trong các phép tính gần đúng. D. Khối lượng electron bằng khoảng khối lượng của hạt nhân nguyên tử Câu 20. Hạt nhân nguyên tử X có 8 proton và 9 neutron. Kí hiệu nguyên tử của X là 8 X 9 X 17 X 8 X A. 9 . B. 8 . C. 8 . D. 17 . Câu 21. Nguyên tố X có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3p 3, vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là: A. Chu kì 3 , nhóm VA B. Chu kì 4 , nhóm VIA C. chu kì 4 , nhóm IB D. Chu kì 4 , nhóm IIA Câu 22. Cho những nguyên tử của các nguyên tố sau: 1 2 3 4 Những nguyên tử nào sau đây là đồng vị của nhau ? A. 1 và 2 B. Cả 1, 2, 3, 4 C. 2 và 3 D. 1, 2 và 3 Mã đề 101 Trang 2/3 Câu 23. Trong nguyên tử, electron chuyển động rất nhanh trong khu vực không gian xung quanh hạt nhân và A. theo những quỹ đạo hình trụ. B. không theo những quỹ đạo xác định. C. theo quỹ đạo bầu dục. D. theo quỹ đạo hình nón. Câu 24. Nguyên tử của các nguyên tố kim loại kiềm có cấu hình electron lớp ngoài cùng là A. ns2 B. ns2np5 C. ns1 D. ns2np2 Câu 25. Nhà khoa học nào đã phát hiện ra neutron? A. Rutherford. B. Bohr. C. Thomson. D. Chadwick. Câu 26. Cấu hình electron của nguyên tử X được biểu diễn bằng ô orbital. Thông tin nào dưới đây không đúng khi nói về cấu hình của nguyên tử X ? A. Lớp ngoài cùng có 3 electron B. Nguyên tử X có 2 lớp electron. C. Nguyên tử X có 7 electron. D. Nguyên tử X có 3 electron độc thân. Câu 27. Cấu hình electron của nguyên tử P (Z = 15) là 2. Cho sulfur (S) có số hiệu nguyên tử là 16. Số electron độc thân của sulfur là A. 1s22s22p63s23p13d2. D. 1s22s22p63s23p23d1. B. 2 B. 3 C. 4 D. 1 C. 1s22s22p63s23p3. B. 1s22s22p63s23p5. Câu 28. Tại sao các nguyên tử không mang điện? A. Vì nguyên tử có số proton và số electron bằng nhau. B. Vì nguyên tử có chứa hạt neutron không mang điện. C. Vì nguyên tử không chứa các hạt mang điện. D. Vì nguyên tử có nhiều neutron hơn proton. PHẦN TỰ LUẬN ( 3 ĐIỂM) Câu 29 (1 điểm): Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của nguyên tố X là 114, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26. Xác định điện tích hạt nhân của R, tên R? Câu 30 (1 điểm): nguyên tố calcium có Z =20, đóng vai trò rất quan trọng đối với cơ thể, đặc biệt là xương và răng. Xác định vị trí của calcium trong bảng tuần hoàn và cho biết chúng thuộc loại nguyên tố s,p,d hay f; là kim loại, phi kim hay khí hiếm ? Electron lớp ngoài cùng thuộc phân lớp nào? Câu 31 (1 điểm): Cho 2 gam hỗn hợp hai kim loại X, Y ở hai chu kì liên tiếp và thuộc nhóm IIA tác dụng với dung dịch H2SO4 10%. Sau phản ứng thu được dung dịch Z và 1,568 lít khí H2 (đktc). (a) Xác định hai kim loại X, Y. (b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng biết H2SO4 lấy dư 20% so với lượng phản ứng. ------ HẾT ------ Mã đề 101 Trang 3/3
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_hoa_hoc_10_de_101_nam_hoc_2022_202.docx