Đề kiểm tra giữa học kì I Hóa học 10 - Kim Thoa (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I Hóa học 10 - Kim Thoa (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì I Hóa học 10 - Kim Thoa (Có đáp án)

NỘI DUNG ĐỀ Phần I: Trắc nghiệm 28 câu Câu 1B: Vai trò nào dưới đây không phải là vai trò của hóa học trong đời sống? A. Hóa học về lương thực – thực phẩm.B. Hóa học về thuốc. C. Hóa học về vật liệu.D. Hóa học về mĩ phẩm. HD: Vai trò của hóa học trong đời sống bao gồm: - Hóa học về lương thực – thực phẩm; - Hóa học về thuốc; - Hóa học về mĩ phẩm; - Hóa học về chất tẩy rửa. Hóa học về vật liệu thuộc vai trò của hóa học trong sản xuất. Câu 2 B: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là A. electron và proton. B. proton và neutron. C. neutron và electron. D. electron, proton và neutron. Câu 3B: Nguyên tử chứa những hạt mang điện là A. hạt 훼 và proton. B. proton và neutron. C. neutron và electron. D. electron và proton. Câu 4H: Fluorine và hợp chất của nó được sử dụng làm chất chống sâu răng, chất cách điện, chất làm lạnh, vật liệu chống dính, Nguyên tử fluorine chứa 9 hạt electron và 10 hạt neutron. Số hạt proton có trong nguyên tử fluorine là A. 19. B. 9. C. 10. D. 28. Câu 5B: Một nguyên tử X gồm 16 proton, 16 electron và 16 neutron. Nguyên tử X có kí hiệu là 48 16 32 16 A. 16 X . B. 32 X . C. 16 X . D. 32 X . 5 7 9 11 12 Câu 6B: Cho các nguyên tử sau: 2 X, 3Y, 4Z, 5 M, 5 T Những nguyên tử đồng vị của nhau là A. X và M. B. X và T. C. M và T. D. Y và Z. 27 Câu 7B: Số proton và số neutron có trong một nguyên tử aluminium (13 Al ) lần lượt là A. 13 và 14. B. 13 và 15. C. 12 và 14. D. 13 và 13. 56 Câu 8B. Cho nguyên tố có ký hiệu 26Fe điều khẳng định nào sau đây đúng? A. Nguyên tử có 26 proton. B. Nguyên tử có 26 neutron. C. Nguyên tử có số khối là 26. D. Nguyên tử khối của nguyên tử là 30. Câu 9H: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử B. Số khối của hạt nhân bằng tổng số proton và số neutron. C. Trong nguyên tử, số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số proton và bằng số neutron. D. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân. Câu 10H: Trong tự nhiên, bromine có hai đồng vị bền là 79Br chiếm 50,69% số nguyên tử và 81Br chiếm 49,31% số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của bromine là A. 80,00. B. 80,112. C. 80,986. D. 79,986. 79.50,69 + 81.49,31 ABr = = 79,98 HD: 100 Câu 11B: Mỗi orbital nguyên tử chứa tối đa A. 1 electron. B. 2 electron. C. 3 electron. D. 4 electron. Câu 12B: Orbital s có dạng A. hình tròn. B. hình cầu. C. hình bầu dục. D. hình số tám nổi. Câu 13B: Sự phân bố electron theo orbital nào dưới đây là đúng? A. . B. . C. . D. . Câu 14B: Cấu hình electron của nguyên tử potassium (Z = 19) là A. 1s22s22p63s23p64s1. B. 1s22s22p63s23p64s2. C. 1s22s22p63s1. D. 1s22s22p63s23p63d24s2. Câu 15H: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X có dạng 1s22s22p63s23p3. Phát biểu nào sau đây sai? A. X có số hiệu nguyên tử là 15. B. X là một phi kim. C. Nguyên tử của nguyên tố X có 9 electron p. D. Lớp ngoài cùng có 3 electron. Câu 16H. Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau X. 1s22s22p63s23p3. Y. 1s22s22p63s1. Z. 1s22s22p6 3s23p63d104s2. T. 1s22s22p6 Số nguyên tử nguyên tố là kim loại: A. 1. B. 3. C. 2. D. 4 Câu 17B: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo ba nguyên tắc, nguyên tắc nào sau đây là đúng? A. Nguyên tử khối tăng dần. B. Cùng số lớp electron xếp cùng cột. C. Điện tích hạt nhân tăng dần. D. Cùng số electron hóa trị xếp cùng hàng. Câu 18B: Nguyên tố X ở chu kì 4, nhóm IIA. cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là A. 1s22s22p4. B. 1s22s22p63s23p64s2. C. 1s22s22p63s23p4. D. 1s22s22p63s23p63d104s2. Câu 19B : Nguyên tố X thuộc chu kì 4. Vậy số lớp e của X là A. 6. B. 5. C. 7. D. 4. Câu 20B: Bảng tuần hoàn hiện nay có số cột, số nhóm A và số nhóm B lần lượt là A. 18, 8, 8. B. 18, 8, 10. C. 18, 10, 8. D. 16, 8, 8. Câu 21H: Vị trí của nguyên tố có Z = 17 trong bảng tuần hoàn là A. chu kì 3, nhóm VIA. B. chu kì 3, nhóm VIIA. C. chu kì 4, nhóm IIIA. D. chu kì 3, nhóm VA. Câu 22H: Silicon (Si) siêu tinh khiết là chất bán dẫn, được dùng trong kĩ thuật vô tuyến và điện tử. Nguyên tử silicon có phân lớp electron ngoài cùng là 3p2. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về nguyên tử silicon? A. Lớp ngoài cùng của silicon có 4 electron. B. Hạt nhân nguyên tử silicon có 14 electron. C. Trong bảng tuần hoàn silicon nằm ở chu kì 3. D. Silicon nằm ở nhóm IVA. Câu 23H. Cho dãy các nguyên tố nhóm IA: Li-Na- K- Rb- Cs. Từ Li đến Cs, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính kim loại thay đổi theo chiều nào? A. Giảm dần. B. Giảm rồi tăng. C. Tăng dần. D. Tăng rồi giảm. Câu 24H. Aspartame là một chất làm ngọt nhân tạo, được sử dụng trong một số loại soda dành cho người ăn kiêng. Trong số các nguyên tố tạo nên aspartame, nguyên tố nào có tính phi kim mạnh nhất? A. C (Z = 6). B. H (Z = 1). C. O (Z = 8). D. N (Z = 7). Câu 25H. Sắp xếp các base: Al(OH)3, Mg(OH)2, Ba(OH)2 theo độ mạnh tăng dần: A. Ba(OH)2 < Mg(OH)2 < Al(OH)3. B. Mg(OH)2 < Ba(OH)2 < Al(OH)3. C. Al(OH)3 < Mg(OH)2 < Ba(OH)2. D. Al(OH)3 < Ba(OH)2 < Mg(OH)2. Câu 26H. X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn, ở trạng thái đơn chất X và Y phản ứng được với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 23. Biết rằng X đứng sau Y trong bảng tuần hoàn. X là A. O. B. S. C. Mg. D. Na Câu 27B. Magnesium là nguyên tố phổ biến thứ 8 trong lớp vỏ của Trái Đất, ở điều kiện thường là chất rắn, có màu trắng bạc, rất nhẹ. Magnesium được sử dụng để làm cho hợp kim bền nhẹ, đặc biệt là cho ngành công nghiệp hàng không vũ trụ, cũng như sử dụng trong pháo hoa bởi vì nó đốt chảy với một ngọn lửa trắng rực rỡ. Trong bảng tuần hoàn, magnesium nằm ở chu kỳ 3, nhóm IIA. Số electron lớp ngoài cùng của magnesium là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 28H. Nguyên tố aluminium (Al) thuộc nhóm IIA và nguyên tố sulfur (S) thuộc nhóm VIA của bảng tuần hoàn. Công thức hóa học của oxide (ứng với hóa trị cao nhất) của hai nguyên tố trên là A. AlO3, SO3. B. Al2O3, SO3. C. AlO3,SO2. D. Al2O3, SO2. II. Phần tự luận: 3 câu – 3 điểm 32 X Câu 1. (1,5 điểm) Nguyên tử X có kí hiệu 16 . a) Xác định các giá trị: số proton, số electron, số neutron và số khối của X. b) Viết cấu hình electron nguyên tử X và nêu vị trí của X trong bảng tuần hoàn. c) X là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Giải thích. d) Xác định công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của X và nêu tính acid – base của chúng. Câu Ý Nội dung / Hướng dẫn chấm Điểm 32 a 16 X là S: A = 32; P = E = Z = 16; N = A – Z = 16; 0,250 b S (Z = 16): 1s22s22p63s23p4 (ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA). 0,50 1 c S là phi kim (vì S thuộc nhóm VIA hoặc có 6 e lớp ngoài cùng). 0,25 d Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất: SO3 (acidic oxide). 0,5 Công thức hydroxide: H2SO4 (tính acid). Câu 2. (1,0 điểm) Biết rằng tổng số các loại hạt (p, n, e) trong nguyên tử R là 40, trong đó hạt không mang điện kém hơn số hạt mang điện là 12. Xác định tên của nguyên tố R và viết kí hiệu nguyên tử. Biết ZNa=11, ZMg=12, ZAl=13, ZCa=20, ZK=19). Câu Ý Nội dung / Hướng dẫn chấm Điểm - Tổng số hạt = Số p + Số electron + Số n = 40 2Z+N = 40(1) - Số hạt không mang điện kém hơn số hạt mang điện là 12 0,250 ⇒ Số p + Số electron – Số n = 12 2Z-N = 12(2) 2 - Từ (1) và (2) suy ra Số n = 14, Số p = Số electron = Z = 13 0,250 A = Z + N = 13 +14 = 27 27 0,5 Vậy R là Al (aluminium) và kí hiệu nguyên tử 13 Al Câu 3: (0,5 điểm): Trong sản xuất thịt chế biến sẵn, người ta thường bổ sung một hợp chất có công thức dạng X2Y để ức chế sự sinh sôi phát triển của vi khuẩn trong thịt, giúp thịt lâu hư, tránh các thường hợp ngộ độc thực phẩm do thịt bị ôi thiu. Phần tử X2Y có tổng số proton là 23. Biết X, Y ở hai nhóm A liên tiếp trong cùng một chu kì. Tìm công thức phân tử của X2Y. HD: 23 2ZX + ZY = 23 ZX = 8 (O) CTPT: NO2 TH1 Z = 7 (N) ZX ZY = 1 Y HƯỚNG DẪN CHẤM TRẮC NGHIÊM I. Phần trắc nghiệm Câu Mã đề 105 106 107 108 1 B D A D 2 C B C A 3 A D B B 4 D D B C 5 C B D B 6 D A C A 7 D D B A 8 D D C D 9 A D A D 10 A C B B 11 D C B B 12 D A B B 13 C B A C 14 C A A B 15 A C B D 16 B B C D 17 A C D A 18 D B C A 19 B A C A 20 A A D B 21 B C A C 22 C D C D 23 B B D C 24 B A D C 25 C D A C 26 A A D D 27 C B A D 28 B C D C II. Phần tự luận: 3 câu – 3 điểm Câu 1. (1,5 điểm) Câu Ý Nội dung / Hướng dẫn chấm Điểm 32 16 X là S: A = 32; P = E = Z = 16; N = A – Z = 16; a 40 0,250 20 M 1 b S (Z = 16): 1s22s22p63s23p4 (ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA). 0,50 c S là phi kim (vì S thuộc nhóm VIA hoặc có 6 e lớp ngoài cùng). 0,25 d Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất: SO3 (acidic oxide). 0,5 Công thức hydroxide: H2SO4 (tính acid). Câu 2. (1,0 điểm) Câu Ý Nội dung / Hướng dẫn chấm Điểm - Tổng số hạt = Số p + Số electron + Số n = 40 2Z+N = 40(1) - Số hạt không mang điện kém hơn số hạt mang điện là 12 0,250 ⇒ Số p + Số electron – Số n = 12 2Z-N = 12(2) 2 - Từ (1) và (2) suy ra Số n = 14, Số p = Số electron = Z = 13 0,250 A = Z + N = 13 +14 = 27 27 0,5 Vậy R là Al (aluminium) và kí hiệu nguyên tử 13 Al Câu 3: (0,5 điểm): Câu Ý Nội dung / Hướng dẫn chấm Điểm 23 2ZX + ZY = 23 ZX = 8 (O) 3 CTPT: NO2 0,5 TH1 Z = 7 (N) ZX ZY = 1 Y
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_hoa_hoc_10_kim_thoa_co_dap_an.docx