Đề kiểm tra giữa học kì I Hóa học 10 - Mã đề 001 - Năm học 2022-2023 - Phạm Bảo (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I Hóa học 10 - Mã đề 001 - Năm học 2022-2023 - Phạm Bảo (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì I Hóa học 10 - Mã đề 001 - Năm học 2022-2023 - Phạm Bảo (Có đáp án + Ma trận)

KỲ THI GIỮA KỲ I LỚP 10 NĂM HỌC: 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT (Khóa ngày: 31 tháng 10 năm 2022) ----------------------------- MÔN THI: HÓA HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 02 trang) Mã đề thi: 001 Cho biết nguyên tử khối các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; Cl=35,5; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Al=27; Fe=56; Ni=59; Cu=64; Ag=108. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (Có 16 câu trắc nghiệm, từ câu 1 đến câu 16) Câu 1: X là nguyên tố cần thiết cho sự chuyển hóa của calcium, phosphorus, sodium, potassium, vitamin C và các vitamin nhóm B. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là A. 12. B. 13. C. 14. D. 11. Câu 2: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là A. electron và proton. B. proton và neutron. C. neutron và electron. D. electron, proton và neutron. Câu 3: Nguyên tử sodium (Na) có điện tích hạt nhân là +11. Số proton và số electron trong nguyên tử này lần lượt là A. 11 và 11. B. 11 và 12. C. 11 và 22. D. 11 và 23. Câu 4: Trong nguyên tử, hạt mang điện là A. electron, neutron.B. proton, electron.C. proton, neutron.D. electron. Câu 5: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân? A. Lớp L.B. Lớp K.C. Lớp M.D. Lớp N. Câu 6: Cho các nguyên tử sau: A (Z = 8, A = 16), B (Z = 9, A = 19), D (Z = 10, A = 18), E (Z = 8, A = 15). Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học là A. A và D. B. A và E. C. D và E. D. D và B. Câu 7: Nguyên tử oxygen gồm 8 electron, 8 proton và 8 neutron. Kí hiệu nguyên tử oxygen là 8 8 24 16 A. 24 O . B. 8 O . C. 8 O . D. 8 O . Câu 8: Hạt nhân nguyên tử nguyên tố X có 24 hạt, trong đó số hạt mang điện là 12. Số electron trong X là A. 12. B. 24. C. 13. D. 6. Câu 9: Lớp electron thứ 2 có bao nhiêu phân lớp? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 10: Lớp M có số orbital tối đa bằng A. 3. B. 4. C. 9. D. 18. Câu 11: Sự phân bố electron theo orbital nào dưới đây là đúng? A. . B. . C. . D. . Câu 12: Đồng vị là những nguyên tử có cùng A. nguyên tử khối.B. số neutron. C. số proton. D. số khối. Câu 13: Cấu hình electron của nguyên tử chlorine (Z = 17) là A. 1s22s22p63s23p5. B. 1s22s22p63s23p6. C. 1s22s22p63s23p4. D. 1s22s22p63s23p3. Câu 14: Số electron tối đa trong lớp M là A. 2. B. 32. C. 8. D. 18. Câu 15: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng A. số khối. B. số neutron. C. điện tích hạt nhân. D. số neutron và proton. Câu 16: Các đám mây gây hiện tượng sấm sét tạo nên bởi những hạt nước nhỏ li ti mang điện tích. Một phép đo thực nghiệm cho thấy, một giọt nước có đường kính 50 μm, mang một lượng điện tích âm là – 3,33.10–17C. Hãy cho biết điện tích âm của giọt nước trên tương đương với điện tích của bao nhiêu electron? A. 208. B. 2,08. C. 1. D. 108. Trang 1/2 – Mã đề 001 II. PHẦN TỰ LUẬN: (Có 3 câu tự luận, từ câu 17 đến câu 19) Câu 17: (3 điểm) Lithium (Li) là một nguyên tố có nhiều công dụng, được sử dụng trong chế tạo máy bay và trong một số loại pin nhất định. Pin Lithium – Ion (pin Li – Ion) đang ngày càng phổ biến, nó cung cấp năng lượng cho cuộc sống của hàng triệu người mỗi ngày thông qua các thiết bị như máy tính xách tay, điện thoại di động, xe Hybrid, xe điện, nhờ trọng lượng nhẹ, cung cấp năng lượng cao và khả năng sạc lại. a. Viết cấu hình electron của lithium (Z = 3), phân bố vào ô lượng tử, hãy dự đoán lithium là kim loại, phi kim hay khí hiếm? b. Lithium trong tự nhiên có 2 đồng vị 7Li và 6Li. Nguyên tử khối trung bình của lithium là 6,94. Tính % số nguyên tử của mỗi đồng vị lithium? Câu 18: (2 điểm) a. Một nguyên tử R có tổng các loại hạt p, n, e là 92, trong đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện tích dương là 5 hạt. Viết kí hiệu nguyên tử R. b. Tỉ lệ phần trăm số nguyên tử các đồng vị của neon (Ne) được xác định theo phổ khối lượng (Hình 2.3). Tính nguyên tử khối trung bình của Ne. Câu 19: (1 điểm) a. Cho 2 gam kim loại M (hóa trị II) tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 1,2395 lít khí H2 ở điều kiện chuẩn. Viết phương trình hóa học và xác định nguyên tử khối của M, biết 1 mol khí ở điều kiện chuẩn chiếm thể tích 24,79 lít. b. Biết calcium (Ca) có 3 đồng vị là 40Ca (96,9%), A2Ca (0,7%), A3Ca. Tìm số khối của đồng vị thứ 2, 3 biết nguyên tử khối trung bình của calcium là 40,08 và đồng vị thứ 3 hơn đồng vị thứ 2 là 2 neutron. ------HẾT------ Ghi chú: - Học sinh không được sử dụng tài liệu và không dùng bảng tuần hoàn. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 2/2 – Mã đề 001
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_hoa_hoc_10_ma_de_001_nam_hoc_2022.doc
GHK 1 - Hóa 10 - Đề 1 đáp án.doc
Ma trận, bảng đặc tả KTĐG Hoá 10.docx