Đề kiểm tra giữa học kì I Hóa học 10 - Mã đề 004 - Năm học 2022-2023 - Phạm Bảo (Có đáp án + Ma trận)

doc 2 trang Gia Linh 03/09/2025 340
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I Hóa học 10 - Mã đề 004 - Năm học 2022-2023 - Phạm Bảo (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì I Hóa học 10 - Mã đề 004 - Năm học 2022-2023 - Phạm Bảo (Có đáp án + Ma trận)

Đề kiểm tra giữa học kì I Hóa học 10 - Mã đề 004 - Năm học 2022-2023 - Phạm Bảo (Có đáp án + Ma trận)
 KỲ THI GIỮA KỲ I LỚP 10
 NĂM HỌC: 2022 - 2023
 TRƯỜNG THPT 
 (Khóa ngày 31 tháng 10 năm 2022)
 -----------------------------
 MÔN THI: HÓA HỌC
 ĐỀ CHÍNH THỨC
 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề 
 (Đề thi có 02 trang)
 Mã đề thi: 004
Cho biết nguyên tử khối các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; Cl=35,5; Na=23; K=39; Mg=24; 
Ca=40; Ba=137; Al=27; Fe=56; Ni=59; Cu=64; Ag=108.
 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (Có 16 câu trắc nghiệm, từ câu 1 đến câu 16)
Câu 1: Cách biểu diễn electron trong AO nào sau đây không tuân theo nguyên lí Pauli?
 A. . B. . C. . D. .
Câu 2: Cho các nguyên tử sau: B (Z = 8, A = 16), D (Z = 9, A = 19), E (Z = 8, A = 18), G (Z = 7, A = 
15). Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học là
 A. B và D. B. B và E. C. D và E. D. D và G.
Câu 3: Lớp electron thứ 3 có bao nhiêu phân lớp?
 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 4: Phân lớp 3d có số electron tối đa là
 A. 6. B. 18. C. 14. D. 10.
Câu 5: Cấu hình electron của nguyên tử sulfur (Z = 16) là
 A. 1s22s22p53s23p5. B. 1s22s22p63s23p6. C. 1s22s22p63s23p4. D. 1s22s22p63s23p3.
Câu 6: Các đám mây gây hiện tượng sấm sét tạo nên bởi những hạt nước nhỏ li ti mang điện tích. Một 
phép đo thực nghiệm cho thấy, một giọt nước có đường kính 50 μm, mang một lượng điện tích âm là –
3,30.10–17C. Hãy cho biết điện tích âm của giọt nước trên tương đương với điện tích của bao nhiêu 
electron?
 A. 206. B. 2,06. C. 1. D. 106.
Câu 7: Fluorine và hợp chất của nó được sử dụng làm chất chống sâu răng, chất cách điện, chất làm lạnh, 
vật liệu chống dính, Nguyên tử fluorine chứa 9 hạt electron và 10 hạt neutron. Tổng số hạt proton, 
electron và neutron trong nguyên tử fluorine là
 A. 19. B. 28. C. 30. D. 32.
Câu 8: Số electron tối đa trong lớp N là
 A. 2. B. 32. C. 8. D. 18.
Câu 9: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là
 A. electron và proton. B. neutron và electron. 
 C. proton và neutron. D. electron, proton và neutron.
Câu 10: Nguyên tử X có 15 proton và 16 neutron. Kí hiệu nguyên tử của X là
 16 31 31 15
 A. 15 X. B. 16 X . C. 15 X D. 16 X .
Câu 11: Nguyên tử oxygen (O) có 8 electron. Điện tích hạt nhân của nguyên tử oxygen là
 A. –8. B. +8. C. –16. D. 16.
Câu 12: Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng
 A. tổng số proton và neutron. B. số khối. 
 C. số neutron. D. điện tích hạt nhân. 
Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 80, trong đó số hạt mang điện hơn số hạt 
không mang điện là 20. Số electron lớp ngoài cùng của X là
 A. 1 B.6 C.2 D.5
Câu 14: Nguyên tử nguyên tố phosphorus (P) có 15 proton, 16 neutron, 15 electron. Số khối của P là
 A. 31. B. 30. C. 46. D. 32.
Câu 15: Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử (kí hiệu là Z) của một nguyên tố gọi là
 A. số khối.B. nguyên tử khối.C. số hiệu nguyên tử.D. số neutron.
Câu 16: Trong nguyên tử, loại hạt có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại
 A. proton.B. neutron.C. neutron và electron.D. electron.
 Trang 1/2 – Mã đề 004 II. PHẦN TỰ LUẬN: (Có 3 câu tự luận, từ câu 17 đến câu 19)
Câu 17: (3 điểm)
 a. Berylium (Be) có màu xám như thép, cứng, nhẹ và giòn, được sử dụng chủ yếu như chất làm 
cứng trong các hợp kim (chủ yếu là beryli đồng). Tên gọi berylium có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp 
 beryllos . Nguyên tố này được Louis Vauquelin phát hiện năm 1798 như là oxit trong ngọc berin và 
trong ngọc lục bảo. Viết cấu hình electron của berylium (Z = 4), phân bố vào ô lượng tử, hãy dự đoán 
berylium là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
 1 2 3 9
 b. Hydrogen có 3 đồng vị 1 H, 1 H, 1H và berylium có 1 đồng vị là 4 Be . Trong tự nhiên có thể có 
bao nhiêu loại phân tử BeH2 cấu tạo từ các đồng vị trên?
Câu 18: (2 điểm)
 a. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 40, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang 
điện là 12. Viết kí hiệu nguyên tử X.
 b. Tỉ lệ phần trăm số nguyên tử các đồng vị của chlorine (Cl) được xác định theo phổ khối lượng 
(Hình 2.4). 
 Tính nguyên tử khối trung bình của Cl.
Câu 19: (1 điểm)
 a. Cho 0,48 gam kim loại M (hóa trị II) tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 495,8 mL 
khí H2 ở điều kiện chuẩn. Viết phương trình hóa học và xác định nguyên tử khối trung bình của M, biết 1 
mol khí ở điều kiện chuẩn chiếm thể tích 24,79 lít.
 b. Nguyên tố X gồm 3 đồng vị. Biết tổng số khối của 3 đồng vị = 75. Biết:
• Số khối của đồng vị thứ 2 bằng trung bình cộng 2 số khối còn lại.
• Đồng vị 1 có số proton bằng số neutron.
• Đồng vị 3 chiếm 11,4 % về số lượng nguyên tử và có số neutron nhiều hơn đồng vị 2 là 1 hạt .
 Tìm số khối và số neutron của 3 đồng vị.
 ------HẾT------
Ghi chú:
 - Học sinh không được sử dụng tài liệu và không dùng bảng tuần hoàn.
 - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
 Trang 2/2 – Mã đề 004

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_hoa_hoc_10_ma_de_004_nam_hoc_2022.doc
  • docGHK 1 - Hóa 10 - Đề 4 - đáp án.doc
  • docxMa trận, bảng đặc tả KTĐG Hoá 10.docx