Đề kiểm tra giữa học kì II Hóa học 10 - Đề 101 - Năm học 2022-2023 - Sở GD&ĐT Tiền Giang (Có đáp án)

docx 4 trang Gia Linh 03/09/2025 360
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II Hóa học 10 - Đề 101 - Năm học 2022-2023 - Sở GD&ĐT Tiền Giang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì II Hóa học 10 - Đề 101 - Năm học 2022-2023 - Sở GD&ĐT Tiền Giang (Có đáp án)

Đề kiểm tra giữa học kì II Hóa học 10 - Đề 101 - Năm học 2022-2023 - Sở GD&ĐT Tiền Giang (Có đáp án)
 SỞ GDĐT TIỀN GIANG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
 NĂM HỌC: 2022-2023 
 -------------- Môn: HÓA HỌC 10
 (Đề có 04 trang) Thời gian làm bài: 45 phút Đề: 101
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
A.PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (7.0 điểm) 
Câu 1. Số oxi hóa của Mn trong KMnO4 là
 A. +4. B. +3. C. +7. D. -3.
Câu 2. Cho phản ứng: SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4. Trong phản ứng trên, vai trò của Br2 
 A. là chất oxi hóa.
 B. là chất khử.
 C. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất tạo môi trường.
 D. vừa là chất khử, vừa là chất tạo môi trường. 
Câu 3. Quá trình oxi hóa của phản ứng: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu là
 A. Zn2+ + 2e → Zn. B. Cu → Cu2+ + 2e.
 C. Zn → Zn2+ + 2e. D. Cu2+ + 2e → Cu.
Câu 4. Phản ứng nào cho sau đây là phản ứng oxi hóa - khử?
 A. NaOH + HCl → NaCl + H2O.
 B. FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O.
 C. Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O.
 t0
 D. Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2
Câu 5. Trong phản ứng hoá học: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2, mỗi nguyên tử Fe đã
 A. nhường 2 electron.B. nhận 2 electron.
 C. nhường 1 electron.D. nhận 1 electron.
Câu 6. Cho phản ứng: Cu + 2H2SO4→ CuSO4 + SO2 +2H2O 
Trong phản ứng trên, vai trò đầy đủ của H2SO4 là
 A. chất oxi hóa. B. acid. 
 C. môi trường. D. chất oxi hóa và môi trường.
Câu 7. Chọn phát biểu đúng về phản ứng tỏa nhiệt
 A. Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng hóa học trong đó không có sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường.
 B. Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.
 C. Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường.
 D. Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng hóa học hấp thụ năng lượng dạng nhiệt từ môi trường.
 o
Câu 8. Cho phương trình nhiệt hóa học 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(g) r H298 483,64kJ 
Phản ứng trên là phản ứng
 A. thu nhiệt. B. có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.
 C. tỏa nhiệt. D. không có sự thay đổi năng lượng.
 o
Câu 9. Quy ước về dấu của nhiệt phản ứng ( rH298 ) nào sau đây là đúng?
 o o
 A. Phản ứng tỏa nhiệt có rH298 > 0.B. Phản ứng thu nhiệt có rH298 < 0.
 o o
 C. Phản ứng tỏa nhiệt có rH298 < 0.D. Phản ứng thu nhiệt có rH298 = 0.
Câu 10. Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện chuẩn? 
A. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25°C hay 298K. B. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 298K. C. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25°C. D. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25K.
 0
Câu 11. Ở điều kiện chuẩn, đơn chất nào có f H298 0 ?
 A. C(graphite,s). B. O2 (l). C. Hg(s). D. N2(l).
Câu 12. Đơn vị của nhiệt tạo thành chuẩn là 
 A. kJ.B. mol/kJ.C. kJ/mol.D. J.
Câu 13. Cho dữ liệu sau: C3H8(g) + 5O2(g) → 3CO2(g) + 4H2O(g)
 o o
 ∆fH 298 của C3H8(g)= -105,0 kJ/mol∆ fH 298 của H2O(g)= -241,82 kJ/mol
 o
 ∆fH 298 của CO2 (g) = -393,5 kJ/mol
 o
∆rH 298 của phản ứng?
 A. -2042,78 kJ B. +2042,78 kJC. -530,32 kJ D. +530,32 kJ
Câu 14. Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau:
 1
 CO (g) → CO(g) + O (g) Δ Ho = +280 kJ
 2 2 2 r 298 
 o
Giá trị ΔrH 298 của phản ứng 2CO2(g) → 2CO(g) + O2(g) là
 A. -280 kJ.B. +140 kJ.C. + 560 kJ.D. +280 kJ.
Câu 15. Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau:
 o
 3Fe(s) + 4H2O(l) Fe3O4(s) + 4H2(g) = +26,32 kJ
 rH298
 o
Giá trị của phản ứng: Fe3O4(s) + 4H2(g) 3Fe(s) + 4H2O(l) là
 rH298
 A. -26,32 kJ.B. +13,16 kJ.C. +19,74 kJ.D. -10,28 kJ.
 o
Câu 16. Phương trình nhiệt hóa học: 3H2(g)+N2(g) → 2NH3(g) ΔrH 298 = −91,80kJ
Lượng nhiệt tỏa ra khi dùng 3g H2(g) để tạo thành NH3(g) là
 A. – 275,40 kJB. – 137,70 kJC. – 45,90 kJD. – 91,80 kJ
 - +
Câu 17. Số oxi hóa của nguyên tử nitrogen trong các ion NO3 , NH4 lần lượt là
 A. +5 và -3. B. -3 và +5. C. +1 và +1. D. -5 và +3.
Câu 18. Vai trò đầy đủ của khí chlorine trong phản ứng: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O là
 A. vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa. B. chất khử. 
 C. không phải là chất khử không phải là chất oxi hóa. D. chất oxi hóa.
Câu 19. Cho phản ứng 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2. Một phân tử FeS2 đã 
 A. Nhận 11 electron.B. Nhận 22 electron.
 C. Nhường 22 electron. D. Nhường 11 electron.
Câu 20. Cho các phản ứng sau: (a) 4Na + O2 → 2Na2O
 (b) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 
 (c) CaO + CO2 → CaCO3
 (d) CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O 
 (e) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3+ 3H2O
Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là
 A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 21. Cho phương trình phản ứng sau: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. 
Phát biểu nào sau đây không đúng?
 A. Fe là chất khử.B. CuSO 4 là chất oxi hoá.
 0 +2 +2 0
 C. Fe  Fe + 2e là quá trình khử.D. Cu + 2e  Cu là quá trình khử.
Câu 22. Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau: o
 N2(g) + O2(g) → 2NO(g) ∆ rH 298 = +180 kJ
Kết luận nào sau đây đúng?
 A. Nitrogen và oxygen phản ứng mạnh hơn khi ở nhiệt độ thấp.
 B. Phản ứng tỏa nhiệt.
 C. Phản ứng xảy ra thuận lợi ở điều kiện thường.
 D. Phản ứng hóa học xảy ra có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.
Câu 23. Trong các quá trình sau, quá trình nào là quá trình thu nhiệt?
 A. Vôi sống tác dụng với nước: CaO + H2O ⟶Ca(OH)2
 B. Than cháy: C + O2 → CO2 
 C. Cồn cháy: C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O
 to
 D. Nung đá vôi: CaCO3  CaO + CO2
Câu 24. Cho các phương trình nhiệt hóa học:
 0
 (1) CaCO3(s) CaO(s) + CO2(g)∆ rH 298 = +176,0 kJ.
 0
 (2) C2H4(g) + H2(g) C2H6(g)∆ rH 298 = -137,0 kJ.
 0
 (3) Fe2O3(s) + 2Al(s) Al2O3(s) + 2Fe(s) ∆ rH 298 = -851,5 kJ.
 0
 (4) N2(g) + O2(g) 2NO(g)∆ rH 298 = +180,0 kJ.
Số phản ứng nào thu nhiệt là
 A. 1. B. 2.C. 3. D. 4.
Câu 25. Chọn phát biểu không đúng trong các phát biểu sau:
 A. Phản ứng hóa học xảy ra khi có sự phá vỡ các liên kết hóa học của chất đầu và hình thành các 
liên kết hóa học của sản phẩm.
 B. Sự phá vỡ các liên kết cần cung cấp năng lượng.
 C. Sự hình thành các liên kết giải phóng năng lượng.
 D. Tính biến thiên anthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết áp dụng cho phản ứng trong 
đó các chất đều có liên kết ion.
Câu 26. Cho các giá trị năng lượng liên kết của một số liên kết:
 Liên kết H – H N ≡ N H - N
 Eb(kJ/mol) 432 945 391
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: 3H2(g) + N2(g) → 2NH3(g) là
 A. +105 kJ.B. +1459 kJ.C. - 1459 kJ.D. -105 kJ.
Câu 27. Cho các phản ứng dưới đây:
 o
 (1) CO(g) + 1/2O2(g) ⟶ CO2(g) ∆r H 298= − 283 kJ
 t0 o
 (2) C(s) + H2O (g)  CO(g) + H2(g) ∆r H 298 = + 131,25 kJ
 o
 (3) H2 (g) + F2 (g) ⟶ 2HF(g) ∆r H 298= − 546 kJ
 o
 (4) H2 (g) + Cl2 (g)⟶ 2HCl(g) ∆r H 298= − 184,62 kJ
Phản ứng xảy ra thuận lợi nhất là
 A. Phản ứng (1). B. Phản ứng (2). C. Phản ứng (3). D. Phản ứng (4).
Câu 28. Cho phản ứng hóa học xảy ra ở điều kiện chuẩn sau: 2NO2(g)  N2O4(g) 
 o
Biết NO2 và N2O4 có f H298 tương ứng là +33,2 kJ/mol và +9,16 kJ/mol. Điều này cho biết phản ứng 
trên A. tỏa nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4. B. thu nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4.
 C. tỏa nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2. D. thu nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2. 
B. PHẦN TỰ LUẬN: (3.0 điểm)
Câu 29. (1.0 điểm) Cho sơ đồ phản ứng oxi hóa - khử sau: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O
Viết quá trình khử, quá trình oxi hóa và cân bằng phản ứng oxi hóa - khử trên bằng phương pháp thăng 
bằng electron.
Câu 30. (1.0 điểm) Acetylene cháy theo phương trình phản ứng: 
 C2H2(g) + 2,5O2(g) → 2CO2(g) + H2O(g) (1)
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của các chất cho trong bảng sau:
 Chất C2H2(g) CO2(g) H2O(g)
 o
 f H298 (kJ/mol) +227,00 -393,5 -241,82
 a/ Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên?
 b/Hãy cho biết phản ứng trên tỏa nhiệt hay thu nhiệt?
 c/ Cho phản ứng C(graphite, s) + O (g)  CO (g) H o 393,5 kJ (2) 
 2 2 r 298 
Giữa hai phản ứng (1) và (2), phản ứng nào xảy ra thuận lợi hơn? Vì sao?
Câu 31. (1.0 điểm) Có nhiều vụ tai nạn giao thông xảy ra do người lái xe uống rượu. Theo luật định, 
hàm lượng ethanol trong máu người lái xe không vượt quá 0,02 % theo khối lượng. Để xác định hàm 
lượng ethanol trong máu của người lái xe cần chuẩn độ ethanol bằng K2Cr2O7 trong môi trường acid, 
theo phương trình hoá học:
 CH3-CH2OH + K2Cr2O7 + H2SO4 → CH3-CHO + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
 a) Hoàn thành phương trình phản ứng trên.
 b) Khi chuẩn độ 10 gam huyết tương máu của một lái xe cần dùng 8 mL dung dịch K2Cr2O7 0,01M. 
Người lái xe đó có vi phạm luật hay không? Tại sao? Giả sử rằng trong thí nghiệm trên chỉ có ethanol 
tác dụng với K2Cr2O7.
 Cho nguyên tử khối: H = 1, O =16, C=12, S =32, N = 14
 -------------Hết--------------

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_hoa_hoc_10_de_101_nam_hoc_2022_20.docx