Đề kiểm tra giữa học kì II Hóa học 10 - Mã đề 001 - Năm học 2022-2023 - Phạm Bảo

doc 2 trang Gia Linh 03/09/2025 360
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II Hóa học 10 - Mã đề 001 - Năm học 2022-2023 - Phạm Bảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì II Hóa học 10 - Mã đề 001 - Năm học 2022-2023 - Phạm Bảo

Đề kiểm tra giữa học kì II Hóa học 10 - Mã đề 001 - Năm học 2022-2023 - Phạm Bảo
 KIỂM TRA GIỮA KÌ II – NĂM HỌC 2022 - 2023
 MÔN HÓA HỌC 10 CT 2018 - LỚP 10
 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 22 câu)
 (Đề có 2 trang)
Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 001
I. PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Phản ứng kèm theo sự cho và nhận electron được gọi là phản ứng 
 A. oxi hoá – khử. B. đốt cháy. C. trao đổi. D. phân hủy. 
Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng?
 A. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với nhiệt độ 298 K.
 B. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (với chất khí), nồng độ 1 mol.L-1 (đối với 
chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298 K.
 C. Áp suất 760 mmHg là áp suất ở điều kiện chuẩn.
 D. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 atm, nhiệt độ 0 °C.
Câu 3: Phản ứng nào sau đây cần phải cung cấp năng lượng trong quá trình phản ứng?
 A. Phản ứng quang hợp. B. Phản ứng nhiệt phân.
 C. Phản ứng tạo oxit Na2O. D. Phản ứng tạo gỉ kim loại.
Câu 4: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:
 o
 2H2(g) + O2(g) 2H2O(l) = –571,68 kJ
 rH298
Phản ứng trên là phản ứng
 A. tỏa nhiệt.
 B. có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh.
 C. thu nhiệt.
 D. không có sự thay đổi năng lượng.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây sai?
 A. Tùy phản ứng cụ thể mà các phản ứng tỏa nhiệt có thể cần hoặc không cần giai đoạn khơi 
mào.
 B. Hầu hết các phản ứng tỏa nhiệt cần phải tiếp tục đun hoặc đốt nóng ở giai đoạn tiếp diễn.
 C. Hầu hết các phản ứng tỏa nhiệt không cần phải tiếp tục đun hoặc đốt nóng ở giai đoạn tiếp 
diễn.
 D. Hầu hết các phản ứng thu nhiệt cần giai đoạn khơi mào (đun, đốt nóng, ).
Câu 6: Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tử bằng
 A. 0. B. –2. C. +1. D. điện tích ion.
Câu 7: Trong phản ứng oxi hoá – khử, chất oxi hoá là chất 
 A. nhường proton. B. nhận electron. C. nhường electron. D. nhận proton. 
Câu 8: Cho các phân tử H2O, NH3, HF, H2S, CO2, HCl. Số phân tử có thể tạo liên kết hydrogen với 
phân tử cùng loại là
 A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 9: Chất khử còn gọi là chất
 A. Chất có tính khử. B. chất bị khử. C. chất bị oxi hoá. D. chất đi oxy hoá.
Câu 10: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng tỏa nhiệt?
 A. Nước lỏng bay hơi. B. Cranking alkane.
 C. Hòa tan NH4Cl trong nước. D. Hòa tan H2SO4 đặc trong nước.
Câu 11: Khí hiếm nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
 A. Ar. B. Ne. C. Xe. D. Kr.
Câu 12: Hợp chất nào dưới đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử?
 A. H2O. B. H2S. C. CH4. D. PH3.
 Trang 1/2 - Mã đề 001 Câu 13: Nung nóng hai ống nghiệm chứa NaHCO3 và P, xảy ra các phản ứng sau:
 2NaHCO3(s)  Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g) (1)
 4P(s) + 5O2(g)  2P2O5(s) (2)
Khi ngừng đun nóng, phản ứng (1) dừng lại còn phản ứng (2) tiếp tục xảy ra, chứng tỏ
 A. cả 2 phản ứng đều thu nhiệt.
 B. cả 2 phản ứng đều toả nhiệt.
 C. phản ứng (1) thu nhiệt, phản ứng (2) toả nhiệt.
 D. phản ứng (1) toả nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt.
Câu 14: Nồng độ đối với chất tan trong dung dịch ở điều kiện chuẩn là? 
 A. 0,5 mol/L. B. 0,01 mol/L. C. 1 mol/L. D. 0,1 mol/L.
Câu 15: Enthalpy tạo thành chuẩn (nhiệt tạo thành chuẩn) được xác định trong điều kiện nhiệt độ 
thường được chọn là 
 A. –25oC (298K). B. 25oC (273K). C. 0oC (273K). D. 25oC (298K).
Câu 16: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
 A. Cl2. B. Br2. C. F2. D. I2.
II. PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 17: Cho 2 phản ứng sau:
 t0 0
 CH4 (g) 2O2 (g)  CO2 (g) 2H2O (l) r H298 890 kJ/mol
 t0 0
 CH3OH(l) 1,5O2 (g)  CO2 (g) 2H2O (l) r H298 726 kJ/mol
Phản ứng trên là tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Vì sao? So sánh khả năng phản ứng (1) và (2).
Câu 18: Cho các phương trình nhiệt hoá học: 
 to o
 (1) 2NaHCO3(s)  Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g) r H298 20,33 kJ
 to o
 (2) 4NH3(g) + 3O2(g)  2N2(g) + 6H2O(l) r H298 1531 kJ
Các phương trình nhiệt hóa học trên cho biết những gì?
Câu 19: Xác định chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng oxi hóa – khử sau: 
 2H2O2 → 2H2O + O2.
Câu 20: Cho nhiệt tạo thành chuẩn của một số chất trong bảng sau:
 Chất CaCO3(s) CaO(s) CO2(g) CS2(l) SO2(g) NH3(g) H2O(g)
 o
 f H298 (kJ/mol) -1206,90 -635,10 -393,50 +87,9 -296,80 -45,90 -241,82
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của các phản ứng sau:
 CaO(s) + CO2(g)  CaCO3(s) (1)
 C(graphite) + O2(g)  CO2(g) (2)
 to
 CS2(l) + 3O2(g)  CO2(g) + 2SO2(g) (3)
 to
 4NH3(g) + 3O2(g)  2N2(g) + 6H2O(g) (4)
Câu 21: Khối lượng mol (g/mol) của nước, ammonia và methane lần lượt bằng 18, 17 và 16. Nước 
sôi ở 100 oC, còn ammonia sôi ở – 33,35 oC và methane sôi ở – 161,58 oC. Giải thích vì sao các chất 
trên có khối lượng mol xấp xỉ nhau nhưng nhiệt độ sôi của chúng lại chênh lệch nhau.
Câu 22: Cho 8,6765 lít hỗn hợp khí X (đkc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp 
Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Tính phần trăm khối lượng của Al trong Y.
 ------ HẾT ------
 Trang 2/2 - Mã đề 001

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_hoa_hoc_10_ma_de_001_pham_bao.doc