Đề kiểm tra giữa học kì II Hóa học 10 - Mã đề 003 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Tùa Chùa (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II Hóa học 10 - Mã đề 003 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Tùa Chùa (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì II Hóa học 10 - Mã đề 003 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Tùa Chùa (Có đáp án)

SỞ GD & ĐT TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II TRƯỜNG THPT TỦA CHÙA NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN HOÁ HỌC 10 (Đề có 04 trang) Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 31 câu) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 003 I. Phần trắc nghiệm : (7 điểm) Câu 1: Trong phản ứng hóa học: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2, mỗi nguyên tử Zn đã A. nhường 1 electron. B. nhận 2 electron. C. nhường 2 electron. D. nhận 1 electron. Câu 2: Số oxi hóa của N trong phân tử KNO3 là A. +2. B. –2. C. +4. D. +5. Câu 3: Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự nhường và nhận A. electron. B. cation. C. proton. D. neutron. Câu 4: Trong phản ứng C + O2 CO2 . C đóng vai trò là chất? A. Chất xúc tác B. Chất oxi hóa C. Chất sản phẩm D. Chất khử Câu 5: Phản ứng oxi hóa khử nào xảy ra trong câu ca dao sau: “Lúa chiêm lấp ló đầu bờ Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên” A. 4Fe + 3O2 2 Fe2O3 . B. N2 + O2 2NO C. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 . D. C+ O2 CO2 . Câu 6: Số oxi hóa của đơn chất luôn bằng A. +1 B. -2 C. 0 D. -1. Câu 7: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Số oxi hóa của H thường là +1; B. Số oxi hóa của O thường là -2; C. Số oxi hóa của kim loại kiềm thổ nhóm IIA là +2. D. Số oxi hóa của kim loại kiềm nhóm IA là -1; Câu 8: Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau: 0 N2 (g) + 3H2(g) → 2NH3 (g) r H298 = – 91,8 kJ 0 Giá trị r H298 của phản ứng: 2NH3 (g) → N2 (g) + 3H2(g) là A. – 91,8 kJ B. -45,9 kJ. C. +45,9 kJ. D. +91,8 kJ. Câu 9: Trong phản ứng hóa học: 2K + 2H2O → 2KOH + H2, chất oxi hóa là A. H2. B. KOH. C. H2O. D. K. Câu 10: Trong hợp chất, số oxi hóa của H thường là: A. -1 B. +2 C. +1 D. -2. Câu 11: Số oxi hóa của nguyên tử S trong hợp chất SO2 là A. 1. B. +2. C. +4. D. +6. Trang 1/4 - Mã đề 003 Câu 12: Phản ứng nào sau đây có thể tự xảy ra ở điều kiện thường? A. Phản ứng giữa Zn và dung dịch H2SO4. B. Phản ứng đốt cháy cồn. C. Phản ứng giữa H2 và O2 trong hỗn hợp khí. D. Phản ứng nhiệt phân Cu(OH)2. Câu 13: Phản ứng tỏa nhiệt là A. phản ứng trong đó có tạo thành chất khí hoặc kết tủa. B. phản ứng tỏa năng lượng dưới dạng nhiệt. C. phản ứng trong đó có sự trao đổi electron. D. phản ứng thu năng lượng dưới dạng nhiệt. Câu 14: Cho phản ứng: to 0 2ZnS (s) + 3O2 (g) 2CO2 (g) + 4H2O (l) r H298 = -285,66 kJ 0 Xác định giá trị của r H298 khi lấy gấp 3 lần khối lượng của các chất phản ứng. A. –285,66 kJ. B. –856,98 kJ. C. –571,32 kJ. D. –1142,64 kJ. Câu 15: Trong phản ứng oxi hóa - khử, chất oxi hóa là chất A. nhận proton. B. nhường electron. C. nhường proton. D. nhận electron. Câu 16: Biến thiên enthalpy chuẩn được xác định ở nhiệt độ nào? A. 0oC; B. 25oC; C. 40oC; D. 100oC. Câu 17: Hiện tượng thực tiễn nào sau đây không phải phản ứng oxi hóa - khử? A. Mưa. B. Đốt cháy than trong không khí; C. Sắt bị han gỉ; D. Sản xuất acid sunfuric; Câu 18: Pha viên sủi vitamin C vào nước, khi viên sủi tan, thấy nước trong cốc mát hơn, đó là do A. xảy ra phản ứng trung hòa. B. xảy ra phản ứng tỏa nhiệt. C. xảy ra phản ứng oxi hóa – khử. D. xảy ra phản ứng thu nhiệt. Câu 19: Phản ứng sau thuộc loại phản ứng nào? C2H4(g)+H2→C2H6(g) =−137,0kJ A. Phản ứng tỏa nhiệt; B. Vừa thu nhiệt, vừa tỏa nhiệt; C. Phản ứng thu nhiệt; D. Không thuộc loại nào. Câu 20: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau đây: (1) 2ClO2(g) O3(g) Cl2O7(g) ; ∆H1 = -75,7 kJ/mol (2) C(gr) O2(g) CO2(g) ; ∆H2 = -393,5 kJ/mol; (3) N2(g) 3H2(g) 2NH3(g) ; ∆H3 = -46,2 kJ/mol (4) O2(k) 2O(k) ; ∆H4 = 498,3 kJ/mol Số quá trình tỏa nhiệt là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 21: Cho sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng sau: Trang 2/4 - Mã đề 003 Phương trình nhiệt hóa học ứng với phản ứng trên là o A. Cl2O(g) + 3F2O(g) 2ClF3(g) + 2O2(g); f H298 = + 394,10 kJ. o B. 2ClF3(g) + 2O2(g) Cl2O(g) + 3F2O(g); f H298 = + 394,10 kJ. o C. 2ClF3(g) + 2O2(g) Cl2O(g) + 3F2O(g); f H298 = ‒ 394,10 kJ. o D. Cl2O(g) + 3F2O(g) 2ClF3(g) + 2O2(g); f H298 = ‒ 394,10 kJ. Câu 22: Enthalpy tạo thành chuẩn (nhiệt tạo thành chuẩn) có kí hiệu là : 0 0 A. S . B. r H298 . C. T . D. f H298 . Câu 23: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo năng lượng liên kết khi các chất ở trạng thái nào? A. Chất khí; B. Chất rắn; C. Chất lỏng; D. Cả 3 trạng thái trên. Câu 24: Phản ứng thu nhiệt có : A. H 0 . B. H 0 . C. H 0 . D. H 0 . Câu 25: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử? A. Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2. B. CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O. C. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O. D. CaO + CO2 → CaCO3. Câu 26: Phản ứng xảy ra khi pin được sử dụng trong điện thoại, máy tính, giải phóng năng lượng dưới dạng A. nhiệt năng. B. hóa năng. C. điện năng. D. cơ năng. Câu 27: Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của một phản ứng ở một điều kiện xác định được gọi là gì? A. Biến thiên enthalpy; B. Biến thiên năng lượng. C. Nhiệt lượng tỏa ra; D. Nhiệt lượng thu vào; Câu 28: Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa - khử là? A. Có xuất hiện sản phẩm là chất kết tủa. B. Có sự thay đổi trạng thái của chất phản ứng; C. Có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử; D. Có xuất hiện hiện sản phẩm là chất khí; II. Phần tự luận : (3 điểm) Trang 3/4 - Mã đề 003 Câu 29: (1 điểm) Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron? Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2 + H2O Câu 30: (1 điểm) Dựa vào giá trị enthalpy tạo thành ở bảng: Hợp chất CS2(l) CO2(g) SO2(g) Năng lượng +87,90 -393,5 -296,80 (kJ/mol) 0 Tính giá trị ΔrH298 của các phản ứng sau: to CS2(l) + 3O2(g) CO2(g) + 2SO2(g) Câu 31: Nitric acid (HNO3) là hợp chất vô cơ, trong tự nhiên được hình thành trong những cơn mưa giông kèm sấm chớp. Nitric acid là một acid độc, ăn mòn và dễ gây cháy, là một trong những tác nhân gây ra mưa acid. Thực hiện thí nghiệm xác định công thức của một oxide của kim loại sắt ( Fe xOY ) bằng nitric acid đặc, nóng thu được 2,479 lít (đkc) khí màu nâu là nitrogen dioxide (NO 2) . Phần dung dịch đem cô cạn thu được 72,6 gam Fe(NO 3)3. Giả sử phản ứng không tạo thành các sản phẩm khác (biết 1 mol khí chiếm 24,79 lít đo ở đkc 25oC, 1bar). a) Viết phản ứng và cân bằng bằng phương pháp thăng bằng electron. b) Xác định công thức của iron oxide. (Cho M của các nguyên tố : Fe = 56; N =14; O = 16; H =1 ) ------ HẾT ------ Trang 4/4 - Mã đề 003
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_hoa_hoc_10_ma_de_003_nam_hoc_2022.doc
Phieu soi dap an.doc