Đề kiểm tra giữa học kì II Hóa học 10 - Mã đề 301 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Lê Thánh Tông

docx 3 trang Gia Linh 05/09/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II Hóa học 10 - Mã đề 301 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Lê Thánh Tông", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì II Hóa học 10 - Mã đề 301 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Lê Thánh Tông

Đề kiểm tra giữa học kì II Hóa học 10 - Mã đề 301 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Lê Thánh Tông
 Trường THCS - THPT Nguyễn Khuyến ÐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II KHỐI 10
 TH-THCS-THPT Lê Thánh Tông NĂM HỌC 2022 - 2023
 (Đề thi có 03 trang) Môn: HÓA HỌC
 Thời gian làm bài: 45 phút
 Ngày 11-03-2023 Mã đề 301
* Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; Ag = 108; Mg = 24; Al = 27; S = 32; 
Cl = 35,5; Zn = 65, Fe = 56; Cu = 64; Ba = 137. 
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1. Số oxi hóa của nguyên tố N trong HNO3 là
 A. 5.B. +3. C. +5.D. +4.
Câu 2. Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử?
 A. 2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 + 2NaCl. B. 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe.
 C. KOH + HCl → KCl + H2O. D. BaO + CO2 → BaCO3.
Câu 3. Phản ứng hóa học trong đó có sự truyền năng lượng từ hệ sang môi trường xung quanh nó được gọi là
 A. Phản ứng tỏa nhiệt. B. Phản ứng nhiệt phân.
 C. Phản ứng trao đổi.D. Phản ứng thu nhiệt.
Câu 4. Chất khử là chất
 A. cho electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
 B. cho electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
 C. nhận electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
 D. nhận electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
Câu 5. Cho phản ứng: SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4. Trong phản ứng trên, chất oxi hóa và chất khử 
lần lượt là:
 A. SO2, Br2.B. H 2O, SO2. C. Br2, H2O. D. Br2, SO2. 
 o
Câu 6. Quy ước về dấu của nhiệt phản ứng ( rH298 ) nào sau đây là đúng?
 o o
 A. Phản ứng tỏa nhiệt có rH298 > 0.B. Phản ứng thu nhiệt có rH298 < 0.
 o o
 C. Phản ứng tỏa nhiệt có rH298 < 0.D. Phản ứng thu nhiệt có rH298 = 0.
Câu 7. Cho quá trình Zn → Zn2+ + 2e, đây là quá trình
 A. oxi hóa. B. khử.C. nhận proton.D. tự oxi hóa – khử.
Câu 8. Methane (CH4) được sử dụng làm nhiên liệu, chủ yếu là do methane
 A. là chất khí.B. không tan trong nước. C. nhiệt độ sôi thấp.D. cháy tỏa nhiệt.
Câu 9. Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng được biểu thị tại hình dưới đây (cđ: chất đầu; sp: sản 
phẩm). Kết luận nào sau đây là đúng?
 Năng lượng (kJ)
 o
 fH298 (cđ)
 o
 rH298 = a kJ
 o
 fH298 (sp)
 Tiến trình phản ứng
 Sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của một phản ứng hóa học
 A. Phản ứng trong hình là phản ứng thu nhiệt.
 B. Năng lượng chất tham gia phản ứng nhỏ hơn năng lượng chất sản phẩm.
 C. Biến thiên enthalpy của phản ứng là a kJ/mol.
 D. Phản ứng biểu diễn trong hình là phản ứng tỏa nhiệt.
Mã đề 301 Trang 1/3 Câu 10. Tốc độ phản ứng hoá học là
 A. độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thể tích.
 B. độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.
 C. độ biến thiên số mol của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thể tích. 
 D. độ biến thiên thể tích của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.
Câu 11. Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau:
 o
 (1) CaCO3(s) CaO(s) + CO2(g) rH298 176,0 kJ
 o
 (2) C2H4(g) + H2(g) C2H6(g) rH298 137,0 kJ
 o
 (3) C6H12O6(aq) 2C3H6O3(aq) rH298 150,0 kJ 
 o
 (4) N2(g) + O2(g) 2NO(l) rH298 179,20 kJ
Cặp phản ứng thu nhiệt là:
 A. (1) và (2).B. (3) và (4).C. (2) và (3). D. (1) và (4).
 o
Câu 12. Cho 5 gam kẽm viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường (25 C). Tốc độ của 
phản ứng không đổi khi
 A. làm lạnh dung dịch.
 B. dùng dung dịch H2SO4 4M với thể tích gấp đôi.
 C. thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch H2SO4 2M.
 D. đun nóng dung dịch.
Câu 13. Cho m gam bột Fe vào dung dịch HCl loãng, dư. Sau đó đun nóng hỗn hợp này. Phát biểu nào sau 
đây không đúng?
 A. Khí H2 thoát ra nhanh hơn. B. Bột Fe tan nhanh hơn.
 C. Lượng muối thu được sau phản ứng nhiều hơn. D. Nồng độ HCl giảm nhanh hơn.
Câu 14. Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g). Tốc độ mất đi của H2 so với tốc độ hình thành của NH3 
như thế nào?
 1 3 2 1
 A. Bằng . B. Bằng . C. Bằng . D. Bằng .
 2 2 3 3
 o o
Câu 15. Biết f H298 của Li2O(s) bằng 598,8 kJ/mol (biết Li = 6,94). Ở điều kiện chuẩn và 25 C, cần bao 
nhiêu gam Li(s) phản ứng với O2(g) dư để tỏa ra 150 kJ nhiệt? 
 A. 0,87 gam.B. 1,74 gam.C. 3,48 gam.D. 6,96 gam.
Câu 16. Cho enthalpy tạo thành chuẩn của một số chất như sau:
 Chất Fe2O3(s) CO(g) C(s) Fe(s)
 o 825,5 110,5 0 0
 f H298 (kJ/mol)
 Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng sau: Fe2O3(s) + 3C(s) 2Fe(s) + 3CO(g) bằng
 A. 494 kJ.B. +494 kJ.C. 715 kJ. D. 1157 kJ.
II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm) 
 Cho phương trình hoá học sau: Cu + HNO3 Cu(NO3)2 + NO + H2O.
 Xác định chất oxi hóa, chất khử. Cân bằng phương trình hóa học trên theo phương pháp thăng bằng electron.
Câu 2. (1,75 điểm)
 a) Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín : 2NO(g) + O2(g) 2NO2(g).
 Viết biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng.
 Ở nhiệt độ không đổi, nếu tăng nồng độ NO lên 3 lần và giữ nguyên nồng độ O2 không đổi thì tốc độ phản 
 ứng thay đổi thế nào? giải thích.
 b) Tốc độ của các phản ứng sẽ thay đổi như thế nào khi giảm nhiệt độ từ 70 oC xuống còn 30 oC, biết hệ số 
 nhiệt độ Van’t Hoff của phản ứng là 3 ?
Mã đề 301 Trang 2/3 Câu 3. (0,75 điểm) 
 Thực hiện phản ứng sau trong bình kín: H2(g) + Br2(g) 2HBr(g). 
 Lúc đầu nồng độ hơi Br 2 là 0,072 M. Sau 2 phút, nồng độ hơi Br 2 còn lại là 0,048 M. Tính tốc độ trung 
 bình của phản ứng theo Br2 trong khoảng thời gian trên.
Câu 4. (1,5 điểm)
 a) Đốt cháy hoàn toàn 1 gam C2H2(g) ở điều kiện chuẩn, thu được CO2(g) và H2O(l) giải phóng 49,98 kJ. 
 Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy 1 mol C2H2.
 b) Cho năng lượng liên kết (Eb) của một số liên kết ở điều kiện chuẩn như sau:
 Liên kết H – O C – H C – C C = O O2 
 Eb (kJ/mol) 464 414 347 799 498
 7
 Hãy tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng CH3 CH3(g) + O2(g) 2CO2(g) + 3H2O(g). 
 2
Câu 5. (0,5 điểm) 
 Một học sinh cho 0,750 gam sodium hydroxide rắn (NaOH) vào 20,00 mL nước ở 25,0 °C trong 
 một nhiệt lượng kế. Nhiệt độ cuối cùng của chất lỏng trong nhiệt lượng kế là 34,6 °C. Biết rằng, 
 khối lượng riêng của nước là 1,0 g/mL, để nâng nhiệt độ của 1 gam nước lên 1 oC, cần 4,184 J và 
 nhiệt lượng kế có hiệu suất 100%. Tính biến thiên enthalpy của quá trình: NaOH (s) → NaOH (aq).
 === HẾT ===
Mã đề 301 Trang 3/3

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_hoa_hoc_10_ma_de_301_nam_hoc_2022.docx