Đề kiểm tra giữa kì 2 Hóa học 10 - Năm học 2022-2023 - Tấn Sơn (Có đáp án)

docx 5 trang Gia Linh 03/09/2025 340
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì 2 Hóa học 10 - Năm học 2022-2023 - Tấn Sơn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa kì 2 Hóa học 10 - Năm học 2022-2023 - Tấn Sơn (Có đáp án)

Đề kiểm tra giữa kì 2 Hóa học 10 - Năm học 2022-2023 - Tấn Sơn (Có đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 NĂM HỌC 2022-2023
 QUẢNG NGÃI Môn thi: Hóa học, Lớp 10
 ĐỀ MINH HỌA Thời gian làm bài: 45 phút
 (Không tính thời gian phát đề)
Họ và tên học sinh: . . . Mã số học sinh: 
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; O=16; Na=23; Al= 27; P=31; Cu=64; Fe =56
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu 1. Số oxi hóa của N trong hợp chất HNO3 là
 A. 0.B. +3.C. +5. D. 5+.
Câu 2. Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tố bằng
 A. 0.B. điện tích ion đó. C. -2.D. +2.
Câu 3. Chất oxi hóa là chất
 A. nhường electron.B. thu electron. C. cho electron.D. bị oxi hóa.
Câu 4. Quá trình Mg nhường electron là
 A. quá trình giảm số oxi hóa của Mg.B. sự khử Mg.
 C. sự oxi hóa Mg. D. sự trao đổi electron của Mg.
Câu 5. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học, trong đó có sự thay đổi của một số nguyên tố.
 A. electron.B. số oxi hóa. C. năng lượng.D. nguyên tử.
Câu 6. Phản ứng oxi hóa - khử nào sau đây có lợi trong thực tế?
 A. Ăn mòn kim loại.B. Ôi thiu thức ăn.
 C. Cháy rừng.D. Quang hợp của cây xanh.
Câu 7. Khi pha viên sủi vitamin vào nước thấy viên sủi tan và nước trong cốc mát hơn là do xảy ra phản 
ứng
 A. thu nhiệt. B. toả nhiệt.
 C. không có sự thay đổi năng lượng. D. có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung 
quanh.
 0
Câu 8. Nhiệt tạo thành chuẩn f H298 (kJ/mol) của các đơn chất ở dạng bền vững nhất có giá trị là
 0 0 0 0
 A. f H298 > 0B. f H298 < 0.C. f H298 = 0.D. f H298 =1.
Câu 9. Phản ứng chuyển hóa giữa hai dạng đơn chất của phosphorus(P)
 0
P (s,đỏ) → P(s, trắng) f H298 = 17,6 kJ
Điều này chứng tỏ phản ứng
 A. thu nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng. B. thu nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.
 C. tỏa nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng. D. tỏa nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.
 1
Câu 10. Nung KNO3 lên 550 °C xảy ra phản ứng: KNO3(s) → KNO2(s) + O2(g) ∆Hr
 2
Phản ứng nhiệt phân KNO3 là
 A. toả nhiệt, có ∆Hr 0.
 C. toả nhiệt, có ∆Hr > 0. D. thu nhiệt, có ∆Hr < 0.
Câu 11. Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng:
 0
N2 (g) + O2 (g) → 2NO (g) r H298 = + 179,20 kJ
Phản ứng trên là phản ứng
 A. thu nhiệt. B. không có sự thay đổi năng lượng.
 C. toả nhiệt. D. có sự giải phóng nhiệt lượng ra môi trường.
Câu 12. Phản ứng nào sau đây có tốc độ phản ứng lớn nhất?
 A. Sắt bị gỉ.B. Tinh bột lên men rượu.
 C. Than cháy. D. Phản ứng quang hợp của cây xanh. Câu 13. Trong phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3, biết rằng nồng độ ban đầu của SO2 là 0,03 mol/l và sau 30 
giây, nồng độ của SO2 còn là 0,01 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng từ 0 giây đén 30 giây 
là
 A. 0,00067 (mol/l.s). B. 0,0067mol/l.s.C. 0,067 (mol/l.s). D. 0,000067mol/l.s.
Câu 14. Khi tăng nồng độ chất tham gia, thì
 A. tốc độ phản ứng tăng. B. tốc độ phản ứng giảm.
 C. không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. D. có thể tăng hoặc giảm tốc độ phản ứng.
Câu 15. Cho bột Fe vào dung dịch HCl loãng. Sau đó đun nóng hỗn hợp này. Phát biểu nào sau 
đây không đúng ?
 A. Khi H2 thoát ra nhanh hơn.B. Bột Fe tan nhanh hơn.
 C. Lượng muối thu được nhiều hơn. D. Nồng độ HCl giảm nhanh hơn.
Câu 16. Các enzyme là chất xúc tác, có chức năng:
 A. Giảm năng lượng hoạt hoá của phản ứng. B. Tăng năng lượng hoạt hoá của phản ứng.
 C. Tăng nhiệt độ của phản ứng. D. Giảm nhiệt độ của phản ứng.
 3+ 3-
Câu 17. Số oxi hóa của Mn, Fe trong Fe , S trong SO3, P trong PO4 lần lượt là
 A. 0, +3, +6,+5. B. +3, +5, 0, +6.C. 0, +3, +5, +6. D. +5, +6, +3, 0.
Câu 18. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
 A. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hóa học luôn xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.
 B. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hóa học trong đó phải có sự thay đổi số oxi hoá của tất cả các 
nguyên tố.
 C. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra sự trao đổi electron giữa các chất.
 D. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời quá trình nhường electron và 
quá trình nhận electron.
Câu 19. Trong phản ứng 6KI + 2KMnO4 +4H2O 3I2 + 2MnO2 + 8KOH, chất oxi hóa là
 - -
 A. I .B. MnO 4 . C. H2O.D. KMnO 4.
Câu 20. Cho các phản ứng oxi hóa – khử trong thực tiễn như sau:
(1) Đốt cháy carbon trong không khí ;
(2) Trong không khí ẩm, các vật dụng bằng thép bị oxi hóa tạo gỉ sắt ;
(3) Sản xuất Sufuric acid trong công nghiệp theo sơ đồ: FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4
(4) Cây lúa phát triển nhanh khi có những cơn mưa rào đầu tiên kèm theo sấm sét vào khoảng cuối mùa 
xuân.
Số phản ứng mà trong đó oxygen đóng vai trò chất oxi hóa là
 A. 1.B. 2.C. 4 D. 3.
Câu 21. Cho các quá trình sau:
(1) Đốt một ngọn nến;
(2) Hòa tan muối ăn vào nước thấy cốc nước trở nên mát;
(3) Hòa tan một ít bột giặt trong tay với nước, thấy tay ấm;
(4) Đổ mồ hôi sau khi chạy bộ.
Các quá trình tỏa nhiệt là:
 A. (1),(3). B. (1),(2),(3).C. (2),(3). D. (1),(2),(3),(4).
Câu 22. Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau:
 0
3Fe (s) + 4H2O (l) → Fe3O4 (s) + 4H2 (g) r H298 = +26,32 kJ
 0
Giá trị r H298 của phản ứng: Fe3O4 (s) + 4H2 (g) → 3Fe (s) + 4H2O (l) là
 A. -26,32 kJ. B. +13,16 kJ.C. +19,74 kJ. D. -10,28 kJ.
Câu 23. Phản ứng tổng hợp ammonia: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) r H = -92 kJ.
Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của N ≡ N và H - H lần lượt là 946 và 436.
Năng lượng liên kết của N – H trong ammonia là
 A. 391 kJ/mol. B. 361 kJ/mol.C. 245 kJ/mol. D. 490 kJ/mol Câu 24. Cho phương trình nhiệt hóa học:
 0
C2H5OH (l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O (l) r H298 = -1 365 kJ
Nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg cồn (C2H5OH) là
 A. 29 674 kJ. B. 26 472 kJC. 34 234 kJ. D. 27 894 kJ.
Câu 25. Khí oxygen được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân potassium chlorate. Để thí 
nghiệm thành công và rút ngắn thời gian tiến hành có thể dùng một số biện pháp sau
(1) Dùng chất xúc tác manganese dioxide.
(2) Nung ở nhiệt độ cao.
(3) Dùng phương pháp dời nước để thu khí oxygen.
(4) Đập nhỏ potassium chlorate.
(5) Trộn đều bột potassium chlorate và xúc tác.
Số biện pháp dùng để tăng tốc độ phản ứng là
 A. 2.B. 3.C. 4. D. 5
 o
Câu 26. Cho 5g kẽm viên vào cốc đựng 50ml dung dịch H2SO4 4,0M ở nhiệt độ thường (25 C). Trường hợp 
nào tốc độ phản ứng không đổi?
 A. Thay 5g kẽm viên bằng 5g kẽm bột.
 B. Thay dung dịch H2SO4 4,0M bằng dung dịch H2SO4 2,0M.
 C. Thực hiện phản ứng ở 50oC.
 D. Dùng dung dịch H2SO4 gấp đôi ban đầu.
Câu 27. Tốc độ phản ứng tăng bao nhiêu lần khi tăng nhiệt độ từ 350C đến 750C
(Cho biết hệ số nhiệt độ phản ứng là 3)
 A. 9 lần.B. 18 lần.C. 81 lần. D. 27 lần
Câu 28. Từ một miếng đá vôi và một lọ dung dịch HCl 1,0 M,thí nghiệm được tiến hành trong điều kiện nào 
sau đây sẽ thu được lượng CO2 lớn nhất trong một khoảng thời gian xác định?
 A. Tán nhỏ miếng đá vôi, cho vào dung dịch HCl 1M, không đun nóng.
 B. Tán nhỏ miếng đá vôi, cho vào dung dịch HCl 1M, đun nóng.
 C. Cho miếng đá vôi vào dung dịch HCl 1 M, không đun nóng.
 D. Cho miếng đá vôi vào dung dịch HCl 1M, đun nóng.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 29. (1 điểm): Lập phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa – khử sau đây theo phương pháp 
thăng bằng electron.
 a) Cho KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc, thu được MnCl2, Cl2 và H2O.
 b) Cho Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, thu được Cu(NO3)2, NO và H2O.
Câu 30. (1 điểm): Phản ứng luyện gang trong lò cao có phương trình như sau:
Fe2O3(s) + 3CO(g) → 3Fe(s) + 3CO2(g) (1)
 a) Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng với các hệ số cân bằng tương ứng.
 b) Từ 1 mol Fe2O3 và 1 mol CO, giả sử chỉ xảy ra phản ứng (1) với hiệu suất 100% thì giải phóng một 
lượng nhiệt là bao nhiêu?
 0 0 0
Biết f H298 (Fe2O3) = -825,5(kJ/mol) ; f H298 (CO2)=-393,5 (kJ/mol) ; f H298 (CO) = -110,5(kJ/mol)
Câu 31. (0,5 điểm): Nitric acid (HNO3) là hợp chất vô cơ, trong tự nhiên, được hình thành trong những cơn 
mưa giông kèm sấm chớp. Nitric acid là một acid độc, ăn mòn và dễ gây cháy, là một trong những tác nhân 
gây ra mưa acid. Thực hiện thí nghiệm xác định công thức của một oxide của kim loại Iron (Fe) bằng nitric 
acid đặc nóng, thu được 2,479 lít (đkc) khí màu nâu là nitrogen dioxide. Phần dung dịch đem cô cạn thì được 
72,6 g Fe(NO3)3. Giả sử phản ứng không tạo thành các sản phẩm khác (biết 1 mol khí chiếm 24,79 lit đo ở 
đkc 25°C, 1 bar).
 a) Viết phản ứng và cân bằng bằng phương pháp thăng bằng electron.
 b) Xác định công thức của iron oxide. Câu 32.(0,5 điểm): Xét phản ứng hoá học đơn giản giữa hai chất A và B theo phương trình: 
 A + B → C.
Từ thông tin đã cho, hoàn thành bảng dưới đây:
 Thực nghiệm Nồng độ chất A (M) Nồng độ chất B (M) Tốc độ phản ứng (M/s)
 1 0,2 0,05 0,24
 2 ? 0,03 0,2
 3 0,4 ? 0,8
 --------------------- Hết --------------------- HƯỚNG DẪN CHẤM
 I. Phần trắc tghiệm
 1C 2B 3B 4C 5B 6D 7A 8C 9A 10B 11A 12C 13A 14A 15C
 16A 17A 18B 19D 20C 21A 22A 23A 24A 25C 26D 27C 28B
 II. Phần tự luận
Câu 29. (1đ) 
a) 2KMnO4 + 16HCl  2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O (0,5đ)
 7 2
 Mn + 5e  Mn x 2
 1 0
 2Cl  Cl2 + 2e x 5
 0 +5 +2 +2
 b) 3Cu + 8HNO3  3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (0,5 đ)
 0 2
 Cu  Cu +2e x 3
 5 2
 N + 3e  N x 2
Câu 30. (1đ) 
a) Phương trình hóa học: Fe2O3(s) + 3CO(g) → 2Fe(s) + 3CO2(g)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng:
 0 0 0 0 0
 r H298 f H298 f H298 f H298 f H298
 =3× (CO2(g)) +2× (Fe(s)) −3× (CO(g))− (Fe2O3(s)) 
 = 3×(−393,5)+2×0−3×(−110,5)−(−824,2)=−24,8(kJ). (0,5 đ)
b) Fe2O3(s) + 3CO(g) → 2Fe(s) + 3CO2(g)
Theo phương trình hóa học ta có CO hết, Fe2O3 dư, tính toán theo mol CO.
Từ 1 mol Fe2O3 và 1 mol CO, giả sử chỉ xảy ra phản ứng (1) với hiệu suất 100% thì giải phóng một lượng 
nhiệt là 24,8/ 3=8,27(kJ). ( 0,5 đ)
Câu 31.(0,5đ)
 nNO2=2,479 / 24,79=0,1 (mol)
 nFe(NO3)3=72,6/242= 0,3 (mol)
 FexOy + (6x - 2y) HNO3 → x Fe(NO3)3 + (3x - 2y) NO2 + (3x - y) H2O 
 Theo PTHH và dữ kiện đề bài ta có: 0,1.x = 0,3. (3x - 2y) ⇒ x / y = 3/ 4
 Công thức của iron oxide: Fe3O4
Câu 32. (0,5 đ)
Giải: Biểu thức tốc độ phản ứng: v = k.CA.CB.
 v 0,24
Theo kết quả thực nghiệm 1: k = = 24 (M-1s-1)
 CA.CB 0,2.0,05
Từ thực nghiệm 2, tính được nồng độ chất A, từ thực nghiệm 3, tính được nồng độ chất B:
 v 0,20
CA = = = 0,28 (M)
 k.CB 24.0,03
 v 0,80
CB == = = 0,28 (M)
 k.CA 24.0,4
 ------------------------Hết------------------------

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_ki_2_hoa_hoc_10_nam_hoc_2022_2023_tan_son_c.docx