Đề kiểm tra học kì 2 Hóa học 10 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Phương Liên (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 2 Hóa học 10 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Phương Liên (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì 2 Hóa học 10 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Phương Liên (Có đáp án)

TRƯỜNG THPT BẮC ĐUỐNG ĐỀ KIỂM TRA HK2 – HOÁ HỌC 10 NĂM HỌC 2022-2023 Thời gian: 45 phút Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl=35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; I = 127; Ba=137. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện chuẩn. Bỏ qua sự hòa tan của chất khí trong nước. A. TRẮC NGHIỆM (6,0 ĐIỂM) Câu 1: Số oxi hoá của nguyên tử nitrogen trong phân tử NO là A. +2.B. +3.C. +4.D. +5. Câu 2: Nguyên tử nguyên tố nhóm VIIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là A. ns2np3.B. ns 2np4.C. ns 2np5.D. ns 2np7. Câu 3: Đại lượng đặc trưng cho độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian gọi là A. tốc độ phản ứng.B. quá trình hoá học.C. nồng độ chất.D. khối lượng chất. Câu 4: Phương trình hoá học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của H2O(l)? A. 2H2(g) + O2(g) 2H2O(l).B. 2H 2(g) + O2(g) 2H2O(g). C. H2(g) + 1/2O2(g) H2O(l).D. H 2(g) + 1/2O2(g) H2O(g). Câu 5: Chất X là chất khí ở điều kiện thường, có màu vàng lục, dùng để khử trùng nước sinh hoạt. Chất khí X là A. O2.B. Br 2.C. I 2.D. Cl 2. Câu 6: Khí chlorine không phản ứng trực tiếp được với chất nào sau đây? A. H2.B. NaOH.C. Al.D. Au. Câu 7: Để ủ rượu (ethanol) người ta thường rắc men vào tinh bột đã được nấu chính (cơm, ngô, khoai, sắn, ). Yếu tố nào sau đây đã được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng trong quá trình trên? A. Nhiệt độ.B. Xúc tác.C. Nồng độ.D. Áp suất. Câu 8: Cho quá trình sau: Fe2+ Fe3+ + e. Đây là quá trình A. oxi hoá.B. tự oxi hoá – khử.C. khử.D. nhận proton. Câu 9: Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện chuẩn? A. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25oC hay 298K.B. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 298K. C. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25oC.D. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25K. Câu 10: Trong phản ứng nào sau đây, hydrochloric acid (HCl) thể hiện tính oxi hoá? A. HCl + AgNO3 AgCl + HNO3.B. 2HCl + Mg MgCl 2 + H2. C. 8HCl + Fe3O4 FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O.D. 4HCl + MnO 2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O. Câu 11: Không dùng bình thuỷ tinh đựng dung dịch nào sau đây? A. HCl.B. HF.C. HBr.D. HI. Câu Main Document Only. Phản ứng đốt cháy 2 mol khí hydrogen bằng 1 mol khí oxygen, tạo thành 2 mol nước ở trạng thái lỏng được biểu diễn: o 2H2(g) + O2(g) 2H2O(l) ∆rH 298 = –571,6 kJ Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phản ứng trên toả ra nhiệt lượng là 571,6 kJ. B. Phản ứng trên thu vào nhiệt lượng là 571,6 kJ. C. Phản ứng trên cần cung cấp một lượng nhiệt là 571,6 kJ để phản ứng xảy ra. D. Năng lượng của phản ứng trên là 571,6 kJ. Câu 12: Cho một mẫu calcium oxide (CaO) vào cốc nước thuỷ tinh, thấy thành cốc thuỷ tinh nóng lên. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Khi cho CaO vào nước thì không xảy ra phản ứng hoá học. B. Phản ứng khi cho CaO vào nước là phản ứng thu nhiệt. C. Phản ứng khi cho CaO vào nước là phản ứng toả nhiệt. D.Nguyên nhân cốc nóng lên là do CaO hấp thụ nhiệt tử môi trường. Câu 13: Kim loại tác dụng được với hydrochloric acid (HCl) và khí chlorine cho cùng một loại muối chloride kim loại là A. Fe.B. Zn.C. Cu.D. Ag. Câu 14: Những loại phản ứng nào sau đây cần phải cung cấp năng lượng trong quá trình phản ứng? (a) Phản ứng tạo gỉ kim loại (b) Phản ứng quang hợp (c) Phản ứng nhiệt phân (d) Phản ứng đốt cháy A. (a) và (b).B. (b) và (d).C. (a) và (d).D. (b) và (c). Câu 15: Cho phản ứng: aFeO + bHNO3 cFe(NO3)3 + dNO + eH2O. Tổng hệ số (a + b +c) là A. 10.B. 14.C. 16.D. 18. Câu 16: Muối ăn có công thức hoá học là A. NaCl.B. NaBr.C. MgCl 2.D. NaF. Câu 17: Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NaCl, NaF, NaBr. Người ta dùng thuốc thử nào sau đây? A. Dung dịch NaOH.B. Dung dịch AgNO 3.C. Dung dịch HCl.D. Kim loại Na. Câu 18: Kẽm ở dạng bột khi tác dụng với dung dịch HCl 1M thì tốc độ phản ứng nhanh hơn so với kẽm ở dạng hạt. Yêu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên là A. nhiệt độ.B. diện tích tiếp xúc.C. nồng độ.D. áp suất. Câu 19: Tiến hành thí nghiệm cho hai mảnh Zn có cùng khối lượng vào hai bình có cùng thể tích dung dịch sulfuric acid (H2SO4) loãng, dư với nồng độ dung dịch mỗi bình lần lượt là 0,5M và 1M: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tốc độ thoát khí ở bình (b) nhanh hơn bình (a).B. Tốc độ thoát khí ở bình (a) nhanh hơn bình (b). C. Tốc độ thoát khí ở bình (a) bằng bình (b). D. Tốc độ thoát khí bình (a) lúc đầu nhanh hơn bình (b), sau đó chậm hơn. Câu 20: Cho 4,45 gam hỗn hợp gồm Zn và Mg tác dụng với dung dịch hydrochloric acid (HCl) dư thấy thoát ra 2,479 lít khí H2. Khối lượng Zn trong hỗn hợp ban đầu là A. 3,25.B. 1,20.C. 1,62.D. 4,00. Câu 21: Cho phương trình nhiệt hoá học sau: 2NO2(g) 2NO(g) + O2(g)∆ rH 298 = +114,0 kJ. Giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng NO(g) + 1/2O2(g) NO2(g) là A. –114 kJ.B. –57 kJ.C. +114 kJ.D. +75 kJ. Câu 22: Trong phản ứng: 2FeCl3 + H2S 2FeCl2 + S + 2HCl. Vai trò của H2S là A. chất oxi hoá.B. chất khử.C. axit. D. vừa môi trường, vừa là chất khử. Câu 23: : Cho các phương trình nhiệt hoá học sau: 2H2(g) + Cl2(g) 4HCl(g)∆ rH 298 = –92,30 kJ Na(s) + 2H O(l) NaOH(aq) + H (g)∆ H o = –367,50 kJ 2 2 r 298 CaCO3(s) CaO(s) + CO2(g)∆ rH o = +176,00 kJ Trong các phản ứng trên, phản ứng nào toả nhiệt? 298 A. (1) và (2).B. (1), (2) và (3).C. (2) và (3).D. (1) và (3). B. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM) Câu 1 (2,0 điểm): Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron (xác định rõ chất oxi hoá, chất khử). a) NH3 + O2 NO + H2O b) HCl + KMnO4 KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O Câu 2 (2,0 điểm): Chlorine là một chất hoá học có tính oxi hoá và sát khuẩn mạnh. Được dùng phổ biến trong đời sống với mục đích khử trùng và tẩy trắng. a) Một trong những ứng dụng quan trọng của chlorine là điều chế nước Javel, nước Javel dùng để tẩy trắng các vết ố quần áo, vết bẩn trên đồ dùng,.... Viết phương trình điều chế nước Javel (1,0 điểm). b) Bên cạnh những ứng dụng phổ biến và tiện ích của chlorine cũng như các hợp chất của nó thì một số hợp chất độc hại đã bị cấm sử dụng. Trichloramine (NCl 3) là một chất lỏng nhờn, dễ nổ, có mùi khó chịu, dễ bị phân huỷ trong không khí và nước. Công dụng chính trước đây của chất này là để tẩy trắng bột mì, tuy nhiên việc này đã bị cấm ở Hoa Kỳ vào những năm 1940. Năm 1947, người ta nghiên cứu và phát hiện ra rằng việc ăn các loại bánh mì nhiễm trichloramine có thể gây rối loạn thần kinh nghiêm trọng. Viết phương trình phản ứng phân huỷ NCl 3 thành khí nitrogen (N2) và khí chlorine (Cl2). Xác định giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1,0 điểm). Cho biết: -1 Liên kết Eb (kJ.mol ) N – Cl 200 N ≡ N 941 Cl – Cl 243 (Chúc các bạn thi tốt)
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_2_hoa_hoc_10_nam_hoc_2022_2023_nguyen_phu.docx