Đề kiểm tra học kì I Hóa học 10 - Đề số 3 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Hóa học 10 - Đề số 3 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì I Hóa học 10 - Đề số 3 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

Đề 3 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2022-2023 Môn: HÓA HỌC 10 Thời gian làm bài: 45 phút Câu 1: Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron ở lớp ngoài cùng cũng là 6, cho biết X là nguyên tố hóa học nào sau đây? A. O (Z = 8). B. S (Z = 16). C. Fe (Z = 26). D. Cr (Z = 24). Câu 2: Cấu hình electron nào sau đây của nguyên tố kim loại? A. 1s22s22p63s23p6. B. 1s22s22p63s23p5. C. 1s22s22p63s23p3. D. 1s22s22p63s23p1. 52 3 Câu 3: Số proton, neutron và electron của 24 Cr lần lượt là A. 24, 28, 24. B. 24, 28, 21. C. 24, 30, 21. D. 24, 28, 27. 35 Câu 4: Tổng số hạt neutron, proton, electron trong ion 17 Cl là A. 52. B. 35. C. 53. D. 51. Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố M có số hiệu nguyên tử bằng 20. Cấu hình electron của ion M2+ là A. 1s22s22p63s23p6. B. 1s22s22p63s23p64s1. C. 1s22s22p63s23p63d1. D. 1s22s22p63s23p64s2. Câu 6: Anion X2– có cấu hình electron là 1s22s22p6. Cấu hình electron của X là A. 1s22s2. B. 1s22s22p63s2. C. 1s22s22p4. D. 1s22s22p53s1. Câu 7: Ion O2– không có cùng số electron với nguyên tử hoặc ion nào sau đây? A. Ne. B. F–. C. Cl–. D. Mg2+. Câu 8: Anion X2– có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Tổng số electron ở lớp vỏ của X2– là A. 18. B. 16. C. 9. D. 20. Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron là 1s22s22p4. Số electron độc thân của M là A. 3. B. 2. C. 1. D. 0. Câu 10: Nguyên tố Q có số hiệu nguyên tử bằng 14. Electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố Q điền vào lớp, phân lớp nào sau đây? A. K, s. B. L, p. C. M, p. D. N, d. Câu 11: Nguyên tử X có Z = 15. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X thuộc chu kì A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 12: Nguyên tố X thuộc nhóm IA, còn nguyên tố Z thuộc nhóm VIIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố X và Z lần lượt là A. ns1 và ns2np5. B. ns1 và ns2np7. C. ns1 và ns2np3. D. ns2 và ns2np5. Câu 13: Cho các nguyên tố sau: Na (Z = 11), Al (Z = 13) và Cl (Z = 17). Các giá trị bán kính nguyên tử (pm) tương ứng trong từng trường hợp nào sau đây là đúng? A. Na (157); Al (125); Cl (99). B. Na (99); Al (125); Cl (157). C. Na (157); Al (99); Cl (125). D. Na (125); Al (157); Cl (99). Câu 14: Cho các nguyên tố sau: Si (Z = 14), P (Z = 15) và S (Z = 16). Các giá trị độ âm điện tương ứng trong trường hợp nào sau đây là đúng? A. Si (2,19); P (1,90); S (2,58). B. Si (2,58); P (2,19); S (1,90). C. Si (1,90); P (2,19); S (2,58). D. Si (1,90); P (2,58); S (2,19). Câu 15: Dãy nào sau đây được xếp theo thứ tự tăng dần tính acid? A. NaOH; Al(OH)3; Mg(OH)2; H2SiO3. B. H2SiO3; Al(OH)3; H3PO4; H2SO4. C. Al(OH)3; H2SiO3; H3PO4; H2SO4. D. H2SiO3; Al(OH)3; Mg(OH)2; H2SO4. Câu 16: Dãy nào sau đây được xếp theo thứ tự tăng dần tính base? A. K2O; Al2O3; MgO; CaO. B. Al2O3; MgO; CaO; K2O. C. MgO; CaO; Al2O3; K2O. D. CaO; Al2O3; K2O; MgO. Câu 17: Iron (Fe) là vật liệu dùng làm bộ khung cho các công trình xây dựng, các khung giàn cho các loại cầu vượt, cầu bắc qua sông, cầu đi bộ, Nguyên tố iron nằm ở ô 26 trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử iron là A. 1s22s22p63s23p63d64s2. B. 1s22s22p63s23p63d8. C. 1s22s22p63s23p64s24p6. D. 1s22s22p63s23p63d74s1. Câu 18: Các muối của nguyên tố chromium được dùng trong ngành thuộc da, làm phụ gia cho xăng, chất nhuộm màu xanh lục hay hồng ngọc cho đồ gốm, trang thiết bị dàn khoan, thuốc nhuộm, sơn và chất vệ sinh cho đồ dùng thủy tinh trong phòng thí nghiệm. Vị trí của nguyên tố Cr trong bảng tuần hoàn là A. ô 24, chu kì 3, nhóm IA. B. ô 24, chu kì 4, nhóm VIB. C. ô 24, chu kì 4, nhóm VIA. D. ô 24, chu kì 4, nhóm IB. Câu 19: Dãy các nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện của nguyên tử? A. C, F, Ca, O, Be. B. Ca, Be, C, O, F. C. F, O, C, Be, Ca. D. O, C, F, Ca, Be. Câu 20: Dãy các nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử? A. C, F, Ca, O, Be. B. Ca, Be, C, O, F. C. F, O, C, Be, Ca. D. O, C, F, Ca, Be. Câu 21: Cho số lượng các electron, neutron và proton trong bốn hạt X, Y, Z và T được thể hiện trong bảng số liệu sau: Hạt electron neutron proton X 9 10 9 Y 10 12 12 Z 16 16 16 T 18 18 16 Cho biết hạt nào là ion âm? A. X. B. Y. C. Z. D. T. Câu 22: Anion X– và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là: A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA. Câu 23: Một ion M3+ có tổng số hạt proton, neutron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là A. [Ar]3d54s1. B. [Ar]3d64s2. C. [Ar]3d64s1. D. [Ar]3d34s2 Câu 24: Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số electron của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy nhất. Công thức XY là A. AlN. B. MgO. C. LiF. D. NaF. Câu 25: Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là A. H2O, HF, H2S. B. HCl, O2, H2S. C. O2, H2O, NH3. D. HF, Cl2, H2O. Câu 26: Liên kết hoá học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết A. ion. B. cộng hoá trị phân cực. C. hydrogen. D. cộng hoá trị không phân cực. Câu 27: Liên kết cộng hóa trị là liên kết A. giữa các phi kim với nhau. B. trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử. C. được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau. D. được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung. Câu 28: Chọn câu đúng trong các câu sau: A. Trong liên kết cộng hóa trị, cặp electron lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn. B. Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa 2 nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7. C. Liên kết cộng hóa trị không cực được tạo nên từ các nguyên tử khác hẳn nhau về tính chất hóa học. D. Hiệu độ âm điện giữa 2 nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu. Câu 29: Trong phân tử nitrogen, các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết A. cộng hóa trị không có cực. B. ion yếu. C. ion mạnh. D. cộng hóa trị phân cực. Câu 30: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết A. ion. B. cộng hóa trị không cực. C. hydrogen. D. cộng hóa trị có cực.
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_i_hoa_hoc_10_de_so_3_nam_hoc_2022_2023_co.docx