Đề kiểm tra học kì I Hóa học 10 - Đề số 4 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Hóa học 10 - Đề số 4 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì I Hóa học 10 - Đề số 4 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

Đề 4 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2022-2023 Môn: HÓA HỌC 10 Thời gian làm bài: 45 phút Câu 1: Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết A. ion. B. hydrogen. C. cộng hóa trị không cực. D. cộng hóa trị có cực. Câu 2: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử NH3 là liên kết A. cộng hóa trị không cực. B. cộng hóa trị phân cực. C. ion. D. hydrogen. Câu 3: Mức độ phân cực của liên kết hóa học trong các phân tử được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là A. HI, HCl, HBr. B. HCl, HBr, HI. C. HI, HBr, HCl. D. HBr, HI, HCl. Câu 4: Nếu nguyên tử X có 3 electron hoá trị và nguyên tử Y có 6 electron hoá trị, thì công thức của hợp chất ion đơn giản nhất tạo bởi X và Y là A. XY2. B. X2Y3. C. X2Y2. D. X3Y2. Câu 5: Cho các chất sau: F2, Cl2, Br2, I2. Chất có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2. Câu 6: Trong các khí hiếm sau, khí hiếm có nhiệt độ sôi cao nhất là A. Ne. B. Xe. C. Ar. D. Kr. Câu 7: Hợp chất nào sau đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử? A. H2S. B. PH3. C. HI. D. CH3OH. Câu 8: Điều này sau đây đúng khi nói về liên kết hydrogen liên phân tử? A. Là lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử H (thường trong các liên kết H–F, H–N, H–O ở phân tử này) với một trong các nguyên tử có độ âm điện mạnh (thường là N, O, F) ở một phân tử khác. B. Là lực hút giữa các phân tử khác nhau. C. Là lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu. D. Là lực hút giữa các nguyên tử trong một hợp chất cộng hóa trị. Câu 9: Vì sao HF có nhiệt độ sôi cao hơn hẳn so với HCl, HBr và HI? A. HF có phân tử khối lớn nhất. B. HF có liên kết hydrogen. C. HF có tương tác van der Waals lớn nhất. D. HF là hợp chất phân cực nhất. Câu 10: Trong phân tử, các electron chuyển động không ngừng, khi các electron tập trung về một phía sẽ hình thành nên A. cation. B. anion. C. một lưỡng cực tạm thời. D. một lưỡng cực vĩnh viễn. Câu 11: Oxide cao nhất của nguyên tố R là R2O5, trong hợp chất với hydrogen R chiếm 82,35% về khối lượng. Nguyên tố R là A. S. B. As. C. P. D. N. Câu 12: Hợp chất với hydrogen của nguyên tố có công thức XH 3. Biết % về khối lượng của oxygen trong oxide cao nhất của X là 56,34%. Nguyên tử khối của X là A. 14. B. 31. C. 32. D. 52. Câu 13: Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hydrogen là RH 3. Trong oxide mà R có hoá trị cao nhất thì oxygen chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là A. S. B. As. C. N. D. P. Câu 14: Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hydrogen (R có số oxi hóa thấp nhất) và trong oxide cao nhất tương ứng là a% và b%, với a: b = 11: 4. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Phân tử oxide cao nhất của R không có cực. B. Oxide cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn. C. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì 3. D. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s. Câu 15: Hòa tan hết 4,68 gam kim loại kiềm M vào H2O dư, thu được 1,4874 lít khí H2 (điều kiện chuẩn). Kim loại M là A. Rb. B. Li. C. K. D. Na. Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam kim loại X vào nước, thu được dung dịch Y. Để trung hòa Y cần vừa đủ 50 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là A. Ca. B. Ba. C. Na. D. K. Câu 17: Cho 0,5 gam một kim loại hoá trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,0125 mol H2. Kim loại đó là A. Ba. B. Mg. C. Ca. D. Sr. Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl 1,25M, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X là A. Mg và Ca. B. Be và Mg. C. Mg và Sr. D. Be và Ca. Câu 19: Để hoà tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hóa trị II) và oxide của nó cần vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại R là A. Ba. B. Be. C. Mg. D. Ca. Câu 20: Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 0,25 mol H2. Kim loại X, Y là A. potassium và barium. B. lithium và beryllium. C. sodium và magnesium. D. potassium và calcium. Câu 21: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron đã xây dựng đến phân lớp 3d2. Tổng số electron của nguyên tử nguyên tố X là A. 18. B. 20. C. 22. D. 24. Câu 22: Ion nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiếm? A. Na+. B. Al3+. C. Cl–. D. Fe2+. Câu 23: Nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p1. Nguyên tử của nguyên tố Y có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p3. Số proton của X và Y lần lượt là A. 13 và 15. B. 12 và 14. C. 13 và 14. D. 12 và 15. Câu 24: Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử fluorine (Z = 9)? A. 1s22s22p3. B. 1s22s22p4. C. 1s22s32p4. D. 1s22s22p5. Câu 25: Nguyên tử của nguyên tố phosphorus (Z = 15) có số electron độc thân là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 26: Hợp kim cobalt (Co) được sử dụng rộng rãi cho các bộ phận động cơ máy bay vì độ bền nhiệt độ cao là một yếu tố quan trọng. Nguyên tử cobalt có cấu hình electron ngoài cùng là 3d 74s2. Số hiệu nguyên tử của cobalt là A. 24. B. 25. C. 27. D. 29. Câu 27: Nguyên tố X được sử dụng rộng rãi để chống đóng băng và khử băng như một chất bảo quản. Nguyên tố Y là nguyên tố thiết yếu cho các cơ thể sống, đồng thời nó được sử dụng nhiều trong việc sản xuất phân bón. Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y có một electron ở lớp ngoài cùng 4s. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 3. Nguyên tử X, Y lần lượt là A. khí hiếm và kim loại. B. kim loại và khí hiếm. C. kim loại và kim loại. D. phi kim và kim loại. Câu 28: Nguyên tố X được dùng để chế tạo hợp kim nhẹ, bền, dùng trong nhiều lĩnh vực: hàng không, ô 3 tô, xây dựng, hàng tiêu dùng, Nguyên tố Y ở dạng YO4 , đóng vai trò quan trọng trong các phân tử 3 sinh học như DNA và RNA. Các tế bào sống sử dụng YO4 để vận chuyển năng lượng. Nguyên tử của các nguyên tố X có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p 1. Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p3. Nguyên tử X, Y lần lượt là A. khí hiếm và kim loại. B. kim loại và phi kim. C. kim loại và kim loại. D. phi kim và kim loại. Câu 29: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là (biết số hiệu nguyên tử của nguyên tố: Na = 11; Al = 13; P = 15; Cl = 17; Fe = 26) A. Fe và Cl. B. Na và Cl. C. Al và Cl. D. Al và P. Câu 30: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là A. kim loại và khí hiếm. B. khí hiếm và kim loại. C. kim loại và kim loại. D. phi kim và kim loại.
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_i_hoa_hoc_10_de_so_4_nam_hoc_2022_2023_co.docx