Đề kiểm tra học kì I Hóa học 10 - Mã đề 01-04 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Trần Cao Vân (Có đáp án)

doc 9 trang Gia Linh 03/09/2025 340
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Hóa học 10 - Mã đề 01-04 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Trần Cao Vân (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì I Hóa học 10 - Mã đề 01-04 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Trần Cao Vân (Có đáp án)

Đề kiểm tra học kì I Hóa học 10 - Mã đề 01-04 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Trần Cao Vân (Có đáp án)
 MÃ ĐỀ: 01 
 SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022-2023
 TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN MÔN : HÓA HỌC LỚP : 10
 (Đề gồm có 03 trang) Thời gian : 45 phút (không kể thời gian phát đề)
A. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)
Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là
 A. electron, neutron, proton. B. neutron, electron. 
 C. electron, proton. D. proton, neutron.
Câu 2: Sự phân bố electron theo ô orbital nguyên tử nào dưới đây là đúng?
 A. B. C. D. 
 Câu 3: Hình ảnh nào dưới đây là hình dạng của AOpy ?
 A. B. C. D. 
Câu 4: Số nhóm A trong bảng tuần hoàn là:
 A. 14.B. 6. C. 18. D. 8.
Câu 5: Ion nào dưới đây không có cấu hình của khí hiếm Argon?
 A. Ca2+ B. O2- C. K+ D. S2-
Câu 6: Trong một nhóm A (trừ nhóm VIIIA), theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên 
tử:
 A. Tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.
 B. Tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
 C. Độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.
 D. Tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
Câu 7: Cho các phát biểu sau:
 (a) Chu kỳ 1 có 2 nguyên tố.
 (b) Các nguyên tố s có electron ngoài cùng điền vào phân lớp s.
 (c) Trong bảng tuần hoàn có 8 chu kỳ.
 (d) Các nguyên tử của nguyên tố khí hiếm đều có 8 electron lớp ngoài cùng.
 Số phát biểu đúng là:A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 8: Cấu hình electron nguyên tử iron (Fe): 1s 22s22p63s23p63d64s2. Vị trí của nguyên tố Fe 
trong bảng tuần hoàn:
 A. ô 26, chu kì 3, nhóm VIIIA. B. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.
 C. ô 26, chu kì 4, nhóm IIA. D. ô 26, chu kì 4, nhóm IIB.
Câu 9: Sodium hydride (NaH) là một hợp chất được sử dụng như một chất lưu trữ hydrogen 
trong các phương tiện chạy bằng pin nhiên liệu do khả năng giải phóng hydrogen của nó. Trong 
phân tử NaH, nguyên tử Na có khuynh hướng đạt cấu hình electron bền của khí hiếm nào dưới 
đây?
 A. Helium. B. Argon. C. Krypton. D. Neon. 
Câu 10: Tính chất nào dưới đây đúng khi nói về hợp chất ion?
 A. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp. 
 B. Hợp chất ion tan tốt trong dung môi không phân cực. 
 C. Hợp chất ion có cấu trúc tinh thể.
 D. Hợp chất ion dẫn điện ở trạng thải rắn.
Câu 11: Nguyên tử lithium (Z=3) có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron để đạt lớp vỏ 
thỏa mãn quy tắc octet ? Chọn phương án đúng:
 A. Nhường 1 electron.B. Nhận 3 electron. C. Nhường 3 electron. D. Nhận 1 electron.
 Câu 12: Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau thành phân tử?
 A. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đạt được cấu hình electron ổn định, bền vững. 
 B. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đều đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng. 
 C. Để tổng số electron ngoài cùng của các nguyên tử trong phân tử là 8. 
 D. Để lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử trong phân tử có nhiều electron độc thân nhất. 
Câu 13: Năm 1897, nhà vật lý người Anh Joseph John 
Thomson thực hiện thí nghiệm phóng điện trong ống 
thủy tinh gần như chân không với hiệu điện thế lớn (15 
kV). Mô hình thí nghiệm như hình vẽ bên. Nếu đặt một 
chong chóng nhẹ trên đường đi của tia âm cực thì 
chong chóng sẽ quay. Điều này chứng tỏ
 A. Tia âm cực mang điện tích âm.
 B. Tia âm cực có phương truyền thẳng.
 C. Tia âm cực là một loại ánh sáng trắng như ánh 
sáng mặt trời. 
 D. Tia âm cực là chùm hạt vật chất chuyển động với vận tốc rất lớn.
Câu 14: X và Y là hai nguyên tố thuộc nhóm A, trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn. 
Oxide cao nhất của X và Y có dạng là XO và YO3. Phát biểu nào sau đây sai?
 A. X và Y thuộc 2 nhóm A kế tiếp nhau.
 B. X là kim loại, Y là phi kim.
 C. XO là basic oxide và YO3 là acidic oxide.
 D. Hydroxide cao nhất của Y có dạng H2YO4 và có tính acid.
Câu 15: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần
 A. Khối lượng nguyên tử. B. Bán kính nguyên tử. 
 C. Số hiệu nguyên tử.D. Độ âm điện của nguyên tử.
B. TỰ LUẬN (5,0 điểm) 
 86
Câu 1 (1,0 điểm). Cho nguyên tử 37 X. Xác định số hạt proton, electron, neutron và điện tích hạt 
nhân của nguyên tử X.
Câu 2 (2,0 điểm). 
 a. Cho nguyên tố phosphorus có Z = 15. 
 - Viết cấu hình electron của phosphorus. Cho biết phosphorus thuộc loại nguyên tố hóa học gì 
(kim loại, phi kim hay khí hiếm). Vì sao?
 - Biểu diễn sự phân bố electron ở lớp ngoài cùng vào ô orbital và cho biết phosphorus có bao 
nhiêu electron độc thân.
 b. So sánh tính kim loại các nguyên tố: 19K, 20Ca, 12Mg. Giải thích.
Câu 3 (1,0 điểm). Cho các chất sau: NaCl, N2.
 a. Xác định chất nào có liên kết ion, chất nào có liên kết cộng hóa trị (phân cực hay không 
phân cực)?
 b. Với hợp chất có liên kết ion ở trên, hãy viết sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết; với hợp chất 
có liên kết cộng hóa trị, hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo tương ứng.
Câu 4 (1,0 điểm). 
 X là một nguyên tố được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như phẩm nhuộm, nhiếp ảnh, 
khử trùng bể bơi... làm chất ngăn chặn hay làm chậm quá trình phát lửa bởi nguyên nhân do các 
chất dẻo. X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5. Hợp chất khí với hydrogen của X được 
sử dụng làm chất xúc tác cho các phản ứng ankyl hóa và giúp tách chiết các quặng. Nguyên tố 
này chiếm 58,82% về khối lượng trong oxide cao nhất. 
 a. Cho biết công thức oxide cao nhất của X. 
 b. Phần trăm khối lượng của X trong hợp chất khí của X với hydrogen.
 ----------- HẾT ----------
 (Học sinh được sử dụng bảng HTTH các nguyên tố hóa học)
 MÃ ĐỀ: 02 
 SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022-2023
 TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN MÔN : HÓA HỌC LỚP : 10
 (Đề gồm có 03 trang) Thời gian : 45 phút (không kể thời gian phát đề)
A. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)
Câu 1: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số chu kì lớn và chu kì nhỏ là
 A. 4 và 4. B. 4 và 3. C. 3 và 4. D. 3 và 3.
Câu 2: Ion nào sau đây có cấu hình electron của khí hiếm helium?
 A. Mg2+. B. O2-. C. Na+. D. Li+.
Câu 3: Chromium (Cr) có cấu hình: 1s 22s22p63s23p63d54s1. Vị trí của nguyên tố Cr trong bảng 
tuần hoàn:
 A. ô 24, chu kì 3, nhóm IA. B. ô 24, chu kì 4, nhóm IB. 
 C. ô 24, chu kì 4, nhóm VIB. D. ô 24, chu kì 4, nhóm VIA.
Câu 4: Loại hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là 
 A. Electron. B. Proton. C. Neutron. D. Proton và electron.
Câu 5: Hình ảnh nào dưới đây là hình dạng của AOpx ?
 A. B. C. D. 
Câu 6: Sự phân bố electron vào AO nào sau đây là đúng theo nguyên lí Pauli và quy tắc Hund?
 A. B. C. D. 
Câu 7: Liên kết hóa học là 
 A. Sự kết hợp giữa các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững.
 B. Sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.
 C. Sự kết hợp của các phân tử hình thành các chất bền vững.
 D. Sự kết hợp của chất tạo thành vật thể bền vững.
Câu 8: Tính chất nào sau đây không phải của magnesium oxide (MgO)?
 A. Có nhiệt độ nóng chảy cao hơn so với NaCl. 
 B. Chất khí ở điều kiện thường. 
 C. Có cấu trúc tinh thể.
 D. Phần tử tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa ion Mg2+ và O2-.
Câu 9: Cho các phát biểu sau:
 (a) Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau.
 (b) Nhóm VIIA được gọi là nhóm khí hiếm. 
 (c) Trong bảng tuần hoàn có 8 nhóm A.
 (d) Các nguyên tố p có electron ngoài cùng điền vào phân lớp p.
 Số phát biểu đúng là:A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 10: Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 4, 12, 20. Phát biểu nào sau 
đây sai?
 A. Thứ tự tăng dần tính base là: X(OH)2, Y(OH)2, Z(OH)2.
 B. Các nguyên tố này không thuộc cùng một chu kì.
 C. Các nguyên tố này đều là các kim loại mạnh nhất trong chu kì.
 D. Thứ tự tăng dần độ âm điện là: Z, Y, X.
Câu 11: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp không theo quy tắc nào?
 A. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
 B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.
 C. Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.
 D. Theo chiều tăng khối lượng nguyên tử.
Câu 12: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử: 
 A. Bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm.
 B. Bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng.
 C. Bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm.
 D. Bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng.
Câu 13: Potassium iodide (KI) được sử dụng như một loại thuốc long đờm, giúp làm lỏng và phá 
vỡ chất nhầy trong đường thở, thường dùng cho các bệnh nhân hen suyễn, viêm phế quản mãn 
tính Trong phân tử KI, nguyên tử K có khuynh hướng đạt cấu hình electron bền của khí hiếm nào 
dưới đây?
 A. Helium. B. Krypton. C. Argon. D. Neon. 
Câu 14: Nguyên tử oxygen (Z=8) có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron để đạt lớp vỏ 
thỏa mãn quy tắc octet ? Chọn phương án đúng:
 A. Nhận 2 electron. B. Nhường 6 electron.
 C. Nhường 2 electron. D. Nhận 6 electron. 
Câu 15: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm của J.J.Thomson khi phóng điện qua không khí loãng 
đã phát hiện ra chùm tia phát ra từ cực âm và bị hút lệch về phía cực dương của điện trường. 
 Đây là thí nghiệm đã phát hiện ra hạt nào của nguyên tử?
 A. Hạt electron. B. Hạt proton. C. Hạt neutron. D. Hạt nhân.
B. TỰ LUẬN (5,0 điểm) 
 137
Câu 1 (1,0 điểm). Cho nguyên tử 56 A . Xác định số hạt proton, electron, neutron và điện tích hạt 
nhân của nguyên tử A.
Câu 2 (2,0 điểm). 
 a. Cho nguyên tố sulfur có Z = 16. 
 - Viết cấu hình electron của sulfur. Cho biết sulfur thuộc loại nguyên tố hóa học gì (kim loại, 
phi kim hay khí hiếm). Vì sao?
 - Biểu diễn sự phân bố electron ở lớp ngoài cùng vào ô orbital và cho biết sulfur có bao nhiêu 
electron độc thân.
 b. So sánh tính phi kim các nguyên tố: 9F, 17Cl, 16S. Giải thích.
Câu 3 (1,0 điểm). Cho các chất sau: KCl, Cl2.
 a. Xác định chất nào có liên kết ion, chất nào có liên kết cộng hóa trị (phân cực hay không 
phân cực)?
 b. Với hợp chất có liên kết ion ở trên, hãy viết sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết; với hợp chất 
có liên kết cộng hóa trị, hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo tương ứng.
Câu 4 (1,0 điểm). 
 X là một nguyên tố được dùng vào mục đích quân sự như sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói. X 
có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np3. Oxide cao nhất của nguyên tố X được sử dụng làm 
chất hút ẩm cho chất lỏng và khí. Nguyên tố này chiếm 43,67% về khối lượng trong oxide cao 
nhất. 
 a. Cho biết công thức oxide cao nhất của X. 
 b. Phần trăm khối lượng của X trong hợp chất khí của X với hydrogen.
 ----------- HẾT ----------
 (Học sinh được sử dụng bảng HTTH các nguyên tố hóa học)
 MÃ ĐỀ: 03 
 SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022-2023
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN MÔN : HÓA HỌC LỚP : 10
 (Đề gồm có 03 trang) Thời gian : 45 phút (không kể thời gian phát đề)
A. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)
Câu 1: Ion nào dưới đây không có cấu hình của khí hiếm Argon?
 A. O2- B. S2- C. K+ D. Ca2+
Câu 2: Số nhóm A trong bảng tuần hoàn là:
 A. 14.B. 18. C. 8. D. 6.
Câu 3: Hình ảnh nào dưới đây là hình dạng của AOpy ?
 A. B. C. D. 
Câu 4: Cấu hình electron nguyên tử iron (Fe): 1s 22s22p63s23p63d64s2. Vị trí của nguyên tố Fe 
trong bảng tuần hoàn:
 A. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB. B. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIA.
 C. ô 26, chu kì 4, nhóm IIA. D. ô 26, chu kì 4, nhóm IIB. 
Câu 5: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần
 A. Khối lượng nguyên tử. B. Bán kính nguyên tử. 
 C. Số hiệu nguyên tử. D. Độ âm điện của nguyên tử.
Câu 6: Sự phân bố electron theo ô orbital nguyên tử nào dưới đây là đúng?
 A. B. C. D. 
Câu 7: Trong một nhóm A (trừ nhóm VIIIA), theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên 
tử:
 A. Tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.
 B. Tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
 C. Độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.
 D. Tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
Câu 8: X và Y là hai nguyên tố thuộc nhóm A, trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn. Oxide 
cao nhất của X và Y có dạng là XO và YO3. Phát biểu nào sau đây sai?
 A. XO là basic oxide và YO3 là acidic oxide.
 B. X là kim loại, Y là phi kim.
 C. X và Y thuộc 2 nhóm A kế tiếp nhau.
 D. Hydroxide cao nhất của Y có dạng H2YO4 và có tính acid.
Câu 9: Nguyên tử lithium (Z=3) có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron để đạt lớp vỏ 
thỏa mãn quy tắc octet ? Chọn phương án đúng:
 A. Nhường 1 electron. B. Nhận 3 electron. 
 C. Nhường 3 electron. D. Nhận 1 electron.
Câu 10: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là
 A. electron, neutron, proton. B. neutron, electron. 
 C. electron, proton. D. proton, neutron.
Câu 11: Cho các phát biểu sau:
 (a) Chu kỳ 1 có 2 nguyên tố.
 (b) Các nguyên tố s có electron ngoài cùng điền vào phân lớp s.
 (c) Trong bảng tuần hoàn có 8 chu kỳ.
 (d) Các nguyên tử của nguyên tố khí hiếm đều có 8 electron lớp ngoài cùng.
 Số phát biểu đúng là:A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 12: Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau thành phân tử?
 A. Để lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử trong phân tử có nhiều electron độc thân nhất.
 B. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đều đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng. 
 C. Để tổng số electron ngoài cùng của các nguyên tử trong phân tử là 8. 
 D. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đạt được cấu hình electron ổn định, bền vững. 
Câu 13: Sodium hydride (NaH) là một hợp chất được sử dụng như một chất lưu trữ hydrogen 
trong các phương tiện chạy bằng pin nhiên liệu do khả năng giải phóng hydrogen của nó. Trong 
phân tử NaH, nguyên tử Na có khuynh hướng đạt cấu hình electron bền của khí hiếm nào dưới 
đây?
 A. Helium. B. Argon. C. Neon. D. Krypton. 
Câu 14: Năm 1897, nhà vật lý người Anh Joseph John 
Thomson thực hiện thí nghiệm phóng điện trong ống 
thủy tinh gần như chân không với hiệu điện thế lớn (15 
kV). Mô hình thí nghiệm như hình vẽ bên. Nếu đặt một 
chong chóng nhẹ trên đường đi của tia âm cực thì chong 
chóng sẽ quay. Điều này chứng tỏ
 A. Tia âm cực mang điện tích âm.
 B. Tia âm cực có phương truyền thẳng.
 C. Tia âm cực là chùm hạt vật chất chuyển động với 
vận tốc rất lớn.
 D. Tia âm cực là một loại ánh sáng trắng như ánh sáng mặt trời. 
Câu 15: Tính chất nào dưới đây đúng khi nói về hợp chất ion?
 A. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp. 
 B. Hợp chất ion có cấu trúc tinh thể.
 C. Hợp chất ion tan tốt trong dung môi không phân cực. 
 D. Hợp chất ion dẫn điện ở trạng thải rắn.
B. TỰ LUẬN (5,0 điểm) 
 86
Câu 1 (1,0 điểm). Cho nguyên tử 37 X. Xác định số hạt proton, electron, neutron và điện tích hạt 
nhân của nguyên tử X.
Câu 2 (2,0 điểm). 
 a. Cho nguyên tố phosphorus có Z = 15. 
 - Viết cấu hình electron của phosphorus. Cho biết phosphorus thuộc loại nguyên tố hóa học gì 
(kim loại, phi kim hay khí hiếm). Vì sao?
 - Biểu diễn sự phân bố electron ở lớp ngoài cùng vào ô orbital và cho biết phosphorus có bao 
nhiêu electron độc thân.
 b. So sánh tính kim loại các nguyên tố: 19K, 20Ca, 12Mg. Giải thích.
Câu 3 (1,0 điểm). Cho các chất sau: NaCl, N2.
 a. Xác định chất nào có liên kết ion, chất nào có liên kết cộng hóa trị (phân cực hay không 
phân cực)?
 b. Với hợp chất có liên kết ion ở trên, hãy viết sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết; với hợp chất 
có liên kết cộng hóa trị, hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo tương ứng.
Câu 4 (1,0 điểm). 
 X là một nguyên tố được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như phẩm nhuộm, nhiếp ảnh, 
khử trùng bể bơi... làm chất ngăn chặn hay làm chậm quá trình phát lửa bởi nguyên nhân do các 
chất dẻo. X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5. Hợp chất khí với hydrogen của X được 
sử dụng làm chất xúc tác cho các phản ứng ankyl hóa và giúp tách chiết các quặng. Nguyên tố 
này chiếm 58,82% về khối lượng trong oxide cao nhất. 
 a. Cho biết công thức oxide cao nhất của X. 
 b. Phần trăm khối lượng của X trong hợp chất khí của X với hydrogen.
 ----------- HẾT ----------
 (Học sinh được sử dụng bảng HTTH các nguyên tố hóa học)
 MÃ ĐỀ: 04 
 SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022-2023
 TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN MÔN : HÓA HỌC LỚP : 10
 (Đề gồm có 03 trang) Thời gian : 45 phút (không kể thời gian phát đề)
A. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)
Câu 1: Loại hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là 
 A. Electron. B. Neutron. C. Proton. D. Proton và electron.
Câu 2: Liên kết hóa học là 
 A. Sự kết hợp giữa các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững.
 B. Sự kết hợp của các phân tử hình thành các chất bền vững.
 C. Sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.
 D. Sự kết hợp của chất tạo thành vật thể bền vững.
Câu 3: Sự phân bố electron vào AO nào sau đây là đúng theo nguyên lí Pauli và quy tắc Hund?
 A. B. C. D. 
Câu 4: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số chu kì lớn và chu kì nhỏ là
 A. 4 và 4. B. 3 và 3. C. 3 và 4. D. 4 và 3.
Câu 5: Tính chất nào sau đây không phải của magnesium oxide (MgO)?
 A. Có nhiệt độ nóng chảy cao hơn so với NaCl. B. Chất khí ở điều kiện thường. 
 C. Phần tử tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa ion Mg2+ và O2-. D. Có cấu trúc tinh thể.
Câu 6: Chromium (Cr) có cấu hình: 1s 22s22p63s23p63d54s1. Vị trí của nguyên tố Cr trong bảng 
tuần hoàn:
 A. ô 24, chu kì 3, nhóm IA. B. ô 24, chu kì 4, nhóm VIB.
 C. ô 24, chu kì 4, nhóm VIA. D. ô 24, chu kì 4, nhóm IB.
Câu 7: Ion nào sau đây có cấu hình electron của khí hiếm helium?
 A. Mg2+. B. O2-. C. Na+. D. Li+.
Câu 8: Hình ảnh nào dưới đây là hình dạng của AOpx ?
 A. B. C. D. 
Câu 9: Cho các phát biểu sau:
 (a) Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau.
 (b) Nhóm VIIA được gọi là nhóm khí hiếm. 
 (c) Trong bảng tuần hoàn có 8 nhóm A.
 (d) Các nguyên tố p có electron ngoài cùng điền vào phân lớp p.
 Số phát biểu đúng là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 10: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử: 
 A. Bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm.
 B. Bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng.
 C. Bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng.
 D. Bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm.
Câu 11: Potassium iodide (KI) được sử dụng như một loại thuốc long đờm, giúp làm lỏng và phá 
vỡ chất nhầy trong đường thở, thường dùng cho các bệnh nhân hen suyễn, viêm phế quản mãn 
tính Trong phân tử KI, nguyên tử K có khuynh hướng đạt cấu hình electron bền của khí hiếm nào 
dưới đây?
 A. Helium. B. Argon. C. Krypton. D. Neon. 
Câu 12: Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 4, 12, 20. Phát biểu nào sau 
đây sai?
 A. Các nguyên tố này đều là các kim loại mạnh nhất trong chu kì.
 B. Các nguyên tố này không thuộc cùng một chu kì.
 C. Thứ tự tăng dần tính base là: X(OH)2, Y(OH)2, Z(OH)2.
 D. Thứ tự tăng dần độ âm điện là: Z, Y, X.
Câu 13: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm của J.J.Thomson khi phóng điện qua không khí loãng 
đã phát hiện ra chùm tia phát ra từ cực âm và bị hút lệch về phía cực dương của điện trường. 
 Đây là thí nghiệm đã phát hiện ra hạt nào của nguyên tử?
 A. Hạt electron. B. Hạt proton. C. Hạt neutron. D. Hạt nhân.
Câu 14: Nguyên tử oxygen (Z=8) có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron để đạt lớp vỏ 
thỏa mãn quy tắc octet ? Chọn phương án đúng:
 A. Nhường 6 electron. B. Nhận 2 electron.
 C. Nhường 2 electron. D. Nhận 6 electron. 
Câu 15: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp không theo quy tắc nào?
 A. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
 B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.
 C. Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.
 D. Theo chiều tăng khối lượng nguyên tử.
B. TỰ LUẬN (5,0 điểm) 
Câu 1 (1,0 điểm). 
 137
 Cho nguyên tử 56 A . Xác định số hạt proton, electron, neutron và điện tích hạt nhân của 
nguyên tử A.
Câu 2 (2,0 điểm). 
 a. Cho nguyên tố sulfur có Z = 16. 
 - Viết cấu hình electron của sulfur. Cho biết sulfur thuộc loại nguyên tố hóa học gì (kim loại, 
phi kim hay khí hiếm). Vì sao?
 - Biểu diễn sự phân bố electron ở lớp ngoài cùng vào ô orbital và cho biết sulfur có bao nhiêu 
electron độc thân.
 b. So sánh tính phi kim các nguyên tố: 9F, 17Cl, 16S. Giải thích.
Câu 3 (1,0 điểm). Cho các chất sau: KCl, Cl2.
 a. Xác định chất nào có liên kết ion, chất nào có liên kết cộng hóa trị (phân cực hay không 
phân cực)?
 b. Với hợp chất có liên kết ion ở trên, hãy viết sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết; với hợp chất 
có liên kết cộng hóa trị, hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo tương ứng.
Câu 4 (1,0 điểm). 
 X là một nguyên tố được dùng vào mục đích quân sự như sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói. X 
có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np3. Oxide cao nhất của nguyên tố X được sử dụng làm 
chất hút ẩm cho chất lỏng và khí. Nguyên tố này chiếm 43,67% về khối lượng trong oxide cao 
nhất. 
 a. Cho biết công thức oxide cao nhất của X. 
 b. Phần trăm khối lượng của X trong hợp chất khí của X với hydrogen.
 ----------- HẾT ----------
 (Học sinh được sử dụng bảng HTTH các nguyên tố hóa học)

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_hoa_hoc_10_ma_de_01_04_nam_hoc_2022_202.doc
  • docĐA 4 ĐỀ KTRA HKI 1 HOA 10-2022-2023.doc