Đề kiểm tra học kì II Hóa học 10 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

docx 3 trang Gia Linh 05/09/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II Hóa học 10 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì II Hóa học 10 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

Đề kiểm tra học kì II Hóa học 10 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
 ĐỀ KIỂM TRA HKII – NĂM HỌC 2022 – 2023
 Môn: Hóa học – Khối 10. Thời gian: 45 phút
 Trắc nghiệm (60%) + Tự luận (40%)
I. Trắc nghiệm (6,0 điểm). 
 -
Câu 1: Số oxi hóa của N trong NH3 và NO3 lần lượt là
 A.-3, +3.B.-3, +5 C.+3, -3 D.+3, +5.
Câu 2: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hoá – khử?
 A. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
 B. AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3.
 C. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
 D. 6FeCl2 + KClO3 + 6HCl → 6FeCl3 + KCl + 3H2O.
Câu 3: Cho phản ứng oxi hóa – khử: 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl. 
 Vai trò của H2S là
 A. chất oxi hóa.B. chất khử.C. Axit. D. vừa axit vừa khử.
Câu 4: Phản ứng tự oxi hóa - tự khử là loại phản ứng oxi hóa - khử mà nguyên tử nhường và 
nguyên tử nhận electron thuộc cùng một nguyên tố, có cùng số oxi hóa và thuộc cùng một chất. 
Phản ứng nào là phản ứng tự oxi hóa - tự khử?
 A. 3Cl2 + 3Fe → 2FeCl3.B. CH 4 + 2O2 → CO2 + 2H2O.
 C. NH4NO3 → N2 + 2H2O.D. Cl 2 + 6KOH → 
KClO3 + 5KCl + 3H2O.
Câu 5: Cho phản ứng oxi hóa – khử: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO + H2O.
Số mol khí NO tạo thành khi có 0,3 mol Zn phản ứng là
 A. 0,1. B. 0,2. C. 0,3. D. 0,4. 
Câu 6: Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở điều kiện áp suất không đổi gọi là
 A. biến thiên năng lượng của phản ứng. B. biến thiên nhiệt lượng của phản ứng.
 C. biến thiên enthalpy của phản ứng. D. enthalpy của phản ứng.
Câu 7: Phương trình hóa học kèm theo trạng thái của các chất và giá trị ∆rH gọi là
 A. phương trình phân hủy. B. phương trình trung hòa.
 C. phương trình động hóa học. D. phương trình nhiệt hóa học.
Câu 8: Nhiệt tạo thành chuẩn của các đơn chất ở dạng bền vững nhất bằng
 A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 9: Khi nung vôi, người ta sử dụng phản ứng đốt than (1) để cung cấp nhiệt cho phản ứng phân 
hủy đá vôi (2). Phát biểu nào sau đây là đúng?
 A. (1) là phản ứng thu nhiệt, (2) là phản ứng tỏa nhiệt.
 B. (1) là phản ứng tỏa nhiệt, (2) là phản ứng thu nhiệt.
 C. (1) và (2) đều là phản ứng tỏa nhiệt.
 D. (1) và (2) đều là phản ứng thu nhiệt.
Câu 10: Cho phản ứng: C2H2 (g) + 2H2(g) → C2H6(g)
Cho Eb (H–H) = 436 kJ/mol; Eb(C–H) = 418 kJ/mol; Eb (C-C) = 346 kJ/mol. Eb (C≡C) = 837 kJ/mol.
 A. +309 kJ. B. –309 kJ. C. –358 kJ. D. +358 kJ.
Câu 11: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?
 A. Thời gian xảy ra phản ứng.B. Bề mặt tiếp xúc giữa các chất phản ứng.
 C. Nồng độ các chất tham gia phản ứng.D. Chất xúc tác.
Câu 12: Cho phản ứng: xX + yY → aA + bB
 - Tại thời điểm t1: C1 (nồng độ của X tại thời điểm t1)
 - Tại thời điểm t2:C2 (nồng độ của X tại thời điểm t2)
Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên được tính theo biểu thức
 C1- C2 C1- C2
 A. Vtb = .B. V tb = - .
 t2 - t1 t2 - t1
 1 C1- C2 1 C1- C2
 C. Vtb = . D. Vtb = .
 x t2 - t1 x t2 - t1 Câu 13: Ở nhiệt độ 25 oC, khi cho cùng một lượng aluminium (Al) vào cốc đựng dung dịch acid 
HCl 0,1M, tốc độ phản ứng sẽ lớn nhất khi dùng nhôm ở dạng nào sau đây?
 A. Dạng viên nhỏ. B. Dạng bột mịn, khuấy đều.
 C. Dạng tấm mỏng. D. Dạng nhôm dây.
Câu 14: Cho phương trình phản ứng: 2A + B → C. 
Tốc độ phản ứng tại một thời điểm được tính bằng biểu thức: v = k [A] 2.[B]. Hằng số tốc độ k phụ 
thuộc
 A. Nồng độ của chất. B. Nồng độ của chất B.
 C. Nhiệt độ của phản ứng. D. Thời gian xảy ra phản ứng.
Câu 15: Tốc độ của phản ứng sẽ tăng lên bao nhiêu lần khi tăng nhiệt độ từ 20 oC đến 100oC, biết 
hệ số nhiệt của phản ứng bằng 2?
 A. 256 lần.B. 265 lần.C. 275 lần.D. 257 lần.
Câu 16: Đặc điểm nào không phải là đặc điểm chung của các nguyên tố halogen?
 A. Các HX đều là chất khí ở điều kiện thường.B. Đều có tính oxi hóa mạnh.
 C. Đều có số oxi hóa -1 trong hợp chất HX.D. Đều có số oxi hóa +1 trong hợp chất X 2O.
Câu 17: Dung dịch AgNO3 không phản ứng với dung dịch nào sau đây?
 A. NaCl.B. NaBr. C. NaI.D. NaF.
Câu 18: Cấu hình e lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố halogen là
 A. ns2np4. B. ns 2np5. C. ns 2np3. D. ns2np6.
Câu 19: Chất nào có tính khử mạnh nhất?
 A. HI. B. HF. C. HBr. D. HCl.
Câu 20: Chất nào sau đây oxi hóa được nước?
 A. F2. B. Br 2. C. Cl2. D. I 2. 
Câu 21: Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. 
Giá trị của x là 
 A. 0,3. B. 0,4. C. 0,1. D. 0,2. 
Câu 22: Hòa tan hoàn toàn 16 gam R2O3 (R là kim loại) cần dùng vừa đủ 109,5 g dung dịch HCl 
20%. R là
 A. Al (27).B. Fe (56).C. Cr (52).D. Mg (24).
Câu 23: Cho các phản ứng sau: 
a) 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O. e) 2HCl + Fe → FeCl2 + H2. 
b) 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2. f) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2.
c) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O.
d) 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là
 A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 24: Cho 2 gam hỗn hợp A (Mg, Al, Fe, Zn) tác dụng với dung dịch HCl dư giải phóng 0,1 
gam khí; 2 gam A tác dụng với khí Cl 2 dư thu được 5,763 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối 
lượng Fe trong A là
 A. 22,4%.B. 19,2% C. 16,8% D. 14%
II. Tự luận (4,0 điểm). 
Câu 1: Cho phản ứng: KMnO4 + HCl → Cl2 + MnCl2 + KCl + H2O
 a. Cân bằng phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron.
 b. Sau phản ứng thu được 0,5 mol khí Cl 2. Tính khối lượng KMnO 4 đã dùng, biết hiệu suất 
 phản ứng là 80%.
Câu 2: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: 
 (1) (2) (3) (4)
 NaCl  HCl  Cl2  I2  AlI3.
Câu 3: Glucose là một loại monosaccarit với công thức phân tử C 6H12O6 được tạo ra bởi thực vật 
và hầu hết các loại tảo trong quá trình quang hợp từ nước và CO 2, sử dụng năng lượng từ ánh sáng 
mặt trời. Dung dịch glucose 5% (D = 1,1 g/mL) là dung dịch đường tiêm tĩnh mạch, là loại thuốc thiết yếu, quan trọng của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và hệ thống y tế cơ bản. Phương trình 
nhiệt hóa học của phản ứng oxi hóa glucose:
 o
C6H12O6(s) + 6O2(g) → 6CO2(g) + 6H2O(l)Δ rH 298
 o o
a. Tính ΔrH 298, biết ΔfH 298(kj/mol) của các chất như sau:
 C6H12O6(s) CO2(g) H2O(l)
 -1273,30 -393,50 -285,84
b. Tính năng lượng tối đa khi một người bệnh được truyền 1 chai 500 mL dung dịch glucose 5%.
Câu 4: Trong chế độ dinh dưỡng của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ rất chú trọng thành phần sodium 
chloride (NaCl) trong thực phẩm. Theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), lượng muối 
cần thiết trong 1 ngày đối với trẻ sơ sinh là 0,3 g, với trẻ dưới 1 tuổi là 1,5 g, dưới 2 tuổi là 2,3 g. 
Nếu trẻ ăn thừa muối sẽ ảnh hưởng đến hệ bài tiết, thận, tăng nguy cơ còi xương, Trẻ ăn thừa 
muối có xu hướng ăn mặn hơn bình thường và là một trong những nguyên nhân làm tăng huyết áp, 
suy thận, ung thư khi trưởng thành. Ở từng nhóm tuổi trên, tính lượng ion chloride trong NaCl cho 
cơ thể mỗi ngày.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_ii_hoa_hoc_10_nam_hoc_2022_2023_co_dap_an.docx