Đề kiểm tra học kì II Hóa học 10 - Năm học 2022-2023 - Hân Phạm (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II Hóa học 10 - Năm học 2022-2023 - Hân Phạm (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì II Hóa học 10 - Năm học 2022-2023 - Hân Phạm (Có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II; NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Hóa học; Lớp 10 * Nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố: Fe = 56; O = 16; S = 32; Cl = 35,5; Al = 27; Mn = 55; Mg = 24; Cu = 64, K = 39, C = 12, Ca = 40, Zn = 65, Cho: Mg = 24 ; Fe = 56 ; Na = 23 ; K = 39 ; Br = 80 ; Cl = 35,5. Học sinh không sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. I. TRẮC NGHIỆM(7.0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1: Hợp chất nào dưới đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử? A. CH4. B. H2O. C. PH3. D. H2S. Câu 2: Trong phản ứng oxi hóa - khử, chất oxi hóa là chất A. nhận electron. B. nhường electron. C. nhường proton. D. nhận proton. o Câu 3: rH298 là kí hiệu cho ...................của một phản ứng hóa học. A. Nhiệt tạo thành chuẩn. B. Năng lượng hoạt hóa. C. Năng lượng tự do. D. Biến thiên enthalpy chuẩn. Câu 4: Tốc độ phản ứng của phản ứng hóa học là đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên nồng độ của A. một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian. B. một sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian. C. một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. D. các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian. Câu 5: Cho phương trình hoá học của phản ứng: 2CO (g) + O2 (g) → 2CO2 (g) Biểu thức tốc độ tức thời là A. v k.C2 .C B. v k.C .C C. v k.C .C2 D. v k.C2 CO O2 CO O2 CO O2 CO2 Câu 6: Cho 100 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl 2M ở nhiệt độ, áp suất không đổi. Tốc độ phản ứng tăng khi A. giảm thể tích dung dịch HCl 2M xuống một nửa. B. dùng dung dịch HCl 4M thay cho dung dịch HCl 2M. C. tăng thể tích dung dịch HCl 2M lên gấp đôi. D. dùng dung dịch HCl 1M thay cho dung dịch HCl 2M. Câu 7: Khi đun nấu thức ăn, nếu củi được chẻ nhỏ thì quá trình cháy xảy ra nhanh hơn. Vậy người ta đã dựa vào yếu tố nào sau đây để tăng tốc độ phản ứng? A. Nồng độ.B. Nhiệt độ.C. Diện tích tiếp xúc.D. Áp suất. Câu 8: Ở nhiệt độ không đổi, đối với các phản ứng có chất khí tham gia, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng là do A. Nồng độ của các chất khí tăng lên. B. Nồng độ của các chất khí giảm xuống. C. Chuyển động của các chất khí tăng lên. D. Nồng độ của các chất khí không thay đổi Câu 9: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen là A. ns2np4 B. ns2np5 C. ns 2np3 D. ns2np6 Câu 10: Ở điều kiện thường, halogen nào sau đây tồn tại thể lỏng? A. Bromine. B. Chlorine. C. Fluorine. D. Iodine. Câu 11: Đơn chất halogen có tính oxi hóa mạnh nhất thuộc nhôm VIIA là 1 A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2. Câu 12: Cl2 tác dụng được với chất nào sau đây? (điều kiện có đủ) A. O2.B. Au.C. H 2. D. Pt. Câu 13: Trong dãy axit: HCl, HBr, HI, HF, chất có tính axit yếu nhất là A. HF.B. HCl.C. HBr.D. HI. Câu 14: Dung dịch muối không tác dụng với dung dịch AgNO3 là A. NaF. B. NaCl. C. NaBr. D. NaI. Câu 15: Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch HCl thì quỳ tím A. hóa đỏ. B. hóa xanh. C. không đổi màu. D. mất màu. Câu 16: Kim loại tác dụng với dung dịch HCl loãng là A. Ag B. Zn C. CuD. Au Câu 17: Quy tắc octet không được sử dụng khi xem xét sự hình thành của hai loại liên kết hoặc tương tác nào sau đây? (1) Liên kết cộng hoá trị. (2) Liên kết ion. (3) Liên kết hydrogen (4) Tương tác van der Waals. A. (1) và (2). B. (2) và (3).C. (3) và (4). D. (1) và (3). Câu 18: Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hoá - khử ? A. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 B. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S C. 2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2 D. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu 0 Câu 19: Phản ứng đốt cháy than xảy ra như sau: C(s) + O 2(g)→ CO2(g). Biết Δf H 298 là -353,61 0 (kJ/mol). Biến thiên enthalpy (kJ) của phản ứng Δr H 298 khi tạo thành một mol CO2 có giá trị (xét đkc) A. -353,61. B. +353,61. C. -707,22. D. +707,22. Câu 20: Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y → Z + T. Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,01 mol/l. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là A. 4,0.10-4 mol/(l.s)B. 7,5.10 -4 mol/(l.s) C. 1,0.10-4 mol/(l.s) D. 5,0.10 -4 mol/(l.s) Câu 21. Cho phương trình hóa học của phản ứng: 2CO(g) + O2(g) → 2CO2(g) Nếu hệ số nhiệt độ Van’t Hoff bằng 2, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi tăng nhiệt độ của phản ứng từ 30oC lên 60oC? A. Tăng 6 lần. B. Tăng 8 lần. C. Giảm 6 lần. D. Giảm 8 lần. Câu 22: Thực phẩm bảo quản trong tủ lạnh sẽ giữ được lâu hơn (a), khi nấu một loại thực phẩm bằng nồi áp suất sẽ nhanh chín hơn (b), bệnh nhân sẽ dễ hô hấp hơn khi dùng oxygen từ bình chứa khí oxygen so với từ không khí(c), Những yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ của các quá trình biến đổi trên? A. (a) Ảnh hưởng của nhiệt độ ; (b) Ảnh hưởng của áp suất ; (c) Ảnh hưởng của nồng độ. B. (a) Ảnh hưởng của áp suất ; (b) Ảnh hưởng của nhiệt độ ; (c) Ảnh hưởng của nồng độ. C. (a) Ảnh hưởng của nhiệt độ ; (b) Ảnh hưởng của nồng độ; (c) Ảnh hưởng của áp suất. D. (a) Ảnh hưởng của nồng độ; (b) Ảnh hưởng của áp suất ; (c) Ảnh hưởng của nhiệt độ. Câu 23: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung cho các nguyên tố halogen? 2 A. Lớp electron ngoài cùng đều có 7 electron. B. Nguyên tử đều có khả năng nhận thêm 1 electron. C. Chỉ có số oxi hóa -1 trong các hợp chất. D. Các hợp chất với hidro đều là hợp chất cộng hóa trị. Câu 24: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 11. Nguyên tố X là A. I (Z=53). B. Br (Z=35). C. Cl (Z=17) D. F(Z=9). o Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam Al cần vừa đủ V lít khí Cl2 (đkc : 25 C ; 1 bar ). Gía trị của V là A. 4,9580. B. 2,4790. C. 7,4370. D. 3,7185. Câu 26: Mệnh đề không chính xác là A. Tất cả các muối AgX (X là halogen) đều không tan. B. Tất cả hydrogen halide đều tồn tại ở thể khí ở 20oC. C. Tất cả hydrogen halide khi tan vào nước tạo thành dung dịch hydrohalic acid. D. Các halogen tác dụng trực tiếp với hầu hết các kim loại. Câu 27: Cho các phản ứng: t o (1) NaCl (r) + H2SO4 (đ) Khí X...; (2) MnO2 + HCl(đ) → Khí Y...; X và Y lần lượt là A. HCl, Cl2.B. Cl 2, HCl.C. H 2, Cl2. D. HCl, O2. Câu 28: Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1 M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là A. 0,1B. 0,3C. 0,2D. 0,4 II. TỰ LUẬN (3đ) Câu 29 (0.5 điểm). Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa - khử sau bằng phương pháp thăng bằng electon: Cu + HNO3→ Cu(NO3)2 + NO + H2O Câu 30 (1.0 điểm). a) Dung dịch muối ăn có khả năng diệt khuẩn, được dùng để súc họng, ngâm rửa rau quả, ... Một học sinh đề xuất sử dụng dung dịch muối ăn để sát khuẩn tay, ngăn chặn sự phát tán của virus SARS-CoV-2 thay cho dung dịch rửa tay khô. Đề xuất đó có hợp lý hay không? Vì sao? b) Trong dịch vị của dạ dày thì acid (X) có nồng độ nhỏ hơn 0,00001M thì mắc bệnh khó tiêu. Khi nồng độ của X lớn 0,001M thì bị ợ chua. Một số thuốc chữa đau dạ dày có chứa muối NaHCO3.Vậy (X) là acid nào? Viết phương trình hóa học của phản ứng? Câu 31 (0.5 điểm). Xét phản ứng đốt cháy propane: 0 C3H8(g) + 5O2(g) → 3CO2(g) + 4H2O(l) ΔrH 298= -2042,78 kJ 0 0 Biết ΔfH 298 của CO2(g) và H2O(l) tương ứng là -393,50 và -241,82 kJ/mol. Tính ΔfH 298 của khí propane? Câu 32 (1.0 điểm). Cho 0,25 mol hỗn hợp X gồm Cl2 và O2 với tỉ lệ mol tương ứng 2:3 phản ứng vừa đủ với hỗn hợp Y gồm Mg và Al tạo thành 19,70 gam hỗn hợp Z gồm muối clorua và oxit (MgO, Al2O3, MgCl2, AlCl3). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp Y? 3 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2, LỚP 10 I. TRẮC NGHIỆM (7.0 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 B A D C A B C Câu 8 Câu 9 Câu 10 Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 A B A A C A A Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20 Câu 21 A B C B A C B Câu 22 Câu 23 Câu 24 Câu 25 Câu 26 Câu 27 Câu 28 A C C C A A C II. TỰ LUẬN (3.0 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1 - Xác định vai trò 2 chất 0.25đ - Cân bằng đúng 0.25đ Câu 2 a) Đề xuất đó không hợp lý. 0,25đ Vì: - Mức độ sát khuẩn của dung dịch NaCl kém hơn hẳn. - Tốc độ sát khuẩn của dung dịch NaCl chậm hơn nhiều. - Dung dịch NaCl để lại vết ẩm, chậm bay hơi, sau khi bay hơi để lại cặn 0,25đ trắng. b) X: acid HCl 0.25đ PTHH của phản ứng 0.25đ *Hướng dẫn cách tính điểm của câu hỏi: - Giải thích được quỳ tím chuyển màu đỏ cho ½ số điểm. Câu 3 Tính đúng nhiệt tạo thành chuẩn của CO là -110,5kJ/mol 0.5đ Câu 4 Gọi: n a;n b Cl2 O2 Ta có: a + b = 0,25 3a – 2b = 0 a = 0,1; b = 0,15 0.25đ Gọi: nMg x;nAl y 0.25đ BTKL: 24x + 27y = 19,7 – (0,1*71 + 0,15*32) BTĐT; 2x + 3y = 2*0,1 + 4*0,15 x = 0,1; y = 0,2 0.25đ 0,1*24*100 %(m)Mg = 30,77% ; %(m)Al = 69,23% 7,8 0.25đ 4 *Hướng dẫn cách tính điểm của câu hỏi: - Học sinh làm cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa. - Nếu tính được số mol Mg; Al vẫn cho điểm tối đa. 5 Sản phẩm 4 BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ MÔN HÓA HỌC LỚP 10 Chủ đề Nội dung/đơn vị kiến Mức độ đánh giá TT thức 1 Nhập môn hoá Nhập môn hoá học Nhận biết học – Nêu được đối tượng nghiên cứu của hoá học. – Nêu được vai trò của hoá học đối với đời sống, sản xuất,... Thông hiểu Trình bày được phương pháp học tập và nghiên cứu hoá học. 1. Các thành phần của Nhận biết nguyên tử – Trình bày được thành phần của nguyên tử (nguyên tử vô cùng nhỏ; nguyên tử gồm 2 phần: hạt nhân và lớp vỏ nguyên tử; hạt nhân tạo nên bởi các hạt proton (p), neutron (n); Lớp vỏ tạo nên bởi các electron (e); điện tích, khối lượng mỗi loại hạt). Thông hiểu – So sánh được khối lượng của electron với proton và neutron, kích thước của hạt 2 nhân với kích thước nguyên tử. 2. Nguyên tố hoá học Nhận biết – *Trình bày được khái niệm về nguyên tố hoá học, số hiệu nguyên tử và kí hiệu nguyên tử. – Phát biểu được khái niệm đồng vị, nguyên tử khối. CẤU TẠO Vận dụng NGUYÊN TỬ – Tính được nguyên tử khối trung bình (theo amu) dựa vào khối lượng nguyên tử và phần trăm số nguyên tử của các đồng vị theo phổ khối lượng được cung cấp. Nhận biết 3.Cấu trúc lớp vỏ – Nêu được khái niệm về orbital nguyên tử (AO). electron nguyên tử - Mô tả được hình dạng của AO (s, p), số lượng electron trong 1 AO. – *Trình bày được khái niệm lớp electron, phân lớp electron. Thông hiểu – Trình bày được mô hình của Rutherford – Bohr mô tả sự chuyển động của electron trong nguyên tử. – Trình bày được mô hình hiện đại mô tả sự chuyển động của electron trong nguyên tử. - So sánh được mô hình của Rutherford – Bohr với mô hình hiện đại mô tả sự chuyển động của electron trong nguyên tử. – Trình bày được mối quan hệ về số lượng phân lớp trong một lớp. Liên hệ được về số lượng AO trong một phân lớp, trong một lớp. 6 Chủ đề Nội dung/đơn vị kiến Mức độ đánh giá TT thức – Viết được cấu hình electron nguyên tử theo lớp, phân lớp electron và theo ô orbital khi biết số hiệu nguyên tử Z của 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Vận dụng – Dựa vào đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử dự đoán được tính chất hoá học cơ bản (kim loại hay phi kim) của nguyên tố tương ứng. BẢNG TUẦN 1. Cấu tạo của bảng Nhận biết 3 HOÀN CÁC tuần hoàn các nguyên – Nêu được về lịch sử phát minh định luật tuần hoàn và bảng tuần hoàn các NGUYÊN TỐ tố hoá học nguyên tố hoá học. – Mô tả được cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và nêu được HOÁ HỌC các khái niệm liên quan (ô, chu kì, nhóm). Thông hiểu – *Nêu được nguyên tắc sắp xếp của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (dựa theo cấu hình electron). – Phân loại được nguyên tố (dựa theo cấu hình electron: nguyên tố s, p, d, f; dựa theo tính chất hoá học: kim loại, phi kim, khí hiếm). 2. Xu hướng biến đổi Thông hiểu một số tính chất của – Giải thích được xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử trong một chu kì, trong nguyên tử các nguyên một nhóm (nhóm A) (dựa theo lực hút tĩnh điện của hạt nhân với electron ngoài cùng và dựa theo số lớp electron tăng trong một nhóm theo chiều từ trên xuống tố trong một chu kì và dưới). trong một nhóm – Nhận xét và giải thích được xu hướng biến đổi độ âm điện và tính kim loại, phi kim của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì, trong một nhóm (nhóm A). 3. Xu hướng biến đổi Thông hiểu thành phần và một số Nhận xét được xu hướng biến đổi thành phần và tính chất acid/base của các oxide tính chất của hợp chất và các hydroxide theo chu kì. Viết được phương trình hoá học minh hoạ. trong một chu kì 4. Định luật tuần hoàn Nhận biết: và – Phát biểu được định luật tuần hoàn. ý nghĩa của bảng tuần Thông hiểu: hoàn các nguyên tố hoá Trình bày được ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học: Mối liên hệ học giữa vị trí (trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học) với tính chất và ngược lại. 4 LIÊN KẾT HOÁ Nhận biết: HỌC – *Trình bày được quy tắc octet. 1. Quy tắc octet Vận dụng: vận dụng được quy tắc octet trong quá trình hình thành liên kết hoá học cho các nguyên tố nhóm A. 7 Chủ đề Nội dung/đơn vị kiến Mức độ đánh giá TT thức Nhận biết: – *Trình bày được khái niệm liên kết ion. – Nêu được cấu tạo tinh thể NaCl. Thông hiểu: – Trình bày được sự hình thành liên kết ion (nêu một số ví dụ điển hình tuân 2. Liên kết ion theo quy tắc octet). - Giải thích được vì sao các hợp chất ion thường ở trạng thái rắn trong điều kiện thường (dạng tinh thể ion). Vận dụng: – Lắp được mô hình phân tử, tinh thể NaCl (theo mô hình có sẵn). 3. Liên kết cộng hoá trị Nhận biết: – *Trình bày được khái niệm về liên kết cộng hoá trị – Trình bày được khái niệm về liên kết cho nhận. – Trình bày được khái niệm năng lượng liên kết (cộng hoá trị). Thông hiểu: – Phân biệt được các loại liên kết (liên kết cộng hoá trị không phân cực, phân cực, liên kết ion) dựa theo độ âm điện. – Giải thích được sự hình thành liên kết và liên kết qua sự xen phủ AO. Vận dụng: – Lấy được ví dụ về liên kết cộng hoá trị (liên kết đơn, đôi, ba) khi áp dụng quy tắc octet. – Viết được công thức Lewis của một số chất đơn giản. 4. Liên kết hydrogen Nhận biết: và tương tác (liên kết) - Trình bày được khái niệm liên kết hydrogen. van der Waals – Nêu được khái niệm về tương tác van der Waals Thông hiểu: – *Nêu được vai trò, ảnh hưởng của liên kết hydrogen tới tính chất vật lí của H2O. – *Nêu được ảnh hưởng của tương tác van der Waals tới nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất. Vận dụng: Vận dụng để giải thích được sự xuất hiện liên kết hydrogen (với nguyên tố có độ âm điện lớn: N, O, F). 5 PHẢN ỨNG OXI Nhận biết: HOÁ – KHỬ – Nêu được khái niệm số oxi hoá của nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất. – Nêu được khái niệm về phản ứng oxi hoá – khử và ý nghĩa của phản ứng oxi Phản ứng oxi hoá – khử hoá – khử. Thông hiểu: Xác định được số oxi hoá của nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất. Vận dụng: 8 Chủ đề Nội dung/đơn vị kiến Mức độ đánh giá TT thức – Mô tả được một số phản ứng oxi hoá – khử quan trọng gắn liền với cuộc sống. – Cân bằng được phản ứng oxi hoá – khử bằng phương pháp thăng bằng electron. 6 NĂNG LƯỢNG Sự biến thiên enthalpy Nhận biết: HOÁ HỌC trong các phản ứng hoá – Trình bày được khái niệm phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt; điều kiện chuẩn (áp o học suất 1 bar và thường chọn nhiệt độ 25 C hay 298 K); o - Trình bày được khái niệm enthalpy tạo thành (nhiệt tạo thành) f H298, biến o thiên enthalpy (nhiệt phản ứng) của phản ứng rH298. o - Nêu được ý nghĩa của dấu và giá trị rH298. Vận dụng: o – Tính được rH298 của một phản ứng dựa vào bảng số liệu năng lượng liên kết, nhiệt tạo thành cho sẵn, vận dụng công thức: 0 0 0 0 r H 298 E b (cđ ) E b (sp) và r H 298 f H 298 (sp) f H 298 (cđ ) E (cđ) E (sp) b , b là tổng năng lượng liên kết trong phân tử chất đầu và sản phẩm phản ứng. 7 TỐC ĐỘ PHẢN 1. Phương trình tốc độ Nhận biết: ỨNG HOÁ HỌC phản ứng và hằng số – Trình bày được khái niệm tốc độ phản ứng hoá học. tốc độ của phản ứng Thông hiểu: – Trình bày được cách tính tốc độ trung bình của phản ứng. – Viết được biểu thức tốc độ phản ứng theo hằng số tốc độ phản ứng và nồng độ (còn gọi là định luật tác dụng khối lượng (M. Guldberg và P. Waage, 1864) chỉ đúng cho phản ứng đơn giản nên không tùy ý áp dụng cho mọi phản ứng). Vận dụng: Từ biểu thức tốc độ phản ứng theo hằng số tốc độ phản ứng và nồng độ, nêu được ý nghĩa hằng số tốc độ phản ứng. Nhận biết: Nêu được ý nghĩa của hệ số nhiệt độ Van’t Hoff (γ). Thông hiểu: Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng như: nồng độ, nhiệt 2. Các yếu tố ảnh độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác. hưởng tới tốc độ phản Vận dụng: ứng – Thực hiện được một số thí nghiệm nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng (nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác). Vận dụng cao: Vận dụng được kiến thức tốc độ phản ứng hoá học vào việc giải thích một số vấn đề trong cuộc sống và sản xuất. 8 NGUYÊN TỐ 1. Tính chất vật lí và Nhận biết: 9 Chủ đề Nội dung/đơn vị kiến Mức độ đánh giá TT thức NHÓM VIIA hoá học các đơn chất – *Phát biểu được trạng thái tự nhiên của các nguyên tố halogen. nhóm VIIA Thông hiểu: – Mô tả được trạng thái, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen. – Giải thích được sự biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen dựa vào tương tác van der Waals. – Trình bày được xu hướng nhận thêm 1 electron (từ kim loại) hoặc dùng chung electron (với phi kim) để tạo hợp chất ion hoặc hợp chất cộng hoá trị dựa theo cấu hình electron. – Giải thích được xu hướng phản ứng của các đơn chất halogen với hydrogen theo khả năng hoạt động của halogen và năng lượng liên kết H–X (điều kiện phản ứng, hiện tượng phản ứng và hỗn hợp chất có trong bình phản ứng). – Viết được phương trình hoá học của phản ứng tự oxi hoá – khử của chlorine trong phản ứng với dung dịch sodium hydroxide ở nhiệt độ thường và khi đun nóng; ứng dụng của phản ứng này trong sản xuất chất tẩy rửa. Vận dụng: - Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm chứng minh được xu hướng giảm dần tính oxi hoá của các halogen thông qua một số phản ứng: Thay thế halogen trong dung dịch muối bởi một halogen khác; Halogen tác dụng với hydrogen và với nước. – Thực hiện được (hoặc quan sát video) một số thí nghiệm chứng minh tính oxi hoá mạnh của các halogen và so sánh tính oxi hoá giữa chúng (thí nghiệm tính tẩy màu của khí chlorine ẩm; thí nghiệm nước chlorine, nước bromine tương tác với các dung dịch sodium chloride, sodium bromide, sodium iodide). Nhận biết Nêu được ứng dụng của một số hydrogen halide. Thông hiểu – Trình bày được xu hướng biến đổi tính acid của dãy hydrohalic acid. – – – 2. Hydrogen halide và – Trình bày được tính khử của các ion halide (Cl , Br , I ) thông qua phản ứng một số phản ứng của với chất oxi hoá là sulfuric acid đặc. ion halide (halogenua) Vận dụng - Nhận xét (từ bảng dữ liệu về nhiệt độ sôi) và giải thích được xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các hydrogen halide từ HCl tới HI dựa vào tương tác van der Waals. Giải thích được sự bất thường về nhiệt độ sôi của HF so với các HX khác. – Thực hiện được thí nghiệm phân biệt các ion F–, Cl–, Br–, I– bằng cách cho dung dịch silver nitrate vào dung dịch muối của chúng. CHUYÊN ĐỀ HỌC TẬP 1 Chuyên đề 10.1: 1. Liên kết hoá học Nhận biết: 10 Chủ đề Nội dung/đơn vị kiến Mức độ đánh giá TT thức CƠ SỞ HOÁ – Trình bày được khái niệm về sự lai hoá AO (sp, sp2, sp3) HỌC Thông hiểu - Viết được công thức Lewis Vận dụng - Sử dụng được mô hình VSEPR để dự đoán hình học cho một số phân tử đơn giản. - Vận dụng sự lai hoá AO giải thích liên kết trong một số phân tử (CO 2; BF3; CH4;...). 2. Phản ứng hạt nhân Nhận biết – Nêu được sơ lược về sự phóng xạ tự nhiên. – Nêu được sơ lược về sự phóng xạ nhân tạo, phản ứng hạt nhân. Thông hiểu - Lấy được ví dụ về sự phóng xạ tự nhiên. – *Nêu được ứng dụng của phản ứng hạt nhân phục vụ nghiên cứu khoa học, đời sống và sản xuất. –* Nêu được các ứng dụng điển hình của phản ứng hạt nhân: xác định niên đại cổ vật, các ứng dụng trong lĩnh vực y tế, năng lượng,... Vận dụng. Vận dụng được các định luật bảo toàn số khối và điện tích cho phản ứng hạt nhân. 3. Năng lượng hoạt hoá Nhận biết của phản ứng hoá học – Trình bày được khái niệm năng lượng hoạt hoá (theo khía cạnh ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng). Thông hiểu – *Nêu được ảnh hưởng của năng lượng hoạt hoá và nhiệt độ tới tốc độ phản ứng thông qua phương trình Arrhenius k A.e(–Ea /RT). – Giải thích được vai trò của chất xúc tác. 4. Entropy và biến thiên Nhận biết năng lượng tự do Gibbs – Nêu được khái niệm về Entropy S (đại lượng đặc trưng cho độ mất trật tự của hệ). – Nêu được ý nghĩa của dấu và trị số của biến thiên năng lượng tự do Gibbs (không cần giải thích ΔrG là gì, chỉ cần nêu: Để xác định chiều hướng phản ứng, người ta dựa vào biến thiên năng lượng tự do ΔrG) của phản ứng ( G) để dự đoán hoặc giải thích chiều hướng của một phản ứng hoá học. Vận dụng o o o o Tính được rG theo công thức rG = rH – T. rS từ bảng cho sẵn các giá trị o o fH và S của các chất. 11 Chủ đề Nội dung/đơn vị kiến Mức độ đánh giá TT thức 2 Chuyên đề 10.2: 1. Sơ lược về phản ứng Nhận biết HOÁ HỌC cháy – Nêu được khái niệm phản ứng cháy. TRONG VIỆC và nổ – Nêu được đặc điểm của phản ứng cháy (thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử và PHÒNG CHỐNG là phản ứng toả nhiệt, phát ra ánh sáng). – Nêu được khái niệm phản ứng nổ. CHÁY NỔ - Nêu được đặc điểm cơ bản của phản ứng nổ (xảy ra với tốc độ rất nhanh kèm theo sự tăng thể tích đột ngột và toả lượng nhiệt lớn) – Nêu được khái niệm phản ứng nổ vật lí và nổ hoá học. Thông hiểu – *Nêu được một số ví dụ về sự cháy các chất vô cơ và hữu cơ (xăng, dầu cháy trong không khí; Mg cháy trong CO2,...). – *Nêu được điều kiện cần và đủ để phản ứng cháy xảy ra. – Trình bày được khái niệm về “nổ bụi” Vận dụng Trình bày được những sản phẩm độc hại thường sinh ra trong các phản ứng cháy: CO2, CO, HCl, SO2,... và tác hại của chúng với con người. 2. Điểm chớp cháy Nhận biết (Nhiệt độ chớp cháy), – Nêu được khái niệm về điểm chớp cháy nhiệt độ tự bốc cháy và – Nêu được khái niệm về nhiệt độ tự bốc cháy nhiệt độ cháy – *Trình bày được khái niệm nhiệt độ cháy. Thông hiểu – Trình bày được việc sử dụng điểm chớp cháy để phân biệt chất lỏng dễ cháy và có thể gây cháy. Vận dụng cao – Phân tích được dấu hiệu để nhận biết về những nguy cơ và cách giảm nguy cơ gây cháy, nổ; cách xử lí khi có cháy, nổ. (Chú ý tìm hiểu, thu thập thông tin về điểm chớp cháy, nhiệt độ cháy của những chất hay gặp trong cuộc sống như: xăng, dầu, vật liệu xây dựng) 3. Hoá học về phản ứng Thông hiểu cháy, nổ – *Nêu được các nguyên tắc chữa cháy (làm giảm tốc độ phản ứng cháy) dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hoá học. – Giải thích được vì sao lại hay dùng CO2 để chữa cháy (cách li và làm giảm nồng độ O2; CO2 nặng hơn không khí). – Giải thích được vì sao lại hay dùng nước để chữa cháy (làm giảm nhiệt độ xuống dưới nhiệt độ cháy,...). – Giải thích được lí do vì sao một số trường hợp không được dùng nước để chữa cháy (cháy xăng, dầu; đám cháy chứa hoá chất phản ứng với nước,...) mà lại phải dùng cát, CO2... – Giải thích được tại sao đám cháy có mặt các kim loại hoạt động mạnh như kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm... không sử dụng nước, CO2, cát (thành phần 12 Chủ đề Nội dung/đơn vị kiến Mức độ đánh giá TT thức chính là SiO2), bọt chữa cháy (hỗn hợp không khí, nước và chất hoạt động bề mặt) để dập tắt đám cháy. Vận dụng o o – Tính được rH một số phản ứng cháy, nổ (theo fH hoặc năng lượng liên kết) để dự đoán mức độ mãnh liệt của phản ứng cháy, nổ. – Tính được sự thay đổi của tốc độ phản ứng cháy, “tốc độ phản ứng hô hấp” theo giả định về sự phụ thuộc vào nồng độ O2. 3 Chuyên đề 10.3: 1. Vẽ cấu trúc phân tử Vận dụng THỰC HÀNH – Vẽ được công thức cấu tạo, công thức Lewis của một số chất vô cơ và hữu cơ. HOÁ HỌC VÀ – Lưu được các file, chèn được hình ảnh vào file Word, PowerPoint. CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (Chọn 2 trong 3 đơn vị kiến thức) 2. Thực hành thí nghiệm Vận dụng hoá học ảo Thực hiện được các thí nghiệm ảo theo nội dung được cho trước từ giáo viên. Phân tích và lí giải được kết quả thí nghiệm ảo. 3. Tính tham số cấu trúc Nhận biết và năng lượng – Nêu được quy trình tính toán bằng phương pháp bán kinh nghiệm (nhập file đầu vào, chọn phương pháp tính, thực hiện tính toán, lưu kết quả). Vận dụng Sử dụng được kết quả tính toán để thấy được hình học phân tử, xu hướng thay đổi độ dài, góc liên kết và năng lượng phân tử trong dãy các chất (cùng nhóm, chu kì, dãy đồng đẳng,...). ---------- 13
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_ii_hoa_hoc_10_nam_hoc_2022_2023_han_pham.docx