Đề kiểm tra kết thúc học kì II Hóa học 10 - Mã đề 001+002 - Năm học 2022-2023 - Huyền Phạm (Có đáp án + Ma trận)

docx 26 trang Gia Linh 05/09/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra kết thúc học kì II Hóa học 10 - Mã đề 001+002 - Năm học 2022-2023 - Huyền Phạm (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra kết thúc học kì II Hóa học 10 - Mã đề 001+002 - Năm học 2022-2023 - Huyền Phạm (Có đáp án + Ma trận)

Đề kiểm tra kết thúc học kì II Hóa học 10 - Mã đề 001+002 - Năm học 2022-2023 - Huyền Phạm (Có đáp án + Ma trận)
 2 đề kiểm tra cuối học kì II – Hóa học 10 – bộ sách Chân trời sáng tạo
 (có đáp án)
I. Bảng đặc tả kĩ thuật đề kiểm tra cuối kì 2 - Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo.
 Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo các mức 
 Nội dung Đơn vị kiến 
 TT cần kiểm tra, đánh giá độ nhận thức Tổng
 kiến thức thức
 NB TH VD VDC
 Nhận biết:
 - Số oxi hoá của nguyên tố trong đơn chất, 
 hợp chất. 
 Số oxi hóa 1 1 2
 Thông hiểu:
 - Xác định được số oxi hoá của nguyên tố 
 trong một số hợp chất cụ thể.
 Phản ứng 
 Nhận biết:
 1 oxi hóa – 
 - Khái niệm chất oxi hóa, chất khử, sự oxi 
 khử
 hóa, sự khử.
 Phản ứng 
 Thông hiểu:
 oxi hóa - 1 1 1 3
 - Xác định được chất oxi hoá, chất khử, quá 
 khử
 trình oxi hoá, quá trình khử trong phản ứng 
 oxi hoá khử.
 Vận dụng: - Lập được phương trình hoá học của một số 
 phản ứng oxi hóa - khử.
 Enthalpy Nhận biết:
 tạo thành - Dự đoán các phản ứng hoá học là phản ứng 
 và biến toả nhiệt hay thu nhiệt. 
 thiên - Trình bày được khái niệm phản ứng toả 
2 2 1 3
 enthalpy nhiệt, thu nhiệt; điều kiện chuẩn.
 của phản Thông hiểu:
 ứng hoá - Đếm số phát biểu đúng sai liên quan đến 
 Năng 
 học biến thiên enthalpy.
 lượng hoá 
 Nhận biết:
 học 
 Ý nghĩa và - Nêu được ý nghĩa của dấu và giá trị 
 0
 cách tính rH298
 biến thiên - Dựa vào nhiệt phản ứng xác định phản ứng 
 2 1 3
 enthalpy là toả nhiệt hay thu nhiệt. 
 phản ứng Thông hiểu:
 hoá học - Đếm số phát biểu đúng sai liên quan đến ý 
 nghĩa biến thiên enthalpy. Tốc độ Phương Nhận biết: 
 phản ứng trình tốc - Trình bày được khái niệm tốc độ phản 
 hoá học độ phản ứng hoá học và cách tính tốc độ trung bình 
 ứng và của phản ứng. 
 hằng số tốc - Viết được biểu thức tốc độ phản ứng theo 2 2
 độ phản hằng số tốc độ phản ứng và nồng độ.
 ứng Thông hiểu:
 - Tính được tốc độ trung bình của một phản 
 ứng hoá học.
3 8
 Các yếu tố Nhận biết: 
 ảnh hưởng - Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc 
 đến tốc độ độ phản ứng hoá học.
 phản ứng - Nêu được ý nghĩa của hệ số nhiệt độ Van’t 
 hoá học Hoff (γ). 2 2
 Thông hiểu:
 - Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng tới 
 tốc độ phản ứng như: nồng độ, nhiệt độ, áp 
 suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác. - Vận dụng được kiến thức tốc độ phản ứng 
 hoá học vào việc giải thích một số vấn đề trong 
 cuộc sống và sản xuất.
 Nhận biết:
 - Phát biểu được trạng thái tự nhiên của các 
 nguyên tố halogen. 
 - Chỉ ra được trạng thái, màu sắc, nhiệt độ 
 Nguyên tố Tính chất nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất 
 nhóm VIIA vật lí và halogen.
 hoá học - Chỉ ra được hiện tượng của các thí nghiệm 
 của các so sánh tính oxi hoá của các halogen. 
4 đơn chất Thông hiểu: 3 2 1 6
 nhóm VIIA - Viết sản phẩm phản ứng thể hiện tính chất 
 của đơn chất halogen.
 - Tính thể tích khí chlorine (ở đktc) tạo thành 
 trong phản ứng đơn giản. 
 - So sánh được tính oxi hoá giữa các halogen. 
 Vận dụng:
 - Bài tập liên quan đến tính chất hoá học 
 của các đơn chất halogen. Hydrogen Nhận biết:
 halide và - Trình bày được xu hướng biến đổi tính 
 một số acid của dãy hydrohalic acid. 
 phản ứng - Chỉ ra được hiện tượng của phản ứng khi 
 -
 của ion cho dung dịch AgNO3 tác dụng với ion X . 
 halide - Nêu được ứng dụng của một số hydrogen 
 halide.
 Thông hiểu: 3 2 1 6
 - Tính khối lượng kim loại trong phản ứng 
 đơn giản có HCl tham gia.
 - Viết được PTHH thể hiện tính chất hoá học 
 của các acid HX.
 Vận dụng cao:
 - Vận dụng giải bài tập liên quan đến 
 hydrohalic acid, ion halide X-
 Tổng 16 12 2 1 31
 Tỉ lệ % từng mức độ nhận thức 40% 30% 20% 10% 100%
 Tỉ lệ chung 70% 30%
Lưu ý: - Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 
lựa chọn đúng.
- Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận.
- Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu; số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm 
nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận.
II. Ma trận đề kiểm tra cuối kì 2 - Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
 Mức độ nhận thức
 Tổng
 Vận dụng Tổng số 
 TT Nội dung Đơn vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng % 
 cao câu
 kiến thức điểm
 TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL
 Phản ứng Số oxi hóa 1 0 1 0 0 0 0 0 2
 1 oxi hóa Phản ứng oxi hóa 1 20%
 1 0 1 0 0 1 0 0 2
 khử - khử
 Enthalpy tạo 
 thành và biến 
 2 0 1 0 0 0 0 0 3
 thiên enthalpy của 
 Năng lượng 0 15%
 2 phản ứng hoá học
 hoá học
 Ý nghĩa và cách 
 2 0 1 0 0 0 0 0 3
 tính biến thiên enthalpy phản ứng 
 hoá học
 Phương trình tốc 
 độ phản ứng và 
 2 0 2 0 0 0 0 0 4 0
 Tốc độ hằng số tốc độ 
3 phản ứng phản ứng 20%
 hoá học Các yếu tố ảnh 
 hưởng đến tốc độ 2 0 2 0 0 0 0 0 4 0
 phản ứng hoá học
 Tính chất vật lí và 
 hoá học của các 
 3 0 2 0 0 1 0 0 5 1
 đơn chất nhóm 
 Nguyên tố 
4 VIIA 45%
 nhóm VIIA
 Hydrogen halide 
 và một số phản 3 0 2 0 0 0 0 1 5 1
 ứng của ion halide
 Tổng 16 0 12 0 0 2 0 1 28 3
 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10%
 Tỉ lệ chung 70% 30% III. Hai đề minh họa thi cuối học kì II – bộ sách Chân trời sáng tạo (có đáp án)
 Sở GD- ĐT ĐỀ KIỂM TRA KẾT THÚC HỌC KÌ II 
 TRƯỜNG THPT Năm học 2022 - 2023
 Môn: Hóa học 10 
 Mã đề thi: 001 Bộ: Chân trời sáng tạo
 Thời gian làm bài: 45 phút; 
 (28 câu trắc nghiệm – 3 câu tự luận)
 (Học sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên học sinh:..................................................................... Lớp: .............................
Đề bài:
Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Số oxi hoá của nitrogen trong hợp chất KNO3 là
A. +3. B. +5.
C. +7. D. +2.
Câu 2: Cho các phát biểu sau:
(a) Số oxi hoá của nguyên tử trong các đơn chất bằng 0.
(b) Số oxi hoá của kim loại kiềm trong hợp chất là +1.
(c) Số oxi hoá của oxygen trong OF2 là -2.
(d) Trong hợp chất, hydrogen luôn có số oxi hoá là +1.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Câu 3: Cho các phản ứng hoá học sau:
(a) HCl + KOH → KCl + H2O.
(b) 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O.
(c) 2HCl + Fe → FeCl2 + H2.
(d) 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O. Số phản ứng oxi hoá – khử là
A. 4. B. 3.
C. 2. D. 1.
Câu 4: Nguyên tử sulfur chỉ thể hiện tính khử (trong điều kiện phản ứng phù hợp) trong 
hợp chất nào sau đây?
A. SO2.B. H 2SO4.
C. H2S.D. Na 2SO3.
Câu 5: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:
 o
CuSO4(aq) + Zn(s) → ZnSO4(aq) + Cu(s) rH298 231,04kJ
Phản ứng trên là phản ứng
A. thu nhiệt.
B. tỏa nhiệt.
C. không có sự thay đổi năng lượng.
D. có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh.
Câu 6: Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau:
 0
 H2 (g) F2 (g) 2HF(g) rH298 546,00kJ
 1 1
Giá trị H0 của phản ứng H (g) F (g) HF(g)là
 r 298 2 2 2 2
A. – 546 kJ.
B. + 546 kJ.
C. – 273 kJ.
D. + 273 kJ.
Câu 7: Những ngày nóng nực, pha viên sủi vitamin C vào nước để giải khát, khi viên 
sủi tan, thấy nước trong cốc mát hơn đó là do
A. xảy ra phản ứng tỏa nhiệt.
B. xảy ra phản ứng thu nhiệt.
C. xảy ra phản ứng trao đổi chất với môi trường.
D. có sự giải phóng nhiệt lượng ra ngoài môi trường. Câu 8: Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở điều kiện áp suất không đổi gọi là
A. nhiệt tạo thành chuẩn của phản ứng.
B. biến thiên enthalpy của phản ứng.
C. enthalpy của phản ứng.
D. năng lượng của phản ứng.
 Câu 9: Xét phản ứng đốt cháy methane:
 o
 CH4(g) + 2O2(g) ⟶ CO2(g) + 2H2O(l) rH298 = – 890,3 kJ
 Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) tương ứng là – 393,5 và – 285,8 kJ/mol. 
 Nhiệt tạo thành chuẩn của khí methane là
 A. – 74,8 kJ.
 B. 74,8 kJ.
 C. – 211,6 kJ.
 D. 211,6 kJ.
Câu 10: Cho phản ứng sau:
 CH4(g) + Cl2(g) → CH3Cl(g) + HCl(g)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên tính theo năng lượng liên kết là
 o o o o o
A. rH298 f H298 (CH4 (g)) f H298 (Cl2 (g)) f H298 (CH3Cl(g)) f H298 (HCl(g)).
 o o o o o
B. rH298 f H298 (CH3Cl(g)) f H298 (HCl(g)) f H298 (CH4 (g)) f H298 (Cl2 (g)).
 o
C. rH298 Eb (CH4 ) Eb (Cl2 ) Eb (CH3Cl) Eb (HCl).
 o
D. rH298 Eb (CH3Cl) Eb (HCl) Eb (CH4 ) Eb (Cl2 ).
Câu 11: Tốc độ trung bình của phản ứng là
A. tốc độ phản ứng tại một thời điểm nào đó.
B. tốc độ được tính trong một khoảng thời gian phản ứng.
C. biến thiên nồng độ của phản ứng.
D. biến thiên khối lượng của phản ứng.
Câu 12: Cho phản ứng hoá học:
 Zn(s) + 2HCl(aq) → ZnCl2(aq) + H2(g) Sau 40 giây, nồng độ của HCl giảm từ 0,6M về 0,4M. Tốc độ trung bình của phản ứng 
theo nồng độ HCl trong 40 giây là
A. 1,5 × 10-3 M/s.
B. 1,0 × 10-3 M/s.
C. 2,5 × 10-3 M/s.
D. 2,0 × 10-3 M/s.
Câu 13: Cho phản ứng đơn giản sau: 
 CHCl3(g) + Cl2(g) → CCl4(g) + HCl(g)
Biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng viết theo định luật tác dụng khối lượng là
A. v = k C C .
 CHCl3 Cl2
B. v = k C C .
 CCl4 HCl
C. v = C C .
 CHCl3 Cl2
D. v = C C .
 CCl4 HCl
Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ở nhiệt độ không đổi, tốc độ phản ứng tỉ lệ với tích số nồng độ các chất tham gia phản 
ứng với số mũ thích hợp.
B. Tốc độ phản ứng có thể nhận giá trị dương hoặc âm.
C. Tốc độ tức thời của phản ứng là tốc độ phản ứng tại một thời điểm nào đó.
D. Tốc độ phản ứng đốt cháy cồn (alcohol) lớn hơn tốc độ của phản ứng gỉ sắt.
Câu 15: Dùng bình chứa oxygen thay cho dùng không khí để đốt cháy acetylene. Yếu tố 
ảnh hưởng đến tốc độ của quá trình biến đổi này là
A. áp suất.
B. nhiệt độ.
C. nồng độ.
D. chất xúc tác.
Câu 16: Khi nhiệt độ tăng thêm 10 oC, tốc độ phản ứng hoá học tăng thêm 2 lần. Tốc độ 
phản ứng sẽ giảm đi bao nhiêu lần nhiệt khi nhiệt độ giảm từ 70oC xuống 40oC? A. 8. B. 16.
C. 32. D. 64.
Câu 17: Các enzyme là chất xúc tác, có chức năng:
A. Giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
B. Tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
C. Tăng nhiệt độ của phản ứng.
D. Giảm nhiệt độ của phản ứng.
Câu 18: Khí oxygen được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân 
potassium chlorate với xúc tác manganes dioxide. Để thí nghiệm thành công và rút ngắn 
thời gian tiến hành có thể dùng một số biện pháp sau:
(1) Trộn đều bột potassium chlorate và xúc tác.
(2) Nung ở nhiệt độ cao.
(3) Dùng phương pháp dời nước để thu khí oxygen.
(4) Nghiền nhỏ potassium chlorate.
Số biện pháp dùng để tăng tốc độ phản ứng là
A. 2.B. 3.
C. 4.D. 5.
Câu 19: Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn là
A. Nhóm VA.
B. Nhóm VIA.
C. Nhóm VIIA.
D. Nhóm IVA.
Câu 20: Nguyên tử chlorine không có khả năng thể hiện số oxi hoá 
A. +3. B. 0. 
C. +1. D. +2. 
Câu 21: Chất nào dưới đây có sự thăng hoa khi đun nóng?
A. Cl2.B. I 2.
C. Br2.D. F 2. Câu 22: Cho các phát biểu sau: 
(a) Trong các phản ứng hóa học, fluorine chỉ thể hiện tính oxi hóa.
(b) Hydrofluoric acid là acid yếu.
(c) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7.
(d) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F–, Cl–, Br–, I–.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 2.B. 4.
C. 3.D. 5.
Câu 23: Cho phản ứng tổng quát sau:
 X2(g) + 2KBr(aq) → 2KX(aq) + Br2(aq)
X có thể là chất nào sau đây?
A. Cl2. B. I2.
C. F2. D. O2.
Câu 24: Chọn phương trình phản ứng đúng?
A. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. 
B. 2Fe + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2. 
C. 3Fe + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2. 
D. Cu + 2HCl → CuCl2 + H2. 
Câu 25: Liên kết trong hợp chất hydrogen halide là
A. liên kết cộng hóa trị không phân cực.
B. liên kết cho – nhận.
C. liên kết ion.
D. liên kết cộng hóa trị phân cực.
Câu 26: Hydrohalic acid nào sau đây được dùng để khắc hoa văn lên thuỷ tinh?
A. Hydrochloric acid.
B. Hydrofluoric acid.
C. Hydrobromic acid.
D. Hydroiodic acid. Câu 27: Phản ứng giữa chất nào sau đây với dung dịch H 2SO4 đặc, nóng không phải là 
phản ứng oxi hóa – khử?
A. NaBr.B. KI.
C. NaCl.D. NaI.
Câu 28: Hoá chất dùng để phân biệt hai dung dịch NaI và KCl là
A. Na2CO3. B. AgCl.
C. AgNO3. D. NaOH.
Phần II: Tự luận (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá – khử sau theo phương 
pháp thăng bằng electron (chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử).
 to
a) Cl2 + KOH  KCl + KClO3 + H2O
b) KI + H2SO4 → I2 + H2S + K2SO4 + H2O
Câu 2 (1 điểm): Cho nhiệt độ sôi của các halogen như sau:
 Halogen F2 Cl2 Br2 I2
 Nhiệt độ sôi (oC) -188 -35 59 184
Giải thích sự biến đổi nhiệt độ sôi từ fluorine đến iodine.
Câu 3 (1 điểm): Cho 1,49 gam hỗn hợp X gồm: MgCO 3 và Zn vào một lượng vừa đủ 
dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 0,4958 lít khí B ở đkc. Xác định 
% khối lượng của các chất trong X.
Hướng dẫn giải đề số 001
 1 - B 2 - B 3 - C 4 - C 5 - B 6 - C 7 - B 8 - B 9 - A 10 - C
 11 - B 12 - C 13 - A 14 - B 15 - C 16 - A 17 - A 18 - B 19 - C 20 - D
 21 - B 22 - C 23 - A 24 - A 25 - D 26 - B 27 - C 28 - C
Câu 9:
 o o o o o
 rH298 = [ f H298 (CO2 (g)) f H298 (H2O(l)).2] - [ f H298 (CH4 (g)) f H298 (O2 (g)).2] o
 ⇒ – 890,3 = [(– 393,5) + (– 285,8.2)] – [ f H298 (CH4 (g)) + 0.2]
 o
 ⇒ f H298 (CH4 (g)) = – 74,8 kJ.
Câu 12:
Tốc độ trung bình của phản ứng theo nồng độ HCl trong 40 giây là
 1 (0,4 0,6)
 v . 2,5 10 3 (M / s).
 2 40
Câu 16:
Áp dụng công thức:
 40 70 1
 v v 2 10 2 3 v v
 2 1 1 8 1
Như vậy khi nhiệt độ giảm từ 70oC xuống 40oC thì tốc độ phản ứng giảm 8 lần.
 Phần II: Tự luận
Câu 1:
 0 1 5
 to
a) Cl2 KOH  KCl KClO3 H2O
Cl2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá.
Ta có các quá trình:
 0 5
Quá trình oxi hoá: Cl2 2Cl 10e
 0 1
Quá trình khử: Cl2 2e 2Cl
Phương trình được cân bằng:
 to
3Cl2 + 6KOH  5KCl + KClO3 + 3H2O
 1 6 0 2
b) K I H2 SO4 I2 H2 S K2SO4 H2O
Chất khử: KI.
Chất oxi hoá: H2SO4.
 1 0
Quá trình oxi hoá: 2 I I2 2e
 6 2
Quá trình khử: S 8e S Phương trình được cân bằng:
8KI + 5H2SO4 → 4I2 + H2S + 4K2SO4 + 4H2O
Câu 2:
Từ fluorine đến iodine, khối lượng phân tử và bán kính nguyên tử tăng, làm tăng tương 
tác van der Waals dẫn đến nhiệt độ sôi tăng.
Câu 3:
 0,4958
nB = = 0,02 mol
 24,79
Gọi số mol MgCO3 là x (mol), số mol Zn là y (mol).
Phương trình hoá học:
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O
x 2x x x mol
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
y 2y y y mol
Ta có hệ phương trình:
 mx 1,49g 84x 65y 1,49 x 0,01
 nB 0,02mol x y 0,02 y 0,01
 0,01.84
 %m .100% 56,38%. 
 MgCO3 1,49
%mZn = 100% – 56,38% = 43,62%. Sở GD- ĐT ĐỀ KIỂM TRA KẾT THÚC HỌC KÌ II 
 TRƯỜNG THPT Năm học 2022 - 2023
 Môn: Hóa học 10 
 Mã đề thi: 002 Bộ: Chân trời sáng tạo
 Thời gian làm bài: 45 phút; 
 (28 câu trắc nghiệm – 3 câu tự luận)
 (Học sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên học sinh:..................................................................... Lớp: .............................
Đề bài:
Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Số oxi hoá của sulfur trong hợp chất H2SO3 là
A. +2. B. +4.
C. +6. D. +8.
Câu 2: Cho các hợp chất sau: N2, N2O, NH3, HNO3, (NH4)2CO3. Số trường hợp trong đó 
nitrogen có số oxi hoá -3 là
A. 4. B. 3.
C. 2. D. 1.
Câu 3: Cho các phản ứng hoá học sau:
(a) 2HCl + Fe → FeCl2 + H2.
(b) 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
(c) HCl + KOH → KCl + H2O.
(d) 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4. Câu 4: Nguyên tử nitrogen chỉ thể hiện tính oxi hoá (trong điều kiện phản ứng phù hợp) 
trong hợp chất nào sau đây?
A. N2. B. NH3.
C. NO. D. NaNO3.
Câu 5: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:
 to o
 C(s) + H2O(g)  CO(g) + H2(g) rH298 131,25kJ
Phản ứng trên là phản ứng
A. thu nhiệt.
B. không có sự thay đổi năng lượng.
C. tỏa nhiệt.
D. có sự giải phóng nhiệt lượng ra môi trường.
Câu 6: Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau:
 1
 CO(g) O (g) CO (g) H0 283,00kJ
 2 2 2 r 298
 0
Giá trị rH298 của phản ứng 2CO(g) + O2(g) → 2CO2(g) là
A. – 283 kJ.
B. + 283 kJ.
C. + 566 kJ.
D. – 566 kJ.
Câu 7: Phản ứng nảo sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?
A. Phản ứng nhiệt phân thuốc tím (KMnO4).
B. Phản ứng nhiệt phân Fe(OH)3.
C. Phản ứng đốt cháy cồn (ethanol).
D. Phản ứng nung NH4Cl(s) tạo ra NH3(g) và HCl(g).
Câu 8: Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g)?
A. 2C(than chì) + O2(g) → 2CO(g).
B. C(than chì) + O(g) → CO(g). 1
C. C(than chì) + O (g) CO(g) .
 2 2
D. C(than chì) + CO2(g) → 2CO(g).
Câu 9: Cho phản ứng hóa học xảy ra ở điều kiện chuẩn sau:
 2NO2(g) (đỏ nâu) → N2O4(g) (không màu)
 o
Biết NO2 và N2O4 có f H298 tương ứng là 33,18 kJ/mol và 9,16 kJ/mol. Điều này chứng 
tỏ phản ứng
A. tỏa nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2.
B. thu nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2.
C. tỏa nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4.
D. thu nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4.
Câu 10: Cho phản ứng tổng hợp ammonia (NH3) như sau:
 0
 N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) rH298 –92 kJ.
Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của N≡N và H–H lần lượt là 946 và 436. Năng lượng 
liên kết của N–H trong ammonia là
A. 391 kJ/mol.
B. 361 kJ/mol.
C. 245 kJ/mol.
D. 490 kJ/mol.
Câu 11: Tốc độ phản ứng viết theo định luật tác dụng khối lượng là
A. tốc độ trung bình của phản ứng.
B. tốc độ tức thời của phản ứng.
C. tốc độ tính trung bình trong một khoảng thời gian phản ứng.
D. tốc độ tính theo chất sản phẩm phản ứng.
Câu 12: Đối với phản ứng: A 3B 2C, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tốc độ tiêu hao chất B bằng 3/2 tốc độ tạo thành chất C.
B. Tốc độ tiêu hao chất B bằng 2/3 tốc độ tạo thành chất C.
C. Tốc độ tiêu hao chất B bằng 3 tốc độ tạo thành chất C. D. Tốc độ tiêu hao chất B bằng 1/3 tốc độ tạo thành chất C.
Câu 13: Phản ứng của H2 và I2 là phản ứng đơn giản: H2(g) + I2(g) → 2HI(g). Theo định 
luật tác dụng khối lượng, tốc độ của phản ứng này được viết dưới dạng là
 C
A. v H2 .
 t
 C
B. v I2 .
 t
C. v kC C . 
 H2 I2
 C
D. v HI .
 t
Câu 14: Tốc độ của một phản ứng hóa học lớn nhất khoảng thời điểm nào?
A. Bắt đầu phản ứng.
B. Khi phản ứng được một nửa lượng chất so với ban đầu.
C. Gần cuối phản ứng.
D. Không xác định được.
Câu 15: Yếu tố nào được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng trong trường hợp sau: “Sự 
cháy diễn ra mạnh và nhanh hơn khi đưa lưu huỳnh (sulfur) đang cháy ngoài không khí 
vào lọ đựng khí oxygen”?
A. Nồng độ. 
B. Áp suất.
C. Nhiệt độ. 
D. A, B, C đều đúng.
Câu 16: Hệ số nhiệt độ Van’t Hoff được kí hiệu là
A. ∝. B. γ.
C. φ.D. θ.
Câu 17: Chất làm tăng tốc độ phản ứng mà sau phản ứng nó không bị thay đổi về lượng 
và chất được gọi là
A. chất ức chế.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_ket_thuc_hoc_ki_ii_hoa_hoc_10_ma_de_001002_nam_h.docx