Đề kiểm tra kết thúc học kì II Hóa học 10 - Mã đề 310 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Quế Sơn (Có đáp án + Ma trận)

docx 16 trang Gia Linh 05/09/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra kết thúc học kì II Hóa học 10 - Mã đề 310 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Quế Sơn (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra kết thúc học kì II Hóa học 10 - Mã đề 310 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Quế Sơn (Có đáp án + Ma trận)

Đề kiểm tra kết thúc học kì II Hóa học 10 - Mã đề 310 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Quế Sơn (Có đáp án + Ma trận)
 Nguyễn Quế Sơn – THPT Chu Văn An – TP Sầm Sơn – Thanh Hoá
 Bảng đặc tả, ma trận và đề kiểm tra cuối học kì II (có đáp án chi tiết)
 Môn: Hoá học 10
 Kết nối tri thức với cuộc sống
I. Bảng đặc tả kĩ thuật đề kiểm tra cuối kì 2 - Hóa học 10 – thời gian làm bài: 45 phút
 Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo các mức độ 
 Nội 
 cần kiểm tra, đánh giá nhận thức
 dung Đơn vị 
 TT Vận Tổng
 kiến kiến thức Nhận Thông Vận 
 dụng 
 thức biết hiểu dụng
 cao
 Nhận biết:
 - Khái niệm số oxi hoá; quy tắc xác định 
 số oxi hoá của nguyên tử các nguyên tố 
 Số oxi hóa trong phân tử đơn chất và hợp chất. 1 1 2
 Phản 
 Thông hiểu:
 ứng oxi 
 1 - Xác định được số oxi hoá của nguyên tử 
 hóa – 
 các nguyên tố trong một số hợp chất cụ thể.
 khử
 Nhận biết:
 Phản ứng 
 - Khái niệm phản ứng oxi – hoá khử, chất 
 oxi hóa - 1 1 1 3
 oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hóa, quá 
 khử
 trình khử. Nguyễn Quế Sơn – THPT Chu Văn An – TP Sầm Sơn – Thanh Hoá
 Thông hiểu:
 - Xác định được chất oxi hoá, chất khử, 
 quá trình oxi hoá, quá trình khử trong phản 
 ứng oxi hoá khử.
 Vận dụng 
 - Lập được phương trình hoá học của một 
 số phản ứng oxi hóa - khử.
 Nhận biết:
 Phản ứng - Nhận biết được một phản ứng là phản 
 hoá học và ứng toả nhiệt hay thu nhiệt. 
 Năng 
 biến thiên - Trình bày được khái niệm phản ứng toả 
 2 lượng 2 1 3
 enthalpy nhiệt, thu nhiệt; điều kiện chuẩn.
 hoá học 
 của phản Thông hiểu:
 ứng - Đếm số phát biểu đúng/sai liên quan đến 
 biến thiên enthalpy của phản ứng.
 Ý nghĩa và Nhận biết:
 cách tính - Nêu được ý nghĩa của dấu và giá trị 
 0
 biến thiên rH298 . 2 1 1 4
 enthalpy 
 của phản Nguyễn Quế Sơn – THPT Chu Văn An – TP Sầm Sơn – Thanh Hoá
 ứng hoá - Dựa vào biến thiên enthalpy của phản 
 học ứng xác định phản ứng là toả nhiệt hay thu 
 nhiệt. 
 Thông hiểu:
 - Đếm số phát biểu đúng sai liên quan đến 
 ý nghĩa biến thiên enthalpy của phản ứng.
 Vận dụng cao:
 0
 - Tính được r H 298 của một phản ứng dựa 
 vào bảng số liệu năng lượng liên kết hoặc 
 nhiệt tạo thành cho sẵn.
 Tốc độ Tốc độ Nhận biết: 
 phản phản ứng - Trình bày được khái niệm tốc độ phản 
 ứng hoá hoá học ứng hoá học và cách tính tốc độ trung 
 học bình của phản ứng. 
 3 - Viết được biểu thức tốc độ phản ứng 4 4 8
 theo hằng số tốc độ phản ứng và nồng độ.
 - Nêu được ý nghĩa của hệ số nhiệt độ 
 Van’t Hoff (γ). 
 Thông hiểu: Nguyễn Quế Sơn – THPT Chu Văn An – TP Sầm Sơn – Thanh Hoá
 - Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng 
 tới tốc độ phản ứng như: nồng độ, nhiệt 
 độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác. 
 - Tính được tốc độ trung bình của một phản 
 ứng hoá học.
 -Vận dụng được kiến thức tốc độ phản ứng 
 hoá học vào việc giải thích một số vấn đề 
 trong cuộc sống và sản xuất.
 Nhận biết:
 - Phát biểu được trạng thái tự nhiên của 
 các nguyên tố halogen. 
 - Chỉ ra được trạng thái, màu sắc, nhiệt độ 
 Nguyên Nguyên tố nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất 
 tố nhóm và đơn halogen.
 4 3 2 1 6
 halogen chất - Chỉ ra được hiện tượng của các thí 
 halogen nghiệm so sánh tính oxi hoá của các 
 halogen. 
 Thông hiểu:
 - Viết sản phẩm phản ứng thể hiện tính 
 chất của đơn chất halogen. Nguyễn Quế Sơn – THPT Chu Văn An – TP Sầm Sơn – Thanh Hoá
 - Tính thể tích khí chlorine (ở đkc) tạo 
 thành trong phản ứng đơn giản. 
 - So sánh được tính oxi hoá giữa các 
 halogen. 
 Vận dụng:
 - Bài tập liên quan đến tính chất hoá học 
 của các đơn chất halogen. 
 Hydrogen Nhận biết:
 halide, - Trình bày được xu hướng biến đổi tính 
 hydrohalic acid của dãy hydrohalic acid. 
 acid và - Chỉ ra được hiện tượng của phản ứng khi 
 muối cho dung dịch AgNO3 tác dụng với ion 
 halide halide.
 3 2 1 6
 - Nêu được ứng dụng của một số hydrogen 
 halide.
 Thông hiểu:
 - Tính khối lượng/thể tích (đkc) chất tham 
 gia/ sản phẩm trong phản ứng đơn giản có 
 HCl tham gia. Nguyễn Quế Sơn – THPT Chu Văn An – TP Sầm Sơn – Thanh Hoá
 - Viết được phương trình hoá học thể hiện 
 tính chất hoá học của các acid HX.
 Vận dụng cao:
 - Vận dụng giải bài tập liên quan đến 
 hydrohalic acid, ion halide X-
 Tổng 16 12 2 2 32
 Tỉ lệ % từng mức độ nhận 40% 30% 20% 10%
 100%
 thức
 Tỉ lệ chung 70% 30%
Lưu ý:
- Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 
lựa chọn đúng.
- Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận.
- Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu; số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm 
nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận. Nguyễn Quế Sơn – THPT Chu Văn An – TP Sầm Sơn – Thanh Hoá
2. Ma trận đề kiểm tra cuối kì 2 - Hóa học 10 – Thời gian làm bài: 45 phút
 Mức độ nhận thức Tổng
 Thông Vận dụng Tổng số % điểm
 Nhận biết Vận dụng
 hiểu cao câu
 TT Đơn vị kiến thức
 Nội dung Số Số Số Số Số Số Số Số 
 kiến thức câu câu câu câu câu câu câu câu TN TL
 TN TL TN TL TN TL TN TL
 1 Phản ứng Số oxi hóa 1 0 1 0 0 0 0 0 2
 1
 oxi hóa Phản ứng oxi hóa - 20%
 1 0 1 0 0 1 0 0 2 
 khử khử
 Phản ứng hoá học và 
 2 Năng biến thiên enthalpy 2 0 1 0 0 0 0 0 3
 lượng hoá của phản ứng
 học Ý nghĩa và cách tính 1 20%
 biến thiên enthalpy 
 2 0 1 0 0 0 0 1 3
 của phản ứng hoá 
 học Nguyễn Quế Sơn – THPT Chu Văn An – TP Sầm Sơn – Thanh Hoá
 3 Tốc độ Tốc độ phản ứng 
 phản ứng hoá học 4 0 4 0 0 0 0 0 8 0 20%
 hoá học
 4 Nguyên tố Nguyên tố và đơn 
 3 0 2 0 0 1 0 0 5 1
 nhóm chất halogen
 halogen Hydrogen halide, 40%
 hydrohalic acid và 3 0 2 0 0 0 0 1 5 1
 muối halide
 Tổng 16 0 12 0 0 2 0 2 28 4
 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100%
 Tỉ lệ chung 70% 30% 100% Nguyễn Quế Sơn – THPT Chu Văn An – TP Sầm Sơn – Thanh Hoá
 Sở GD- ĐT THANH HOÁ ĐỀ KIỂM TRA KẾT THÚC HỌC KÌ II 
 TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN Môn: Hóa học 10 
 Bộ Sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
 Mã đề thi: 310 Thời gian làm bài: 45 phút; 
 (28 câu trắc nghiệm – 4 câu tự luận)
Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1. Trong đơn chất, số oxi hóa của nguyên tử luôn bằng 
A. 0. B. +1. C. 2. D. 1.
Câu 2. Số oxi hóa của nguyên tử S trong hợp chất SO2 là 
A. +2. B. +4. C. +6. D. 1.
Câu 3. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng xảy ra đồng thời quá trình nhường và nhận
A. electron. B. neutron. C. proton. D. cation.
Câu 4. Cho phản ứng oxi hoá – khử sau: Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
Trong phản ứng này, chất khử là 
A. Cu. B. Fe(NO3)2. C. Fe. D. Cu(NO3)2.
Câu 5. Phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt được gọi là
A. phản ứng cháy. B. phản ứng toả nhiệt. C. phản ứng oxi hoá – khử. D. phản ứng thu nhiệt.
Câu 6. Cho phương trình nhiệt học sau:
 o
2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l) rH298 571,6kJ
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Phản ứng đốt cháy 2 mol khí hydrogen bằng 1 mol khí oxygen, tạo thành 2 mol nước ở trạng thái lỏng thu vào nhiệt 
lượng 571,6 kJ.
B. Phản ứng đốt cháy 2 mol khí hydrogen bằng 1 mol khí oxygen, tạo thành 2 mol nước ở trạng thái lỏng toả ra nhiệt 
lượng 571,6 kJ.
C. Phản ứng tạo thành 1 mol nước ở trạng thái lỏng thu vào nhiệt lượng 571,6 kJ.
D. Phản ứng tạo thành 1 mol nước ở trạng thái lỏng toả ra nhiệt lượng 571,6 kJ.
Câu 7. Điều kiện: áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ 25 oC 
(hay 298 K) được gọi là
A. điều kiện chuẩn. B. điều kiện tiêu chuẩn. C. điều kiện an toàn. D. điều kiện thí nghiệm.
Câu 8. Cho phương trình nhiệt hoá học sau:
 0
 N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) rH298 = – 91,8 kJ
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: 2NH3(g) → N2(g) + 3H2(g) là
A. -45,9 kJ. B. +45,9 kJ. C. – 91,8 Kj D. +91,8 kJ.
Câu 9. Cho các chất sau, chất nào có nhiệt tạo thành chuẩn khác 0?
A. N2(g). B. S(s). C. Na(s). D. O2(l).
Câu 10. Ở điều kiện chuẩn, công thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo nhiệt tạo thành là
 0 0 0 0 0 0
A. rH298  f H298 (sp)  f H298 (cd) . B. rH298  f H298 (cd)  f H298 (sp) .
 0 0 0 0 0 0
C. f H298  rH298 (sp)  rH298 (cd) . D. f H298  rH298 (cd)  rH298 (sp) .
Câu 11. Tốc độ phản ứng hoá học là 
A. sự thay đổi nồng độ của một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
B. sự thay đổi nồng độ của một sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
C. sự thay đổi lượng chất đầu hoặc chất sản phẩm trong một đơn vị thời gian.
D. sự thay đổi khối lượng của các chất đầu trong một đơn vị thời gian.
Câu 12. Việc làm nào dưới đây thể hiện sự ảnh hưởng của diện tích bề mặt đến tốc độ của phản ứng: Fe(s) + 2HCl(aq) 
→ FeCl2(aq) + H2(g)
A. Pha loãng dung dịch HCl. B. Thay sắt (iron) viên bằng sắt bột.
C. Sử dụng chất xúc tác. D. Tăng nhiệt độ của phản ứng.
Câu 13. Khí oxygen được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân potassium chlorate. Để thí nghiệm thành 
công và rút ngắn thời gian tiến hành có thể dùng một số biện pháp sau:
(1) Dùng chất xúc tác manganese dioxide 
 (2) Nung ở nhiệt độ cao.
(3) Dùng phương pháp dời nước để thu được khí oxygen. 
 (4) Đập nhỏ potassium chlorte. Nguyễn Quế Sơn – THPT Chu Văn An – TP Sầm Sơn – Thanh Hoá
(5) Trộn đều bột potassium chlorate và xúc tác.
Số biện pháp dùng để tăng tốc độ phản ứng là 
A. 2.B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 14. Cho phản ứng đơn giản sau: 2NO + O2 → 2NO2. Mối liên hệ giữa tốc độ phản ứng và nồng độ các chất tham 
gia phản ứng là
 2
A. v k.C .C . B. v k.C .C . C. v 2k.C .C . D. v k.2C .C .
 NO O 2 NO O 2 NO O 2 NO O 2
Câu 15. Cho các phản ứng hoá học sau:
 to ,xt
(1) N2(g) + 3H2(g)  2NH3(g) 
(2) CO2(g) + Ca(OH)2(aq) → CaCO3(s) + H2O(l)
(3) SiO2(s) + CaO(s) → CaSiO3(s) 
(4) BaCl2(aq) + H2SO4(aq) → BaSO4(s) + 2HCl(aq)
Áp suất ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng nào? 
A. (1). B. (1) và (2). C. (1) và (3). D. (3) và (4).
Câu 16. Cho phương trình phản ứng tổng quát sau: A + B → C.
Tốc độ phản ứng tại một thời điểm được tính bằng biểu thức: v = k.CA.CB.
 Hằng số tốc độ k phụ thuộc vào 
A. nồng độ của chất đầu.B. nồng độ của chất sản phẩm.
C. nhiệt độ của phản ứng.D. thời gian xảy ra phản ứng.
Câu 17. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Khi nồng độ chất tan trong dung dịch tăng, tốc độ phản ứng tăng.
B. Với mọi phản ứng, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng.
C. Chất xúc tác làm ức chế phản ứng. 
D. Trong hỗn hợp khí, nồng độ mỗi khí tỉ lệ nghịch với áp suất của nó.
Câu 18. Cho bột Zn vào dung dịch HCl loãng. Sau đó đun nóng hỗn hợp này. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khí H2 thoát ra nhanh hơn. B. Bột Zn tan nhanh hơn. 
C. Nồng độ HCl giảm nhanh hơn. D. Lượng muối thu được nhiều hơn.
Câu 19. Nguyên tố nào sau đây không thuộc nhóm halogen? 
A. B. B. F. C. Br. D. I.
Câu 20. Halogen nào sau đây, điều kiện thường ở trạng thái rắn?
A. Fluorine. B. Bromine. C. Iodine. D. Chlorine.
Câu 21. Phương trình hoá học nào sau đây sai?
 to
A. H2 + F2 → 2HF. B. Fe + Cl2  FeCl2. C. Cl2 + H2O ⇌ HCl + HClO. D. Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2.
Câu 22. Nguyên tố nào sau đây có tính oxi hoá mạnh nhất? 
A. Fluorine. B. Chlorine. C. Chromium. D. Bromine.
Câu 23. Cho một lượng Br2 tác dụng với kim loại đồng (copper) sau phản ứng thấy thu được 11,2 gam muối. Khối lượng 
bromine tham gia phản ứng là 
A. 4 gam. B. 8 gam. C. 6 gam. D. 10 gam.
Câu 24. Trong các acid sau: HF, HCl, HBr, HI. Acid mạnh nhất là 
A. HF. B. HCl. C. HBr. D. HI.
Câu 25. Hóa chất dùng để phân biệt các dung dịch: HF, NaCl, KBr là
A. dung dịch HCl. B. quỳ tím. C. dung dịch AgNO3. D. dung dịch BaCl2.
Câu 26. Chất nào sau đây được ứng dụng để khắc chữ lên thuỷ tinh?
A. Cl2. B. HCl. C. F2. D. HF.
Câu 27. Hòa tan 1,2 gam magnesium trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được thể tích khí H 2 ở điều kiện chuẩn 
là
A. 0,2479 lít. B. 0,4958 lít. C. 0,5678 lít. D. 1,2395 lít.
Câu 28. Cho muối halide nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì chỉ xảy ra phản ứng trao đổi?
A. KBr. B. KI. C. NaCl. D. NaBr.
Phần II: Tự luận (3 điểm)
Câu 29 (1 điểm). Lập phương trình hoá học của các phản ứng oxi hoá – khử sau, chỉ rõ chất oxi hoá, chất khử:
a) NH3 + O2 → NO + H2O
b) FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O.
Câu 30 (0,5 điểm). Cho phản ứng nhiệt học sau:
 o
 4FeS2(s) + 11O2(g) → aFe2O3(s) + bSO2(g) rH298 Nguyễn Quế Sơn – THPT Chu Văn An – TP Sầm Sơn – Thanh Hoá
Tìm a, b và tính biến thiên enthalpy của phản ứng ở điều kiện chuẩn biết nhiệt tạo thành của các chất trong phản ứng 
được cho ở bảng sau:
 Chất FeS2(s) O2(g) Fe2O3(s) SO2(g)
 o -177,9 0 -825,5 -296,8
 f H298 (kJ/mol)
Câu 31 (0,5 điểm). Cho 1,03 gam muối sodium halide (A) tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thì thu được một kết tủa. 
Kết tủa sau khi phân huỷ hoàn toàn cho 1,08 gam silver (bạc). Xác định tên muối (A).
Câu 32 (1 điểm). Nung nóng một bình bằng thép có chứa 0,04 mol H2 và 0,04 mol Cl2 để thực hiện phản ứng, thu được 
0,072 mol khí HCl.
Tính hiệu suất của phản ứng tạo thành HCl.
 .Hết Nguyễn Quế Sơn – THPT Chu Văn An – TP Sầm Sơn – Thanh Hoá
Đáp án và hướng dẫn giải 
Phần I: Trắc nghiệm
 1 - A 2 - B 3 - A 4 - C 5 - D 6 - B 7 - A 8 - D 9 - D 10 - A
 11 - C 12 - B 13 - C 14 - B 15 - B 16 - C 17 - A 18 - D 19 - A 20 - C
 21 - B 22 - A 23 - B 24 - D 25 - C 26 - D 27 - D 28 - C
Câu 4: Đáp án đúng là: C
 0 2 2 0
 Fe Cu NO Fe NO Cu
 3 2 3 2
Số oxi hoá của Fe tăng từ 0 lên +2, do đó Fe là chất khử.
Câu 9: Đáp án đúng là: D
Nhiệt tạo thành chuẩn của các đơn chất ở dạng bền vững nhất bằng 0. 
 Nhiệt tạo thành chuẩn của O2(l) khác 0, do trạng thái lỏng không phải là trạng thái bền vững 
nhất của oxygen.
Câu 13: Đáp án đúng là: C
 MnO2 , t
Phương trình hóa học: 2KClO3  2KCl + 3O2
Các biện pháp làm tăng tốc độ phản ứng là (1), (2), (4), (5).
Câu 15: Đáp án đúng là: B
Áp suất ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng (1) và (2).
Phản ứng (3) và (4) không có chất khí tham gia nên việc thay đổi áp suất không làm ảnh 
hưởng đến tốc độ của phản ứng.
Câu 16: Đáp án đúng là: C
Đại lượng k đặc trưng cho mỗi phản ứng và phụ thuộc vào nhiệt độ, không phụ thuộc vào nồng 
độ của chất phản ứng.
Câu 17: Đáp án đúng là: A
Khi nồng độ chất phản ứng tăng lên, số va chạm giữa các hạt tăng lên, làm số va chạm hiệu quả 
cũng tăng lên và dẫn tới tốc độ phản ứng tăng.
Câu 18: 
Đáp án đúng là: D Nguyễn Quế Sơn – THPT Chu Văn An – TP Sầm Sơn – Thanh Hoá
Đun nóng phản ứng làm tốc độ phản ứng tăng ⇒ Khí H 2 thoát ra nhanh hơn, bột Zn tan nhanh 
hơn, nồng độ HCl giảm nhanh hơn, thu được muối nhanh hơn.
Câu 19: Đáp án đúng là: A
Nhóm halogen gồm các nguyên tố: fluorine (F); chlorine (Cl); bromine (Br); iodine (I), astatine 
(At) và tennessine (Ts).
 Nguyên tố B (boron) không thuộc nhóm halogen.
Câu 20: Đáp án đúng là: C
 Halogen Fluorine Chlorine Bromine Iodine
 Trạng thái khí khí lỏng rắn
Câu 21: Đáp án đúng là: B
Dây sắt (iron) nung đỏ sẽ bốc cháy trong khí chlorine, tạo thành khói màu nâu đỏ là iron(III) 
chloride.
 to
Phương trình hoá học: 2Fe + 3Cl2  2FeCl3.
Câu 22: Đáp án đúng là: A
Halogen là các phi kim điển hình, có tính oxi hoá mạnh, tính oxi hoá giảm dần từ fluorine đến 
iodine ⇒ Halogen có tính oxi hoá mạnh nhất là fluorine.
Câu 23: Đáp án đúng là: B
Phương trình hoá học: 
Cu + Br2 → CuBr2.
Ta có: 
 11,2
 n n 0,05(mol).
 Br2 CuBr2 64 80.2
Khối lượng bromine tham gia phản ứng là: m = 0,05.160 = 8 (gam).
Câu 24: Đáp án đúng là: D
Trong dãy hydrohalic acid, tính acid tăng từ hydrofluoric acid (yếu) đến hydroiodic acid (rất 
mạnh).
Câu 25: Đáp án đúng là: C
Sử dụng dung dịch AgNO3:
- Nếu không có hiện tượng xuất hiện → HF.
- Nếu xuất hiện kết tủa trắng → NaCl. Nguyễn Quế Sơn – THPT Chu Văn An – TP Sầm Sơn – Thanh Hoá
AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3.
- Nếu xuất hiện kết tủa vàng → KBr.
AgNO3 + KBr → AgBr + KNO3.
Câu 26: Đáp án đúng là: D
Hydrofluoric acid có khả năng đặc biệt là ăn mòn thuỷ tinh vô cơ, do xảy ra phản ứng: 
 SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
Do đó HF được ứng dụng để khắc chữ lên thuỷ tinh.
Câu 27: Đáp án đúng là: D
 1,2
 n 0,05(mol);
 Mg 24
Phương trình hoá học:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Theo phương trình hoá học có:
 n n 0,05(mol) V 0,05.24,79 1,2395(L).
 H2 Mg H2
Câu 28: Đáp án đúng là: C
NaCl tác dụng với H2SO4 đặc chỉ xảy ra phản ứng trao đổi.
2NaCl + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCl.
Phần II: Tự luận
Câu 29:
 3 0 2 2
a) NH3 O2 NO H2 O
Chất oxi hoá: O2; chất khử: NH3.
Ta có:
 3 2
 4 N N 5e
 5 0 2
 O2 4e 2O
Phương trình hoá học được cân bằng:
4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O.
 2 5 3 2
b) FeO H NO Fe NO NO H O
 3 3 3 2
Chất oxi hoá: HNO3; chất khử: FeO. Nguyễn Quế Sơn – THPT Chu Văn An – TP Sầm Sơn – Thanh Hoá
Ta có:
 2 3
 3 Fe Fe 1e
1 5 2
 N 3e N
Phương trình hoá học được cân bằng:
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O.
Câu 30:
a = 2; b = 8.
4FeS2(s) + 11O2(g) → 2Fe2O3(s) + 8SO2(g)
Ta có:
 o o o
 rH298  f H298 (sp)  f H298 (cd)
 2.( 825,5) 8.( 296,8) 4.( 177,9) 3313,8(kJ).
Câu 31:
Đặt công thức hoá học của muối (A) là: NaX.
Ta có các phương trình:
NaX + AgNO3 → AgX + NaNO3
2AgX → 2Ag + X2
Dựa vào phương trình hoá học ta có:
 1,08
 n n n 0,01(mol)
 NaX AgX Ag 108
 1,03
 M 103 23 M
 NaX 0,01 X
 MX = 80. Vậy X là Br (bromine).
Muối (A) là NaBr (sodium bromide).
Câu 32:
Phương trình hóa học:
 H2 Cl2 2HCl
 Bd(mol) : 0,04 0,04 0
 Pu(mol) : 0,036 0,036 0,072
Hiệu suất phản ứng là: Nguyễn Quế Sơn – THPT Chu Văn An – TP Sầm Sơn – Thanh Hoá
 0,036
H .100% 90%
 0,04

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_ket_thuc_hoc_ki_ii_hoa_hoc_10_ma_de_310_nam_hoc.docx