Đề kiểm tra thử giữa học kì I Hóa học 10 - Đề 115+113 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Đức Linh
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra thử giữa học kì I Hóa học 10 - Đề 115+113 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Đức Linh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra thử giữa học kì I Hóa học 10 - Đề 115+113 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Đức Linh

Ths. Phạm Đình Thượng - : 0907. 736.484 – Giảng dạy Hóa học THPT. DUC LINH HIGH SCHOOL KIỂM TRA THỬ GIỮA KÌ 1, NĂM HỌC 2022 - 2023 BINH THUAN PROVINCE Môn: HÓA HỌC 10 ------------------------- Thời gian làm bài: 45 phút ----------------------- Họ, tên học sinh: .. Mã đề thi 115 Số báo danh: . I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm - 28 câu, từ câu 1 đến câu 28) Câu 1. Kí hiệu hóa học của nguyên tố sulfur là A. S.B. Na. C. Al.D. P. Câu 2. Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, neutron và electron. B. Hầu hết hạt nhân nguyên tử được cấu thành từ các hạt proton và neutron. C. Vỏ nguyên tử được cấu thành bởi các hạt electron. D. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử. Câu 3. Phân lớp 3d có số electron tối đa là A. 6.B. 18. C. 14.D. 10. Câu 4. Cấu hình electron của nguyên tử P (Z = 15) là A. 1s22s22p63s23p3.B. 1s 22s22p63s23p5. C. 1s22s22p63s23p13d2.D. 1s22s22p63s23p23d1 Câu 5. Trong nguyên tử, loại hạt nào sau đây không mang điện? A. proton. B. neutron. C. neutron và electron.D. electron. Câu 6. Cặp nguyên tử nào dưới đây thuộc cùng một nguyên tố hóa học ? 14 16 16 22 15 22 16 17 A. 7 G ; 8 M B. 8 L ; 11 D C. 7 E ; 10 Q D. 8 M; 8 L Câu 7. Trong bảng hệ thống tuần hoàn, chu kì là dãy các nguyên tố mà A. nguyên tử của chúng có cùng số electron lớp vỏ ngoài cùng. B. cấu hình electron giống hệt nhau. C. nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron. D. cấu hình electron lớp vỏ giống hệt nhau. Câu 8. Số orbital trong các phân lớp s, p, d lần lượt bằng A. 1, 3, 5.B. 1, 2, 4. C. 3, 5, 7.D. 1, 2, 3. Câu 9. Hình nào sau đây biểu diễn orbital s? A. .B. . C. .D. . Câu 10. Cách biểu diễn electron trong AO nào sau đây không tuân theo nguyên lí Pauli? A. .B. . C. .D. . Câu 11. Tại sao các nguyên tử không mang điện? A. Vì nguyên tử không chứa các hạt mang điện. B. Vì nguyên tử có số proton và số electron bằng nhau. 1 C. Vì nguyên tử có nhiều neutron hơn proton. D. Vì nguyên tử có chứa hạt neutron không mang điện Câu 12. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt trong nguyên tử là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Kí hiệu nguyên tử của Y là 23 22 23 34 A. 11 X . B. 11 X . C. 12 X . D. 11 X . Câu 13. Một nguyên tử của nguyên tố X có 75 electron và 110 neutron. Kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X là 185 185 185 75 A. 110 X . B. 185 X . C. 75 X . D. 185 X . Câu 14. Kí hiệu và số electron tối đa có trên lớp electron ứng với giá trị n = 3 tương ứng là A. Lớp L và 2e.B. Lớp M và 8e. C. Lớp M và 18e.D. Lớp N và 18e. Câu 15. Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là A. 3 và 3.B. 4 và 3. C. 3 và 4.D. 4 và 4. Câu 16. Trong tự nhiên nguyên tố X có 3 đồng vị: đồng vị 1 có 8 neutron chiếm 99,757%, đồng vị 2 có 9 neutron chiếm 0,039%, đồng vị 3 có 10 neutron. Biết nguyên tử khối trung bình của X là 16,00447. Số khối đồng vị 2 của nguyên tố X là A. 15.B. 16. C. 17.D. 18. Câu 17. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron p là 7. Kết luận nào sau đây về X là không đúng? A. X là kim loại. B. X là nguyên tố d. C. Trong nguyên tử X có 3 lớp electron. D. Trong nguyên tử X có 13 electron. Câu 18. Có bao nhiêu cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố mà lớp ngoài cùng có dạng 4s1? A. 1.B. 2. C. 3. D. 4. Câu 19. Phổ khối, hay phổ khối lượng (MS: Mass Spectrum) chủ yếu được sử dụng để xác định phân tử khối, nguyên từ khối của các chất và hàm lượng các đồng vị bền của một nguyên tố. Phổ khối của copper (đồng) được biểu diễn như ở hình bên. Trục tung biểu thị hàm lượng phần trăm về số nguyên tử của từng đồng vị, trục hoành biểu thị tỉ số của nguyên tử khối (m) của mỗi đồng vị với điện tích của các ion đồng vị tương ứng (điện tích z của các ion đồng vị copper đều bằng +1). Nguyên tử khối trung bình của copper là A. 64,32.B. 63,35. C. 63,54.D. 64,54. Câu 20. Nguyên tử A có 12 electron, 12 neutron, kí hiệu nguyên tử của nguyên tố A là 12 25 12 24 A. 25A. B. 12A. C. 24A. D. 12A. Câu 21. Một nguyên tử được đặc trưng cơ bản bằng A. Số proton và điện tích hạt nhân.B. Số proton và số electron. C. Số khối A và số neutron. D. Số khối A và điện tích hạt nhân. 1 2 35 37 Câu 22. Từ hai đồng vị hydrogen ( 1 H và 1 H ) và hai đồng vị chlorine ( 17 Cl và 17 Cl), số loại phân tử HCl có thể được tạo thành là A. 2.B. 3. C. 4.D. 5. 2 Ths. Phạm Đình Thượng - : 0907. 736.484 – Giảng dạy Hóa học THPT. Câu 23. Hợp kim cobalt được sử dụng rộng rãi trong các động cơ máy bay vì độ bền nhiệt độ cao là một yếu tố quan trọng. Nguyên tử cobalt có cấu hình electron ngoài cùng là 3d 74s2. Số hiệu nguyên tử của cobalt là A. 24.B. 25. C. 27.D. 29. Câu 24. Nguyên tố X được sử dụng rộng rãi để chống đóng băng và khử băng như một chất bảo quản. Nguyên tố Y là nguyên tố thiết yếu cho các cơ thể sống, đồng thời nó được sử dụng nhiều trong việc sản xuất phân bón. Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử nguyên tố Y có một electron ở lớp ngoài cùng là 4s. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 3. Nguyên tử X và Y lần lượt là A. khí hiếm và kim loại. B. kim loại và khí hiếm. C. kim loại và kim loại. D. phi kim và kim loại. Câu 25. Cấu hình electron của ion X 2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc A. chu kì 4, nhóm VIIIA.B. chu kì 4, nhóm IIA. C. chu kì 3, nhóm VIB. D. chu kì 4, nhóm VIIIB. Câu 26. X là một trong những thành phần điều chế nước Javen tẩy trắng quần áo, sợi vải. Y là một khoáng chất có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của hệ xương khớp. Anion X - và cation Y2+ đều có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s23p6. Số electron độc thân của hai nguyên tố X, Y ở trạng thái cơ bản lần lượt là A. 1, 0.B. 1, 2. C. 2, 1.D. 2, 0. Câu 27. X được làm vỏ phủ vệ tinh nhân tạo hay khí cầu nhằm tăng nhiệt độ nhờ có tính hấp thụ bức xạ điện từ mặt trời khá tốt. Y là một trong những thành phần điều chế nước Javen tẩy trắng quần áo, sợi vải. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn một nguyên tử X là 8 hạt. Cấu hình electron của Y là A. [Ne]3s22p1.B. [Ne]3s 23p5. C. [Ar]4s2. D. [Ne]3s23p3. 56 Câu 28. Cho các phát biểu sau về nguyên tử 26 Fe : (1) Fe có số neutron nhiều hơn số proton là 2. (2) Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử Fe là 82. (3) Điện tích hạt nhân của Fe là +30. (4) Cấu hình electron của Fe3+ là [Ar]3d34s2. (5) Ở trạng thái cơ bản, Fe có 4 electron độc thân. Số phát biểu đúng là : A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 II. TỰ LUẬN (4 câu, từ câu 29 đến câu 32) Câu 29 (1 điểm). Cho các nguyên tố sau: Fluorine (F) Neon (Ne) Magnesium (Mg) Calcium (Ca) 3 Biết rằng số hiệu nguyên tử của các nguyên tố trên: F (Z = 9), Ne (Z = 10), Mg (Z = 12), Ca (Z = 20). Hãy viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố trên, xác định số electron lớp ngoài cùng và cho biết các nguyên tố trên là kim loại, phi kim hay khí hiếm? _____________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________ Câu 30 (1 điểm). Cho nguyên tử R có tổng số hạt cơ bản là 46, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Xác định số hạt mỗi loại và viết kí hiệu của nguyên tử R? _____________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________ Câu 31 (0,5 điểm). Trong tự nhiên Iron gồm 4 đồng vị bền 54Fe chiếm 5,8%, 56Fe chiếm 91,72%, 57Fe chiếm 2,2% và 58Fe chiếm 0,28%. Bromine là hỗn hợp hai đồng vị bền 79Br 81 56 chiếm 50,69% và Br chiếm 49,31%. Tính thành phần % khối lượng của Fe trong FeBr3 ? _____________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________ Câu 32 (0,5 điểm). A dùng để chế tạo đèn có độ sáng cao. Nguyên tử A có electron ở phân lớp 3d chỉ bằng một nửa phân lớp 4s. B cùng chu kì với A, ion B3+ có nhiều hơn A 3 electron. Viết cấu hình electron của nguyên tử A, B và xác định vị trí A, B trong bảng tuần hoàn? _____________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________ 4 Ths. Phạm Đình Thượng - : 0907. 736.484 – Giảng dạy Hóa học THPT. DUC LINH HIGH SCHOOL KIỂM TRA THỬ GIỮA KÌ 1, NĂM HỌC 2022 - 2023 BINH THUAN PROVINCE Môn: HÓA HỌC 10 ------------------------- Thời gian làm bài: 45 phút ----------------------- Họ, tên học sinh: .. Mã đề thi 113 Số báo danh: . I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm - 28 câu, từ câu 1 đến câu 28) Câu 1: Phát biểu nào sai khi nói về neutron? A. Tồn tại trong hạt nhân nguyên tử. B. Có khối lượng bằng khối lượng proton. C. Có khối lượng lớn hơn khối lượng electron. D. Không mang điện. Câu 2: Nguyên tố nào sau đây có số electron độc thân là 3. A. Potassium (Z=19).B. Phosphorus (Z=15). C. Calcium (Z= 20).D. Silicon (Z=14). Câu 3: Giá trị điện tích của electron (qe ) là A. + 1,602.10-19C ( coulomb). B. – 9,11.10-19C (coulomb). C. – 1,602.10-17C ( coulomb).D. – 1,602.10 -19C ( coulomb). Câu 4: Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p63d84s2. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc A. chu kì 4, nhóm XB.B. chu kì 4, nhóm IIA. C. chu kì 3, nhóm VIIIB. D. chu kì 4, nhóm VIIIB. Câu 5: Lớp M có số electron tối đa bằng A. 3. B. 4. C. 9. D. 18. Câu 6: Orbital nguyên tử là A. khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron khoảng 90%. B. quỹ đạo chuyển động của electron quay quanh hạt nhân có kích thước năng lượng xác định. C. khu vực không gian xung quanh nguyên tử mà tại đó xác suất có mặt electron là lớn nhất. D. khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron là nhỏ nhất. Câu 7: Cấu hình electron của nguyên tử Al3+ (Z = 13) là A. 1s22s22p63s2. B. 1s22s22p63s1. C. 1s22s22p63s23p1.D. 1s 22s22p6. 40 40 16 39 Câu 8: Cho các kí hiệu nguyên tử sau: 19 A, 18 B, 8C, 19 D . Các nguyên tử thuộc cùng loại nguyên tố là A. A, B. B. C, D.C. A, D.D. B, D. Câu 9: Nguyên tử nào sau đây có số neutron ít nhất? 40 39 39 41 A. 18 X.B. 19 Y. C. 18 Z. D. 19 T. 5 A Câu 10: Kí hiệu nguyên tử Z X cho ta biết những gì về nguyên tố hoá học X? A. Chỉ biết số hiệu nguyên tử B. Chỉ biết số khối của nguyên tử C. Chỉ biết khối lượng nguyên tử trung bình D. Biết số proton, số neutron, số electron, số khối Câu 11: Cho hình vẽ mô phỏng các nguyên tử với số liệu như sau: 8 9 8 n n n 1 2 3 Nhận xét nào sau đây không đúng? A. 1 và 2 là các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học. B. 1 và 3 là các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học. C. 1 và 2 là nguyên tử của hai nguyên tố hóa học khác nhau. D. 1 và 3 có cùng số proton trong hạt nhân. Câu 12: Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố hoá học, nhưng khác nhau về A. tính chất hoá học. B. số proton. C. số electron.D. khối lượng nguyên tử. Câu 13: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng A. số n.B. số p. C. số p và n. D. số khối. Câu 14: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là Câu 15: Nguyên tử Carbon có hai đồng vị bền: chiếm 98,89% và chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của carbon là A. 12,50. B. 12,02.C. 12,01. D. 12,06. Câu 16: Cho phổ khối của nguyên tố A được biểu diễn tại hình 1.4. Hình 1.4. Phổ khối của nguyên tố A. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố A là A. 91,32. B. 91,40. C. 90,00. D. 94,23. 6 Ths. Phạm Đình Thượng - : 0907. 736.484 – Giảng dạy Hóa học THPT. Câu 17: Cho cấu hình electron của các nguyên tố sau: a) 1s2 2s2 2p6 3s2 b) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 c) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 d) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2 Các nguyên tố kim loại là trường hợp nào sau đây? A. a, b, c. B. a, b, d. C. b, c, d. D. a, c, d. Câu 18: Số electron tối đa trong phân lớp 3p là A. 8. B. 6. C. 3. D. 2. Câu 19: Orbital s có dạng A. hình số 8 nổi. B. hình tròn. C. hình bầu dục.D. hình cầu. 40 Câu 20: Nguyên tử Calcium có kí hiệu là 20 Ca . Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Nguyên tử Calcium có 2electron lớp ngoài cùng. B. Số hiệu nguyên tử của Calcium là 20. C. Tổng số hạt cơ bản của Calcium là 40. D. Calcium ở ô thứ 20 trong bảng tuần hoàn. Câu 21: Theo mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr, vị trí nào trong số các vị trí A, B, C, D trong hình sau mà electron không xuất hiện? A. Vị trí A. B. Vị trí B.C. Vị trí C. D. Vị trí D. Câu 22: Có các nhận định sau: (1) Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng số neutron. (2) Đồng vị của nguyên tố là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác số neutron. (3) Tất cả những nguyên tử có 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng đều là nguyên tố kim loại. (4) Lớp M có tối đa 18 electron. Số nhận định sai là: A. 4. B. 1. C. 2.D. 3. Câu 23: Một ion R3+ có phân lớp cuối cùng là 3d5. Cấu hình electron của nguyên tử X là: A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s2 4p1 B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2. C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2 4s2 3d8.D. 1s 2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s3. Câu 24: Nội dung nào dưới đây thuộc không đối tượng nghiên cứu của Hóa học? A. Sự chuyển hóa thức ăn trong hệ tiêu hóa. B. Sự vận chuyển của máu trong hệ tuần hoàn. C. Giải pháp nhằm giảm thiểu tác hại của mưa acid. D. Cấu tạo của chất và sự biến đổi của chất. Câu 25: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử bằng 14. Electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố X điền vào lớp, phân lớp nào sau đây? A. K, s. B. L, p. C. N, d.D. M, p. 7 Câu 26: Nguyên tố K có Z= 19 có số electron lớp ngoài cùng là bao nhiêu? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 27: Cấu hình electron của nguyên tử Cl (Z = 17) là A. 1s22s22p63s23p6.B. 1s 22s22p63s23p5. C. 1s22s22p63s23p3. D. 1s22s22p63s23p4. Câu 28: Cho các phát biểu (1) Lớp K là lớp có mức năng lượng thấp nhất. (2) Các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau. (3) Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử. (4) Số điện tích hạt nhân đặc trưng cho một nguyên tố. (5) Hạt nhân nguyên tử luôn mang điện tích dương. (6) Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân không theo quỹ đạo xác định. Số phát biểu đúng là: A. 2 B. 5 C. 4 D. 6 II. TỰ LUẬN (4 câu, từ câu 29 đến câu 32) Câu 29 (1 điểm). Biết rằng số hiệu nguyên tử của các nguyên tố n: S (Z = 16), Mg (Z =12). Hãy viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố trên, xác định số electron lớp ngoài cùng và cho biết các nguyên tố trên là kim loại, phi kim hay khí hiếm? _____________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________ Câu 30 (1 điểm). Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 114. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26. Xác định số hạt mỗi loại và viết kí hiệu nguyên tử X? _____________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________ Câu 31 (0,5 điểm). Nguyên tố Chlorine (Cl) có 2 đồng vị bền 35Cl và 37Cl, biết tỉ lệ số nguyên tử của hai đồng vị tương ứng là 31:9. Tính % khối lượng của đồng vị Cl có nhiều neutron hơn trong hợp chất potassium chlorate (KClO3) được dùng làm thành phần của thuốc nổ, diêm biết nguyên tử khối trung bình O=16, K=39 _____________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________ Câu 32 (0,5 điểm). Nguyên tố A có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. Nguyên tố B có 3e độc thân và khi nhận 3e tạo ion B3- có cấu hình electron giống ion A+. Viết cấu hình electron theo ô orital của A, B và xác định vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn. 8
File đính kèm:
de_kiem_tra_thu_giua_hoc_ki_i_hoa_hoc_10_de_115113_nam_hoc_2.docx