Đề minh họa kiểm tra học kì I Hóa học 10 - Năm học 2022-2023 - Võ Duy Lâm (Có đáp án)

docx 2 trang Gia Linh 03/09/2025 420
Bạn đang xem tài liệu "Đề minh họa kiểm tra học kì I Hóa học 10 - Năm học 2022-2023 - Võ Duy Lâm (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề minh họa kiểm tra học kì I Hóa học 10 - Năm học 2022-2023 - Võ Duy Lâm (Có đáp án)

Đề minh họa kiểm tra học kì I Hóa học 10 - Năm học 2022-2023 - Võ Duy Lâm (Có đáp án)
 Thầy Võ Duy Lâm – THPT Núi Thành – Quảng Nam ĐỀ MINH HOẠ HK1 [22-23]
 LỚP HỌC THÊM THẦY LÂM ĐỀ MINH HOẠ KIỂM TRA HK1 HÓA HỌC 10
 Họ tên học sinh: .. Lớp: -------------- 
Câu 1: Trong nguyên tử, hạt mang điện là
 A. electron. B. electron và neutron. C. proton và neutron. D. proton và electron. 
Câu 2: Hình ảnh mô hình nguyên tử các đồng vị của nguyên tử 
Hydrogen được cho dưới đây. Các đồng vị này khác nhau về 
 A. Số proton.
 B. Số neutron.
 C. Số electron.
 D. Số hiệu nguyên tử. 
Câu 3: Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng
 A. số khối. B. điện tích hạt nhân.
 C. số electron. D. tổng số proton và nơtron.
Câu 4: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số các loại hạt trong hạt nhân là 80. Trong đó số hạt mang 
điện là 35 hạt. Kí hiệu nguyên tử của X là
 80 90 45 115 X
 A. 35 X. B. 35 X. C. 35 X. D. 35 .
Câu 5. Phổ khối, hay phổ khối lượng (MS: Mass Spectrum) chủ yếu 
được sử dụng đề xác định phân tử khối, nguyên từ khối của các chất và 
hàm lượng các đồng vị bền của một nguyên tố. Phổ khối của neon được 
biểu diễn như ở hình bên.
Trục tung biểu thị hàm lượng phần trăm về số nguyên tử của từng đồng 
vị, trục hoành biểu thị tỉ số của nguyên tử khối (m) của mỗi đồng vị với 
điện tích của các ion đồng vị tương ứng (điện tích z của các ion đồng vị 
neon đều bằng +1). Nguyên tử khối trung bình của neon là
 A. 21,15. B. 20,19. C. 20,35. D. 21,05.
Câu 6. Số lượng orbital trong lớp thứ hai (lớp L) là
 A. 4. B. 3. C. 1. D. 9.
Câu 7. Nguyên tử của nguyên tố magnesium (Z = 12) có cấu hình electron là
 A. 1s22s22p63s2. B. 1s22s22p6. C. 1s22s22p63s1. D. 1s22s22p53s2.
Câu 8: Kí hiệu nguyên tử sodium được cho tại hình bên dưới. Số hạt proton, neutron và electron trong nguyên 
tử Sodium lần lượt là
 A. 23, 11, 11.B. 23, 11, 12. 
 C. 11, 12, 11. D. 11, 23, 11.
Câu 9. Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X 
là
 A. 1s22s22p6. B. 1s22s22p63s23p1. C. 1s22s22p63s3. D. 1s22s22p63s2.
Câu 10: Nguyên tố có Z = 25 thuộc loại nguyên tố
 A. f. B. s. C. p. D. d.
Câu 11. Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử các nguyên tố:
 A. Tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. B. Tăng theo chiều tăng của độ âm điện.
 C. Giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. D. Giảm theo chiều tăng của tính kim loại.
Câu 12. Xét 3 nguyên tố có cấu hình electron lần lượt: X: 1s 22s22p63s1; Q: 1s22s22p63s2; Z: 1s22s22p63s23p1. 
Tính base tăng dần của các hydroxide là
 A. XOH < Q(OH)2< Z(OH)3. B. Z(OH)3 < XOH< Q(OH)2.
 C. Z(OH)3 < Q(OH)2 < XOH. D. XOH < Z(OH)3 < Q(OH)2. 
Câu 13. Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử, 
 A. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm. B. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng.
 C. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm. D. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng.
Câu 14: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm neon 
khi tham gia hình thành liên kết hoá học?
 A. Sulfur (Z = 16). B. Oxygen (Z = 8). C. Hydrogen (Z = 1). D. Chlorine (Z = 17).
 - 1 - Thầy Võ Duy Lâm – THPT Núi Thành – Quảng Nam ĐỀ MINH HOẠ HK1 [22-23]
Câu 15. Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành liên kết ion trong hợp chất của chúng?
 A. Nitrogen và oxygen. B. Carbon và oxygen. C. Sulfur và oxygen. D. Calcium và oxygen. 
Câu 16. Nguyên tử của một nguyên tố X có cấu hình electron: [Ar]4s2. Nguyên tố này là một 
trong những nguyên tố thiết yếu cho cơ thể, được bổ sung trong các sản phẩm sữa. 
(a) Cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn. 
(b) Hãy cho biết tính chất hóa học cơ bản của X là gì? (là kim loại hay phi kim, mạnh hay yếu).
(c) Viết công thức oxide và hydroxide cao nhất của X, cho biết chúng có tính acid hay base?
(d) Viết phương trình phản ứng hóa học khi cho X, oxide và hydroxide của X lần lượt tác dụng 
với H2O, HCl (nếu có). 
Hướng dẫn giải
(a) X: [Ar]4s2: Ô số 20, chu kì 4, nhóm IIA ⇒ X là Ca.
(b) Ca là kim loại
(c) Công thức oxide cao nhất: CaO; công thức hydroxide cao nhất: Ca(OH)2, chúng đều có tính base.
(d) PTHH: (1) Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2↑ (2) Ca + 2HCl → CaCl2 + H2↑ 
 (3) CaO + H2O → Ca(OH)2 (4) CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
 (5) Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
Câu 17. Trong oxide cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm IVA, có chứa 72,73% khối lượng oxygen. 
a) Xác định nguyên tố R và viết CTPT oxide cao nhất, hydroxide tương ứng với oxide cao nhất của R?
b) Hấp thụ hết 4,958 lít khí (oxide cao nhất của R) vào 50 gam dung dịch NaOH a% tạo muối trung hòa. Tính 
a, biết rằng lượng NaOH đã dùng dư 20% so với lượng đã phản ứng.
Câu 18. Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa 
học và có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân bằng 25.
 a) Xác định số hiệu của X, Y.
 b) Viết cấu hình electron nguyên tử X, Y và cho biết vị trí X, Y trong bảng tuần hoàn.
Câu 19. Sodium oxide (Na2O) có trong thành phần thủy tinh và các sản phẩm gốm sứ. 
a) Trình bày sự hình thành liên kết ion trong phân tử sodium oxide.
b) Giải thích vì sao cả Na2O và MgO đều là chất rắn ở nhiệt độ thường?
 0 0
c) Giải thích vì sao nhiệt độ nóng chảy của MgO (2852 C) cao hơn rất nhiều so với Na2O (1132 C)?
b) - Mỗi nguyên tử Na đã nhường 1 electron, nguyên tử O nhận 2 electron từ nguyên tử Na để hình thành hợp 
chất ion Na2O ⇒ Ở điều kiện thường Na2O tồn tại ở thể rắn.
- Nguyên tử Mg nhường 2 electron, nguyên tử O nhận 2 electron từ nguyên tử Mg để hình thành hợp chất ion 
MgO ⇒ Ở điều kiện thường MgO tồn tại ở thể rắn.
c) + Bán kính ion Na+ > bán kính ion Mg2+
+ Điện tích ion Mg2+ > điện tích ion Na+
 o o
Vậy nhiệt độ nóng chảy của MgO (2852 C) cao hơn rất nhiều so với Na2O (1132 C) do năng lượng phân li 
tỉ lệ thuận với điện tích ion và tỉ lệ nghịch với bán kính ion.
 - 2 - 

File đính kèm:

  • docxde_minh_hoa_kiem_tra_hoc_ki_i_hoa_hoc_10_nam_hoc_2022_2023_v.docx