Đề ôn cuối kì 2 Hóa học 10 - Đề C - Huỳnh Văn Dũng
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn cuối kì 2 Hóa học 10 - Đề C - Huỳnh Văn Dũng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn cuối kì 2 Hóa học 10 - Đề C - Huỳnh Văn Dũng

ĐỀ ÔN CUỐI KỲ 2 – HÓA 10 – ĐỀ C PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 ĐIỂM) Câu 1. Số oxi hóa của nguyên tử Cl trong NaClO3 là A. +1. B. +3. C. –1. D. +5. Câu 2. Trong phản ứng 2Na + Cl2 2NaCl, nguyên tử Chlorine A. nhận 1e. B. nhường 1e. C. góp chung 1e. D. nhận 2e. Câu 3. Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào HCl đóng vai trò là chất khử? A. Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O. B. KOH + HCl KCl + H2O. C. MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + H2O. D. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2. Câu 4. Nhiệt tạo thành chuẩn của khí oxygen trong phản ứng hóa học là? A. 0 kJ/mol. B. 273 kJ/mol. C. 298 kJ/mol. D. 1 kJ/mol. to o Câu 5. Cho phương trình nhiệt hóa học: H2(g) + Cl2(g) 2HCl(g) rH298 = –184,6 kJ. Chọn phát biểu đúng. A. Phản ứng trên là phản ứng thu nhiệt. B. Phản ứng trên diễn ra không thuận lợi. C. Nhiệt tạo thành chuẩn của HCl(g) là –92,3 kJ/mol. D. Phản ứng: 2HCl(g) H2(g) + Cl2(g) có biến thiên enthalpy chuẩn là –184,6 kJ. Câu 6. Nung KNO3 lên 550 °C xảy ra phản ứng: KNO3(s) → KNO2(s) + ½ O2(g) ∆H Phản ứng nhiệt phân KNO3 là A. toả nhiệt, có ∆H 0. C. toả nhiệt, có ∆H > 0. D. thu nhiệt, có ∆H < 0. Câu 7. Điền và hoàn thiện khái niệm về chất xúc tác sau. "Chất xúc tác là chất làm..(1).. tốc độ phản ứng nhưng..(2).. trong quá trình phản ứng" A. (1) thay đổi, (2) không bị tiêu hao. B. (1) tăng, (2) không bị tiêu hao. C. (1) tăng, (2) không bị thay đổi. D. (1) thay, (2) bị tiêu hao không nhiều. Câu 8. Cho phản ứng: N2 (g) + 3H2 (g) 2NH3 (g). Tốc độ mất đi của N2 so với tốc độ hình thành của NH3 như thế nào? A. Bằng 1/2. B. Bằng 1/3. C. Bằng 2/3. D. Bằng 3/2. Câu 9. Phương trình hoá học của phản ứng : CHCl 3 (g) + Cl2 (g) ⟶ CCl4 (g) + HCl (g). Khi nồng độ của CHCl3 giảm 4 lần, nồng độ Cl2 giữ nguyên thì tốc độ phản ứng sẽ A. tăng gấp đôi. B. giảm một nửa C. tăng 4 lần. D. giảm 4 lần. Câu 10. Halogen tồn tại ở thể rắn, có khả năng thăng hoa khi đun nóng là A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2. Câu 11. Silver halide nào sau đây có màu vàng nhạt? A. AgF. B. AgCl. C. AgBr. D. AgI. Câu 12. Phương trình hoá học nào dưới đây là không chính xác? uv A. H2 + Cl2 2HCl. B. Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2. 1000 C C. Cl2 + 6KOH đặc 5KCl + KClO3 + 3H2O. D. I2 + 2KCl 2KI + Cl2. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 ĐIỂM) Câu 1 (1,0 điểm) Điền thông tin thích hợp vào các chỗ trống sau: a. Chất khử là chất __________ electron. b. Giá trị tuyệt đối của __________________________ càng lớn thì nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng càng nhiều. c. Trong biểu thức của định luật tác dụng khối lượng, k được gọi là__________________________ d. Khi đi từ F2 đến I2 thì khả năng phản ứng với nước ________________. Câu 2 (1,0 điểm) Khí oxygen được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân potassium chlorate. Để thí nghiệm thành công và rút ngắn thời gian tiến hành, ta có thể dùng một số biện pháp sau: (1) Dùng chất xúc tác manganese dioxide. (2) Nung ở nhiệt độ cao. (3) Dùng phương pháp dời nước để thu khí oxygen. (4) Đập nhỏ potassium chlorate. (5) Thực hiện thí nghiệm trong tủ hút. Có bao nhiêu biện pháp dùng để tăng tốc độ phản ứng? Những biện pháp này đã áp dụng yếu tố nào? Câu 3 (1,0 điểm) Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện, nếu có): a. CaCO3 + dung dịch HBr b. Cl2 + dung dịch NaOH c. F2 + H2 d. HI + dung dịch H2SO4 đặc Câu 4 (1,0 điểm) Giải thích các nhận định sau: a) Thuốc muối Nabica (thành phần chính là sodium hydrogen carbonate) là thành phần chính của thuốc giảm đau dạ dày do thừa acid. b) Nước máy thành phố có mùi của chlorine. c) Flourine không có tính khử. Câu 5 (1,0 điểm) Để hoà tan hết một mẫu Al trong dung dịch acid ở 250C cần 36 phút; ở 450C trong 4 phút. Hỏi để hoà tan hết mẫu Al đó trong dung dịch acid nói trên ở 600C thì cần thời gian bao nhiêu giây? Câu 6 (1,0 điểm) Hòa tan 2,88 g một kim loại R (hóa trị II) vào dung dịch hydrochloric acid dư, sau phản ứng thu được 2,9748 L khí ở đkc. Xác định kim loại R. Câu 7 (0,5 điểm) Để nhận biết iodine, ta có thể dùng thuốc thử là gì? Hiện tượng như thế nào? Câu 8 (0,5 điểm) Muối iodine có ý nghĩa to lớn trong việc cung cấp lượng iodine cần thiết cho cơ thể. Việc thiếu iodine là nguyên nhân dẫn đến khuyết tật trí tuệ, ảnh hưởng xấu đến sự tăng trưởng của cơ thể và đặc biệt gây ra bệnh bướu cổ (căn bệnh thường được gây ra bởi sự phì của tuyến giáp khi không được cung cấp đủ lượng iodine cần thiết). Bảng sau là khuyến cáo của Viện Dinh dưỡng quốc gia Việt Nam về hàm lượng iodine cho mỗi người hằng ngày: Nhu cầu iodine Nhu cầu iodine Nhóm tuổi Nhóm tuổi g/người/ngày g/người/ngày Trẻ em 0-5 90 Người trưởng thành 150 (tháng tuổi) 6-11 90 (19 tuổi trở lên) Trẻ nhỏ 1-6 90 Phụ nữ có thai 200 (năm tuổi) 7-9 120 (trong cả thời kì) Vị thành niên 10-12 120 Bà mẹ cho con bú 200 (năm tuổi) 13-18 150 (trong cả thời kì) Nếu sử dụng muối iốt Bạc Liêu (hàm lượng iodine là 32mg/kg) thì trung bình một người trưởng thành cần khoảng bao nhiêu gam muối trong khẩu phần ăn hằng ngày? -------Hết------
File đính kèm:
de_on_cuoi_ki_2_hoa_hoc_10_de_c_huynh_van_dung.docx