Đề ôn cuối kì II Hóa học 10 - Đề 01 - Năm học 2022-2023 - Huỳnh Văn Dũng

doc 3 trang Gia Linh 05/09/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn cuối kì II Hóa học 10 - Đề 01 - Năm học 2022-2023 - Huỳnh Văn Dũng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn cuối kì II Hóa học 10 - Đề 01 - Năm học 2022-2023 - Huỳnh Văn Dũng

Đề ôn cuối kì II Hóa học 10 - Đề 01 - Năm học 2022-2023 - Huỳnh Văn Dũng
 ĐỀ ÔN CUỐI KỲ II – NĂM HỌC 2022 – 2023 
 MÔN HÓA – KHỐI 10
 Thời gian làm bài: 45 phút 
 ĐỀ 01
PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 ĐIỂM)
 Câu 1. Số oxi hóa của nguyên tử Cl trong NaClO là
 A. +1.B. +3. C. –1.D. +5.
 Câu 2. Cho phương trình hóa học của phản ứng: 8HI + H 2SO4 đặc  4I2 + H2S + 4H2O. Chất đóng 
vai trò chất khử trong phản ứng trên là
 A. I2.B. H 2SO4.C. HI.D. H 2S.
 Câu 3. Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?
 A. Na2CO3 + 2HBr  2NaBr + CO2 + H2O. B. KOH + HI  KI + H2O.
 C. FeO + 2HCl  FeCl2 + H2O. D. Zn + 2HBr  ZnBr2 + H2.
 Câu 4. Chất nào sau đây có nhiệt tạo thành chuẩn bằng 0?
 A. NaBr(aq). B. Cl2(g). C. HCl(aq). D. I2(g).
 Câu 5. Công thức tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết nào sau đây đúng?
 A. o = (cđ) – (sp). B. o = (sp) – (cđ).
 rH298  Eb  Eb rH298  Eb  Eb
 C. o = (cđ) – (sp). D. o = (sp) – (cđ).
 f H298  Eb  Eb f H298  Eb  Eb
 to o
 Câu 6. Cho phương trình nhiệt hóa học: H 2(g) + Br2(g)  2HBr(g) rH298 = –99 kJ. Chọn phát biểu 
không đúng.
 A. Khi cho 1 mol H2(g) và 1 mol Br2(g) phản ứng với nhau để tạo thành 2 mol HBr(g) thì giải phóng 99 kJ.
 B. Phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt.
 C. Nhiệt tạo thành chuẩn của HBr(g) là –99 kJ/mol.
 D. Phản ứng: HBr(g)  ½H2(g) + ½Br2(g) có biến thiên enthalpy chuẩn là +44,5 kJ.
 Câu 7. Xét phản ứng đơn giản: A + 2B  2C. Biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng là
 2 2 2 2 2
 A. v k.CA .CB . B. v k.CA .CB . C. v k.CC . D. v k.CA .CB .
 Câu 8. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?
 A. Nồng độ của các chất tham gia. B. Nhiệt độ của phản ứng.
 C. Bề mặt tiếp xúc của chất tham gia. D. Hệ số cân bằng trong phương trình hóa học.
 Câu 9. Cách làm nào sau đây không làm tăng tốc độ phản ứng?
 A. Đập nhỏ đá vôi rồi cho vào bình tam giác chứa 20 mL dung dịch HCl 0,5 M.
 B. Thêm MnO2 vào bình tam giác chứa 20 mL dung dịch H2O2 10%.
 C. Thay dung dịch H2SO4 2 M bằng dung dịch H2SO4 1 M có cùng thể tích trong phản ứng với viên Zn.
 o o
 D. Tăng nhiệt độ thực hiện phản ứng giữa dung dịch Na2S2O3 0,2 M và dung dịch HCl 1 M từ 30 C lên 60 C.
 Câu 10.Ở điều kiện thường, halogen tồn tại ở thể lỏng, có màu nâu đỏ là A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2.
 Câu 11.Ở 20 oC, hydrogen halide nào sau đây tan trong nước tốt nhất?
 A. HF. B. HCl. C. HBr. D. HI.
 Câu 12. Chọn phát biểu không đúng.
 A. Lực acid trong dãy hydrohalic acid tăng dần từ HF đến HI.
 B. Khi đi từ F2 đến I2 thì nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy tăng dần.
 C. NaBr rắn tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, thu được hydrogen bromide.
 D. Dung dịch hydrofluoric acid có khả năng ăn mòn thủy tinh.
PHẦN TỰ LUẬN (7,0 ĐIỂM)
Câu 1 (1,0 điểm) Điền thông tin thích hợp vào các chỗ trống sau:
 a. Quá trình chất khử nhường electron được gọi là ____________________.
 b. Nhiệt tạo thành chuẩn của một chất có đơn vị là _____________.
 c. ________________ làm tăng tốc độ của phản ứng hóa học, nhưng vẫn được bảo toàn về chất và lượng 
 khi kết thúc phản ứng.
 d. Khi đi từ F2 đến I2 thì tính oxi hóa ________________.
Câu 2 (1,0 điểm) Trong thực tiễn cuộc sống, người ta đã áp dụng những yếu tố nào để làm tăng tốc độ phản 
ứng trong mỗi trường hợp sau đây?
 a. Khi làm sữa chua (yaourt), người ta thường cho thêm “sữa chua cái” vào để lên men.
 b. Thái thịt nhỏ ra trước khi chế biến sẽ giúp thịt mau chín hơn.
 c. Dùng quạt để thổi vào bếp than khi nấu giúp than cháy mạnh hơn.
 d. Nhiệt độ của ngọn lửa acetylene cháy trong oxygen cao hơn nhiều (đạt khoảng 3000 oC) so với cháy 
 trong không khí.
Câu 3 (1,0 điểm) Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện, nếu có):
 a. CuO + dung dịch HBr  
 b. Br2 + dung dịch KI  
 c. Cl2 + H2  
 d. NaCl + dung dịch H2SO4 đặc  
Câu 4 (1,0 điểm) Tiến hành thí nghiệm “Điều chế và thử tính chất của khí 
chlorine” trong đĩa petri trên tờ lab top số 4 theo các bước sau:
 Bước 1: Đặt 1 nắp nhựa lên đĩa petri ở vị trí ô thí nghiệm số 1 rồi nhỏ 3 giọt 
nước Javel lên nắp nhựa.
 Bước 2: Tiếp tục nhỏ các dung dịch:
 • Ô thí nghiệm số 2: 1 giọt dung dịch KI 0,2 M + 1 giọt dd hồ tinh bột.
 • Ô thí nghiệm số 3: 1 giọt chỉ thị bromothymol blue (dung dịch màu).
 • Ô thí nghiệm số 4: 1 giọt dung dịch NaOH 0,2 M + 1 giọt chỉ thị phenolphthalein (PP). Bước 3: Chuẩn bị sẵn sàng để đậy nắp đĩa petri. Nhỏ 3 giọt dung dịch HCl 1 M lên dung dịch Javel. Nhanh 
chóng đậy nắp đĩa petri lại.
Nêu hiện tượng quan sát được ở ô thí nghiệm 4 và giải thích.
Câu 5 (1,0 điểm) 
 a.Ở 20 oC, tốc độ của một phản ứng là 0,05 mol/(L.min). Ở 40o C, tốc độ của phản ứng này là 0,2 mol/(L.min). 
 Tính hệ số nhiệt độ Van’t Hoff của phản ứng trên.
 to
 b. Xét phản ứng đơn giản: 2NO2(g)  2NO(g) + O2(g). Cần thay đổi nồng độ nitrogen dioxide (NO2) 
 như thế nào để cho tốc độ phản ứng tăng lên 16 lần?
Câu 6 (1,0 điểm) Vỏ trứng gà có chứa 95% là calcium carbonate (phần còn lại coi như là tạp chất trơ). Hòa tan 
hoàn toàn 2 g vỏ trứng gà bằng V mL dung dịch HCl 1 M (vừa đủ) thì thu được V 1 lít khí (đo ở điều kiện 
chuẩn). Tính giá trị của V và V1.
Câu 7 (1,0 điểm) Anhydrous strontium chloride (SrCl2 khan) thường không được sử dụng trong kem đánh răng 
vì nó hút ẩm mạnh. Dạng hexahydrate, SrCl2.6H2O thích hợp hơn trong sử dụng.
 Một dược sĩ được yêu cầu xác định độ tinh khiết của một mẫu strontium chloride hexahydrate (SrCl 2.6H2O). 
Người này đã cân 2,25 g mẫu thử rồi sau đó hòa tan hoàn toàn trong nước để thu được 100 mL dung dịch SrCl2. 
Sau đó, thêm lượng dư dung dịch AgNO 3 rồi lắc đều trong 1 phút để đảm bảo rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn. 
Lọc kết tủa rồi làm khô cẩn thận thì thu được một chất rắn màu trắng có khối lượng là 1,55 g. Tính hàm lượng 
của SrCl2.6H2O trong mẫu thử trên, biết rằng phương trình hóa học của phản ứng giữa strontium chloride và 
silver nitrate như sau:
 SrCl2(aq) + 2AgNO3(aq)  2AgCl(s) + Sr(NO3)2(aq)
 Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; Cl = 35,5; Ca = 40; Sr = 88; Ag = 108.
 -------Hết------

File đính kèm:

  • docde_on_cuoi_ki_ii_hoa_hoc_10_de_01_nam_hoc_2022_2023_huynh_va.doc