Đề ôn học kì số 1 Hóa hóa 10 - Phạm Thị Huyền (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn học kì số 1 Hóa hóa 10 - Phạm Thị Huyền (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn học kì số 1 Hóa hóa 10 - Phạm Thị Huyền (Có đáp án)

Đề ôn học kì số 1 I/ Trắc nghiệm Câu 1. Thuốc tím chứa ion permanganate ( MnO4 ) có tính oxi hóa mạnh, được dùng để sát trùng, diệt khuẩn trong y học, đời sống và nuôi trồng thủy sản. Số oxi hóa của Mn trong ion permanganate ( MnO4 ) là A. +2 B. +3. C. + 7. D. +6. Câu 2. Trong phản ứng oxi hoá – khử, chất nhường electron được gọi là A. chất khử. B. chất oxi hoá.C. acid.D. base. 0 Câu 3: Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng. 2H2(g) + O2 (g) → 2H2O (l) r H298 = - 571,68 kJ Phản ứng trên là phản ứng A. thu nhiệt và hấp thu 571,68 kJ nhiệt. B. không có sự thay đổi năng lượng. C. toả nhiệt và giải phóng 571,68 kJ nhiệt. D. có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh. Câu 4: Biến thiên enthalpy chuẩn được xác định trong điều kiện: o A. P = 1 bar (với chất khí), CM = 0,1M (với chất tan trong dung dịch) và t = 25 C hoặc T = 298K o B. P = 1 bar (với chất khí), CM = 1M (với chất tan trong dung dịch) và t = 0 C hoặc T = 273K o C. P = 1 atm (với chất khí), CM = 1M (với chất tan trong dung dịch) và t = 25 C hoặc T = 298K o D. P = 1 bar (với chất khí), CM = 1M (với chất tan trong dung dịch) và t = 25 C hoặc T = 298K Câu 5. Tốc độ phản ứng là A. độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thể tích. B. độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. C. độ biến thiên số mol của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thể tích. D. độ biến thiên thể tích của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. Câu 6. Khi tăng nồng độ chất tham gia, thì A. tốc độ phản ứng tăng. B. tốc độ phản ứng giảm. C. thông ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. D. có thể tăng hoặc giảm tốc độ phản ứng. Câu 7. Tốc độ phản ứng tăng lên khi: A. Giảm nhiệt độ B. Tăng diện tích tiếp xúc giữa các chất phản ứng C. Tăng lượng chất xúc tácD. Giảm nồng độ các chất tham gia phản ứng Câu 8. Phương trình hóa học của phản ứng: CHCl 3(g) + Cl2(g) CCl4(g) + HCl(g). Khi nồng độ của CHCl3 giảm 4 lần, nồng độ Cl2 giữ nguyên thì tốc độ phản ứng sẽ A. tăng gấp đôi. B. giảm một nửa. C. tăng 4 lần. D. giảm 4 lần. Câu 9. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen là A. ns2np2.B. ns 2np3. C. ns2 np5.D. ns 2np6. Câu 10. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, halogen thuộc nhóm A. IA.B. IIA. C. VIIA.D. VIIIA. Câu 11. Trong cơ thể người, nguyên tố iodine tập trung ở tuyến nào dưới đây? A. Tuyến giáp trạng. B. Tuyến tụy. C. Tuyến yên.. D. Tuyến thượng thận. Câu 12. Halogen nào được dùng trong sản xuất nhựa Teflon? A. Chlorine.B. Iodine. C. Fluorine.D. Bromine. Câu 13. Liên kết trong phân tử nào sau đây có độ phân cực lớn nhất: A. H –F. B. H – Cl. C. H – Br. D. H – I. Câu 14. Trong dãy các hydrogen halide, từ HF đến HI, độ dài liên kết biến đổi như thế nào? A. Không đổi. B. Giảm dần. C. tăng dần. D. Tuần hoàn. Câu 15. Dung dịch nào sau đây không phản ứng với dung dịch AgNO3? A. NaCl. B. NaF. C. CaCl2.D. NaBr. Câu 16: Cho các Phát biểu sau đây: a/ Khí chlorine được dùng để khử trùng nước sinh hoạt. b/ Các phản ứng phân huỷ thường là phản ứng thu nhiệt. c/ Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO 4 → FeSO4 + Cu, trong phản ứng trên xảy ra sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+. d/So sánh tốc độ của 2 phản ứng sau (thực hiện ở cùng nhiệt độ, thành phần Zn như nhau : Zn + dung dịch CuSO4 1M (1) Zn + dung dịch CuSO4 2M (2) Kết quả thu được là 1 nhanh hơn 2. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 II/ Tự luận Câu 1.(1,25 điểm) Cho 2 phản ứng đốt cháy butane và propane CH4(g) + 2O2(g) CO2(g) + 2H2O(g)(1) C2H6 (g) + 7/2O2(g) 2CO2(g) + 3H2O(g)(2) o a, Tính biến thiên enthanpy chuẩn Δ r H 2 9 8 cho phản ứng (1), (2). Biết nhiệt tạo thành chuẩn của các chất được cho trong bảng sau. Chất CH4(g) C2H6 (g) O2 H2O(g) CO2(g) o Δ f H 2 9 8 (kJ/mol) -74,848 -84,667 0 –241,8 -393,5 b/ Bình "ga" loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm butane và propane với tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí "ga" của hộ gia đình Y là 10.000 kJ / ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 68%. Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình Y sử dụng hết bình ga trên? Câu 2.(0,75 điểm) Cho phản ứng: N2H4 → N2 + 2H2 a/ Tính biến thiên enthanpy chuẩn theo năng lượng liên kết cho phản ứng. Cho biết: Eb (N-N)= 163 kJ/mol; Eb (N-H)= 391 kJ/mol; Eb (N N) 941 kJ/mol, Eb(H-H)= 436 kJ/mol. b/ Cho biết hydrazine N2H4 là chất lỏng ở điều kiện thường (sôi ở 114 oC, khối lượng riêng 1,021 g/cm3). Hãy đề xuất các lí do vì sao hydrazine thường được sử dụng làm nhiên liệu trong động cơ tên lửa. Câu 3. (0,5 điểm) Cho phản ứng đơn giản: A + 2B → C. Cho biết nồng độ ban đầu của A là 0,8 M, của B là 0,9 M và hằng số tốc độ k = 0,3 L/(mol.s) a/Viết phương trình tốc độ của phản ứng này. b/ Tính tốc độ phản ứng tại thời điểm đầu Câu 4: (0,5 điểm) Xét phản ứng CH3COCH3 + I2→ CH3COCH2I + HIPhản ứng có hệ số nhiệt độ Van`t Hoff trong khoảng từ 30 oC đến 50 oC là 2,5. Biết ở 35 oC phản ứng có tốc độ là 0,036 mol/(L.h), tính tốc độ phản ứng ở 45 oC. Câu 5. (0,5 điểm) Em hãy giải thích a/ Thép bền hơn nếu được sơn chống gỉ. b/ Khi muối dưa để dưa nhanh chín nên cho thêm một ít nước dưa chua vào và đem phơi nắng. Câu 6: (1 điểm) Bảng dưới đây cung cấp thông tin về một số tính chất vật lí của các đơn chất halogen Các nguyên tố Bán kính Nhiệt độ nóng Nhiệt độ sôi Trạng thái Màu sắc nhóm VIIA nguyên tử (nm) chảy (°C) (°C) ( s/l/g) Fluorine (F2) 0,072 -220 -188 Chlorine (Cl2) 0,099 -101 -35 Bromine (Br2) 0,114 -7 59 Iodine (I2) 0,133 114 184 a. Hoàn thành bảng. b. Hãy nhận xét về xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen từ fluorine đến iodine. Câu 7: (0,5 điểm) Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 2 mL dung dịch muối của sodium. Cho vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống thứ nhất, thu được kết tủa màu trắng. Nhỏ vài giọt nước Cl 2 vào ống thứ hai, lắc nhẹ, thấy dung dịch từ không màu chuyển sang màu tím đen. Xác định công thức của muối sodium trong 2 ống nghiệm và viết PTHH của phản ứng xảy ra. Câu 8: (0,5 điểm) Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn trong dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đkc). Tính V ? Câu 9: (0,5 điểm) Đá vôi là loại một loại đá trầm tích, về thành phần hóa học chủ yếu là khoáng vật calcit và aragonit (các dạng kết tinh khác nhau của calcium carbonate CaCO 3). Đá vôi ít khi ở dạng tinh khiết, mà thường bị lẫn các tạp chất như đá phiến silic, silica và đá mácma cũng như đất sét, bùn, cát, bitum... nên nó có màu sắc từ trắng đến màu tro, xanh nhạt, vàng và cả màu hồng sẫm, màu đen. Đặt cốc thủy tinh lên cân, chỉnh cân về số 0, rót vào cốc dung dịch HCl 1 M đến khối lượng 100 gam. Thêm tiếp 10 gam mẫu đá vôi đã nghiền mịn vào cốc, khi đá vôi tan hết và không còn khí thoát ra, cân thể hiện giá trị 106,7 gam. Tính hàm lượng calcium carbonate trong mẫu đá vôi.
File đính kèm:
de_on_hoc_ki_so_1_hoa_hoa_10_pham_thi_huyen_co_dap_an.docx