Đề ôn kiểm tra cuối học kì 2 Hóa học 10 - Võ Duy Lâm (Có đáp án)

doc 4 trang Gia Linh 04/09/2025 440
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn kiểm tra cuối học kì 2 Hóa học 10 - Võ Duy Lâm (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn kiểm tra cuối học kì 2 Hóa học 10 - Võ Duy Lâm (Có đáp án)

Đề ôn kiểm tra cuối học kì 2 Hóa học 10 - Võ Duy Lâm (Có đáp án)
 Thầy Võ Duy Lâm – THPT Núi Thành – Quảng Nam ĐỀ ÔN KIỂM TRA CUỐI HK2 [HOÁ 10]
 LỚP HỌC THÊM THẦY LÂM ĐỀ ÔN KIỂM TRA CUỐI HK2 [LỚP 10]
Họ tên học sinh: .. .. Lớp: -------------- 
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Câu 1: Số oxi hoá của carbon trong hợp chất CH4 là
 A. +1. B. -1. C. +4. D. -4.
Câu 2: Cho các hợp chất sau: SO2; H2SO4; Na2SO4; Na2S; CaSO3. Số hợp chất trong đó sulfur có số oxi hoá 
+4 là 
 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 3: Cho các phản ứng hoá học sau, phản ứng oxi hoá - khử là
 A. NaOH + HCl → NaCl + H2O. B. CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
 C. K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O. D. 2KClO3 →2KCl + 3O2.
Câu 4: Cho phản ứng hoá học sau: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. Chất bị oxi hoá là
 A. Fe. B. HCl. C. FeCl2. D. H2.
Câu 5: Biết phản ứng đốt cháy khí carbon monoxide (CO) như sau:
 0
 CO(g)+12O2(g)→CO2(g) r H298 = −852,5kJ
Ở điều kiện chuẩn, nếu đốt cháy 12,395 L khí CO thì nhiệt lượng toả ra là
 A. – 852,5 kJ. B. – 426,25 kJ. C. 852,5 kJ. D. 426,25 kJ.
 12,395
nCO = = 0,5 mol => Q = 0,5(−852,5) = -426,25 kJ
 24,7
Câu 6: Cho các phương trình nhiệt hoá học sau:
 0
(1) C2H4(g) + H2(g) → C2H6(g) r H298 = −137,0kJ
 0
(2) Fe2O3(s) + 2Al(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s) r H298 = −851,5kJ.
Nhận xét nào sau đây là đúng?
 A. Cả hai phản ứng đều toả nhiệt. 
 B. Cả hai phản ứng đều thu nhiệt.
 C. Phản ứng (1) toả nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt. 
 D. Phản ứng (1) thu nhiệt, phản ứng (2) toả nhiệt.
 0
Câu 7: Cho phương trình nhiệt hoá học sau: N2(g) + O2(g) → 2NO(g) r H298 =180,6kJ.
Nhiệt tạo thành chuẩn của NO(g) là
 A. +180,6 kJ/ mol. B. –180,6 kJ/ mol. C. +90,3 kJ/mol. D. -90,3 kJ/mol.
 H 0 108,6
 H 0 (NO) = r 298 = = +90,3 kJ
 f 298 2 2
Câu 8: Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở một điều kiện xác định được gọi là
 A. biến thiên nhiệt lượng của phản ứng. B. biến thiên enthalpy của phản ứng.
 C. enthalpy của phản ứng. D. biến thiên năng lượng của phản ứng.
Câu 9: Công thức tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng theo năng lượng liên kết là
 0 0
 A. r H298 =ΣEb(cd)+ΣEb (sp). B. r H298 =ΣEb(cd)−ΣEb(sp).
 0 0
 C. r H298 =ΣEb(sp)−ΣEb(cd). D. f H298 =ΣEb(sp)−ΣEb(cd).
 0
Câu 10: Cho phản ứng: 2NaCl(s) → 2Na(s) + Cl2(g). Biết f H298 (NaCl) = −411,2(kJmol−1). 
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là
 A. -822,4 kJ. B. +822,4 kJ. C. -411,2 kJ. D. +411,2 kJ.
 H 0 = 2 H 0 (Na(s)) + H 0 (Cl (g)) -2 H 0 (NaCl) = 2.0 + 0 - 2.(-411,2 = +822,4 kJ
 r 298 f 298 f 298 2 f 298
Câu 11: Để xác định được mức độ phản ứng nhanh hay chậm người ta sử dụng khái niệm nào sau đây?
 A. Tốc độ phản ứng. B. Cân bằng hóa học. 
 C. Phản ứng một chiều. D. Phản ứng thuận nghịch.
 - 1 - Thầy Võ Duy Lâm – THPT Núi Thành – Quảng Nam ĐỀ ÔN KIỂM TRA CUỐI HK2 [HOÁ 10]
Câu 12: Cho phản ứng phân hủy N2O5 như sau: 2N2O5(g) → 4NO2(g) + O2(g).
Tại thời điểm ban đầu, nồng độ của N 2O5 là 0,02M; Sau 100s, nồng độ N 2O5 còn 0,0169M. Tốc độ trung 
bình của phản ứng phân hủy N2O5 trong 100s đầu tiên là
 A. 1,55.10-5 (mol/ (L.s)). B. 1,55.10-5 (mol/ (L.min)). 
 C. 1,35.10-5 (mol/ (L.s)). D. 1,35.10-5 (mol/ (L.min)).
 1 C 1 (0,02 0,169)
 v N2O5 1,55.10 5 M.s 1
 tb 2 t 2 100
Câu 13: Cho phản ứng đơn giản sau: 2NO + O 2 → 2NO2. Mối liên hệ giữa tốc độ phản ứng và nồng độ các 
chất tham gia phản ứng là
 A. v k.C .C B. v k.2C .C C. v k.C 2 .C D. v 2k.C .C
 NO O2 NO O2 NO O2 NO O2
Câu 14: Việc làm nào dưới đây thể hiện sự ảnh hưởng của diện tích bề mặt đến tốc độ phản ứng: 
 CaCO3(s) + 2HCl(aq) → CaCl2(aq) + CO2(g) + H2O(l)
 A. Pha loãng dung dịch HCl. B. Nghiền nhỏ đá vôi (CaCO 3).
 C. Sử dụng chất xúc tác. D. Tăng nhiệt độ của phản ứng.
Câu 15: Xét phản ứng của acetone với iodine: CH3COCH3 + I2 → CH3COCH2I + HI
Phản ứng có hệ số nhiệt độ γ trong khoảng từ 30 oC đến 50oC là 2,5. Nếu ở 35oC phản ứng có tốc độ là 0,036 
mol/ (L.h) thì ở 45oC phản ứng có tốc độ là
 A. 0,060 mol/ (L.h). B. 0,090 mol/ (L.h). C. 0,030 mol/ (L.h). D. 0,036 mol/ (L.h).
 t45 - t35 45 - 35
 v45 10 v45 10
 = γ => = 2,5 => v45 = 0,090 mol/ (L.h). 
 v35 0,036
Câu 16: Khi nhiệt độ tăng thêm 10oC, tốc độ phản ứng hoá học tăng thêm 2 lần. Tốc độ phản ứng sẽ tăng lên 
bao nhiêu lần khi nâng nhiệt độ từ 20oC lên 50oC?
 A. 2 lần. B. 8 lần. C. 16 lần. D. 32 lần.
Câu 17: Năng lượng hoạt hóa là
 A. năng lượng cần cung cấp cho phản ứng hóa học.
 B. năng lượng tối đa có thể cung cấp cho các hạt (nguyên tử, phân tử hoặc ion) để gây ra phản ứng hóa học.
 C. năng lượng tối thiểu cần cung cấp cho các hạt (nguyên tử, phân tử hoặc ion) để va chạm giữa chúng gây 
 ra phản ứng hóa học.
 D. lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào khi hình thành phản ứng hóa học.
Câu 18: Hãy cho biết yếu tố nồng độ đã được áp dụng cho quá trình nào sau đây?
 A. Khi ủ bếp than, người ta đậy nắp bếp lò làm cho phản ứng cháy của than chậm lại.
 B. Phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3 diễn ra nhanh hơn khi có mặt V2O5.
 C. Bột nhôm (aluminum) phản ứng với dung dịch HCl nhanh hơn so với dây nhôm.
 D. Người ta chẻ nhỏ củi để bếp lửa cháy mạnh hơn.
Câu 19: Tính chất hóa học đặc trưng của các đơn chất halogen là
 A. tính khử. B. tính base. C. tính acid. D. tính oxi hóa.
Câu 20: Halogen nào sau đây thể lỏng ở điều kiện thường?
 A. Fluorine. B. Chlorine. C. Bromine. D. Iodine.
Câu 21: Chlorine vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử trong phản ứng hoá học nào sau đây?
 t0
 A. H2 + Cl2  2HCl. B. HCl + NaOH → NaCl + H2O.
 t0
 C. 2KMnO4 + 16HCl  2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O. 
 D. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O.
Câu 22: Thể tích khí Cl2 (ở đkc) vừa đủ để tác dụng hết với dung dịch KI thu được 2,54 gam I2 là
 A. 247,9 ml. B. 495,8 ml. C. 371,85 ml. D. 112 ml.
 n = 2,54 /254 =0,01 mol 
 I2
 Cl2 + 2KCl 2KCl + I2 
 0,01  0,01 => V = 0,01.24,79 = 0,2479L = 247,9mL
 - 2 - Thầy Võ Duy Lâm – THPT Núi Thành – Quảng Nam ĐỀ ÔN KIỂM TRA CUỐI HK2 [HOÁ 10]
Câu 23: Đính một mẩu giấy màu ẩm vào dây kim loại gắn với nút đậy bình tam giác. Sau đó, đưa mẩu giấy 
vào bình tam giác có chứa khí chlorine. Hiện tượng quan sát được là
 A. mẩu giấy đậm màu hơn. B. mẩu giấy bị nhạt màu dần đến mất màu.
 C. không có hiện tượng gì. D. mẩu giấy chuyển màu xanh.
Câu 24: Hydrogen halide nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
 A. HF B. HCl. C. HBr. D. HI.
Câu 25: Dung dịch silver nitrate không tác dụng với dung dịch nào sau đây?
 A. KI. B. NaF. C. HCl D. NaBr.
Câu 26: Hòa tan 12,8 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được 2,479 lít (đkc). 
Thành phần phần trăm theo khối lượng của FeO trong hỗn hợp là
 A. 56,25%. B. 43,75%. C. 66,67%. D. 33,33%.
 n = 2,479 : 24,79 = 0,1 mol
 H2
 Fe +2HCl FeCl2 + H2
 0,1  0,1
 mFeO (12,8 0,1.56)
 =>%mFeO = .100% = .100% = 56,25%
 mhh 12,8
Câu 27: Hoàn thiện phát biểu sau: “Trong dãy hydrogen halide, từ HF đến HI, độ bền liên kết ”
 A. tăng dần. B. giảm dần. C. không đổi D. tuần hoàn.
Câu 28: Phát biểu nào sau đây không đúng?
 A. Từ fluorine đến iodine nhiệt độ nóng chảy tăng dần, nhiệt độ sôi giảm dần.
 B. Fluorine chỉ có số oxi hoá -1 trong hợp chất. 
 C. Hầu hết các muối halide đều dễ tan trong nước.
 D. HF là acid yếu.
PHẦN II TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 29 (1 điểm): Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng chứng minh tính chất halogen:
a) Br2 + K  
b) F2 + H2O  
c) Cl2 + Ca(OH)2  
d) Cl2 + NaI  
Nhận xét vai trò của halogen trong các phản ứng trên.
 Giải
 0 -1
a) Br2 + 2K  2K Br
 0 -1
b) 2F2 + 2H2O  4HF + O2 
 0 -1 +1
c) 2Cl2 + 2Ca(OH)2  CaCl2 + Ca(Cl O)2 + 2H2O 
 0 -1
d) Cl2 + 2NaI  2NaCl + I2 
 - 3 - Thầy Võ Duy Lâm – THPT Núi Thành – Quảng Nam ĐỀ ÔN KIỂM TRA CUỐI HK2 [HOÁ 10]
Câu 30 (1 điểm): Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra vào 500 mL 
dung dịch KOH 4M ở điều kiện thường.
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá.
b) Xác định nồng độ mol/ L của các chất có trong dung dịch sau phản ứng. Biết rằng thể tích của dung dịch 
sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
 Hướng dẫn giải
n = 69,6 : 87 = 0,8 mol ; nKOH (bđ) = 0,5.4 = 2 mol
 MnO2
 MnO2 +4HClđặc  MnCl2 +Cl2 +2H2O
 0,8 0,8 (mol)
 MnO2 : chất oxi hóa ; HCl : chất khử
 Cl2 +2KOH  KCl + KClO + H2O
bđ: 0,8 2 (mol) 
pư: 0,8 1,6 0,8 0,8 (mol) 
spư: 0 0,4 0,8 0,8 (mol) 
CM (KClO) = CM(KCl) = 0,8/0,5 = 1,6M
CM(KOH dư) = 0,4 /0,5 = 0,8M
Câu 31 (0,5điểm): Để hoà tan một mẫu aluminum (Al) trong dung dịch acid hydrochloric acid (HCl) ở 20 0C 
cần 27 phút. Cũng mẫu aluminum đó tan hết trong dung dịch acid nói trên ở 40 0C trong 3 phút. Tính thời 
gian (tính theo s) hoà tan mẫu aluminum đó trong dung dịch acid nói trên ở 600C
 Hướng dẫn giải
 t2 t1
 vt
Áp dụng công thức của Van't Hoff ta có: 2  10
 v
 t1
 v 27 40 - 20
 40 = γ 10 9 γ = 3
 v20 3
 v 27 60 - 20 1
 60 = 3 10 t = (phút) = 20 (giây) 
 v20 t 3
Câu 32: Chloramine B (C6H5CINNaO2S) là chất thường được sử dụng để sát khuẩn trên các bề mặt, vật dụng 
hoặc dùng để khử trùng, sát khuẩn, xử lí nước sinh hoạt. Ở nồng độ cao, chloramine B có tác dụng diệt nấm 
mốc, vi khuẩn, virus gây bệnh cho người. Chloramine B có dạng viên nén (mỗi viên có khối lượng 0,3 - 2,0 
gam) và dạng bột. Chloramine B 25% (250 mg chlorine hoạt tính trong một viên nén như hình bên) được 
dùng phổ biến, vì tiện dụng khi pha chế và bảo quản.
Nồng độ chloramine B khi hoà tan vào nước đạt 0,001 % có tác dụng sát khuẩn dùng trong xử lí nước sinh 
hoạt. Cần dùng bao nhiêu viên nén chloramine B 25% (loại viên 1 gam) để xử lí bình chứa 200 lít nước?
 Giải
Một viên nén (loại viên 1 gam) chloramine B 25% chứa 250 mg (0,25 gam) chlorine hoạt tính.
Gọi a là số viên nén chloramine B 25% cần dùng
mnước= vnước.d = 200 000 (g); vì dnước ~ 1 g/mL.
 0,25 × a
C% = 100 = 103 a = 8 (viên)
 0,25 × a + 200000
Số viên nén chloramine B 25% cần dùng để xử lí 200 lít nước sinh hoạt là 8 viên.
 - 4 - 

File đính kèm:

  • docde_on_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_hoa_hoc_10_vo_duy_lam_co_dap_an.doc