Đề ôn kiểm tra cuối học kì II Hóa học 10 - Đề số 01 - Năm học 2022-2023 - Khang Việt (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn kiểm tra cuối học kì II Hóa học 10 - Đề số 01 - Năm học 2022-2023 - Khang Việt (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn kiểm tra cuối học kì II Hóa học 10 - Đề số 01 - Năm học 2022-2023 - Khang Việt (Có đáp án)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO . ĐỀ ÔN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023 ĐỀ SỐ 01 Môn: Hóa Học - Lớp 10 Thời gian làm bài: 45 phút Họ và tên học sinh: .. ... Lớp: I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM) Câu 1: Halogen tồn tại ở thể rắn (điều kiện thường), có hiện tượng thăng hoa khi bị đun nóng là A. fluorine. B. chlorine. C. bromine. D. iodine. Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen? A. Ở điều kiện thường là chất khí. B. Tác dụng mạnh với nước. C. Vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử. D. Có tính oxi hoá mạnh. Câu 3: Chất khử là chất A. nhường e, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng. B. nhường e, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng. C. nhận e, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng. D. nhận e, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng. Câu 4: Dấu hiệu để nhận ra phản ứng là phản ứng oxi hóa – khử dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử? A. Số mol. B. Số oxi hóa. C. Số khối. D. Số proton. Câu 5: Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về phản ứng tỏa nhiệt? A. Phản ứng tỏa nhiệt có giá trị biến thiên enthalpy nhỏ hơn 0. B. Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng trong đó có sự hấp thu nhiệt năng từ môi trường. C. Phản ứng tỏa nhiệt thường diễn ra thuận lợi hơn so với phản ứng thu nhiệt. D. Phản ứng tỏa nhiệt năng lượng của hệ chất phản ứng cao hơn năng lượng của hệ sản phẩm. Câu 6: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt? A. Phản ứng nhiệt phân muối KNO3. B. Phản ứng phân hủy khí NH3. C. Phản ứng oxi hóa glucose trong cơ thể. D. Phản ứng hòa tan NH4Cl trong nước. Câu 7: Điều kiện chuẩn là A. áp suất 1 bar (đối với chất khí), nhiệt độ 25 oC, nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch). B. áp suất 1 atm (đối với chất khí), nhiệt độ 0 oC, nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch). C. áp suất 1 bar (đối với chất khí), nhiệt độ 0 oC, nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch). D. áp suất 1 atm(đối với chất khí), nhiệt độ 25 oC, nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch). Câu 8: Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g)? A. 2C(graphite) + O2(g) 2CO(g). B. C(graphite) + O(g) CO(g). C. C(graphite) + 1/2O2(g) CO(g). D. C(graphite) + CO2(g) 2CO(g). Câu 9: Trong công nghiệp người ta thường điều chế clo bằng cách A. Điện phân nóng chảy NaCl. B. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. C. Cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl. D. Cho HCl đặc tác dụng với MnO2 ; đun nóng. Câu 10: Cho phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng sau: to 0 (1) CS2(l) + 3O2(g) ¾ ¾® CO2(g) + 2SO2(g) D rH298 = - 1110,21 kJ; 0 (2) CO2(g) ¾ ¾® CO(g) + 1/2O2(g) D rH298 = + 280,00 kJ; 0 (3) Na(s) + 2H2O(l) ¾ ¾® NaOH(aq) + H2(g) D rH298 = - 367,50 kJ; 0 (4) ZnSO4(s) ¾ ¾® ZnO(s) + SO3(g) D rH298 = + 235,21 kJ. Các phản ứng tỏa nhiệt là A. (1) và (2). B. (3) và (4). C. (1) và (3). D. (2) và (4). 0 Câu 11: Enthalpy tạo thành chuẩn (D f H298 ) được định nghĩa là A. lượng nhiệt kèm theo phản ứng khi ngâm 1 mol ion ở thể khí trong nước ở 25 oC và 1 bar. B. lượng nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành 1 mol hợp chất từ các đơn chất bền nhất ở 25o C và 1 bar. C. lượng nhiệt kèm theo phản ứng khi 1 mol nguyên tử khí được tạo thành từ các nguyên tố của nó ở 25 oC và 1 bar. D. lượng nhiệt kèm theo phản ứng khi 1 mol electron bứt ra khỏi 1 mol nguyên tử thể khí ở trạng thái cơ bản ở 25 oC và 1 bar. Câu 12: Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của các phản ứng hoá học người ta dùng đại lượng nào dưới đây? A. Nhiệt độ. B. Tốc độ phản ứng. C. Áp suất. D. Thể tích khí. Câu 13: Cho 0,03 mol hỗn hợp NaX và NaY ( X, Y là hai halogen thuộc chu kì kế tiếp ) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 4,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của muối NaX và NaY trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là A. 22,12% và 77,88%. B. 46,82% và 53,18%.C. 53,18% và 46,82%. D. 77,88% và 22,12%. Câu 14: Nhiệt độ sôi của các hydrogen halide được thể hiện trong biểu đồ sau: Trong dãy các hydrogen halide, hydrogen fluroide (HF) có nhiệt độ sôi cao hơn bất thường so với các hydrogen halide còn lại là do A. giữa các phân tử HF có liên kết hydrogen. B. HF có phân tử khối nhỏ hơn so với các HX còn lại. C. HF có phân tử khối lớn hơn so với các HX còn lại. D. Do HF có kích thước phân tử nhỏ hơn các HX còn lại. t0 Câu 15: Cho phản ứng với phương trình hoá học như sau: NaX(s) + H2SO4 (conc) HX(g) + NaHSO4. Các hydrogen halide (HX) có thể điều chế theo phương pháp trên là A. HCl, HBr và HI.B. HF và HCl.C. HBr và HI.D. HF, HCl, HBr và HI. Câu 16: Trong các đơn chất halogen, chất chỉ thể hiện tính oxi hoá trong các phản ứng hóa học là A. Fluorine. B. Chlorine. C. Bromine. D. Iodine. Câu 17: Tại sao người ta điều chế được nước chlorine mà không điều chế được nước fluorine? A. Vì fluorine không tác dụng với nước. B. Vì fluorine có thể tan trong nước. C. Vì fluorine phản ứng mạnh với nước ngay ở nhiệt độ thường. D. Vì fluorine không thể oxi hóa được nước. Câu 18: Để nhận biết sự có mặt của muối KI trong dung dịch muối NaCl, ta cần dùng thuốc thử là A. nước Cl2.B. nước Javel. C. hồ tinh bột.D. nước Cl 2 và hồ tinh bột. Câu 19: Số oxi hóa của Mn trong KMnO4 là A. +7. B. +3. C. +4. D. –3. Câu 20: Kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch HCl? A. Al. B. Cu. C. Zn. D. Mg. Câu 21: Hóa chất nào sau đây không được đựng bằng lọ thủy tinh? A. HNO3. B. HF.C. HCl.D. NaOH. Câu 22: Phát biểu nào sau đây đúng với phản ứng sau? 0 2Fe + 3CO2 ¾ ¾® Fe2O3 + 3CO D rH298 = + 26,6 kJ. A. Có 26,6 kJ nhiệt được giải phóng khi một mol Fe tham gia phản ứng. B. Có 26,6 kJ nhiệt được hấp thụ khi một mol Fe tham gia phản ứng. C. Có 13,3 kJ nhiệt được giải phóng khi một mol Fe tham gia phản ứng. D. Có 13,3kJ nhiệt được hấp thụ khi một mol Fe tham gia phản ứng. Câu 23: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: 2CuO(s) ¾ ¾® Cu2O(s) + 1/2O2(g) là (biết enthalpy tạo thành chuẩn của CuO(s) là –156,1 kJ/mol; Cu2O(s) là –170,7 kJ/mol) A. 141,5 kJ.B. 14,6 kJ.C. –14,6 kJ.D. –141,5 kJ. Câu 24: Nitrogen trifluoride (NF3) là nguyên liệu được sử dụng trong việc sản xuất pin mặt trời. Phương trình hình thành nitrogen trifluoride được biểu diễn như sau: N2(g) + 3F2(g) ¾ ¾® 2NF3(g) Sử dụng bảng năng lượng liên kết cho biết biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhận giá trị nào dưới đây? Loại liên kết Năng lượng liên kết (kJ/mol) N≡N +950 F–F +150 N–F +280 A. –560 kJ/mol.B. –280 kJ/mol. C. +280 kJ/mol.D. +3080 kJ/mol. Câu 25: Phản ứng đốt cháy than xảy ra như sau: C(s) + O2(g) ¾ ¾® CO2(g). Enthalpy tạo thành chuẩn của CO2 (g) là –353,61 (kJ/mol). Biến thiên enthalpy (kJ) của phản ứng khi tạo thành một mol CO 2 có giá trị A. –353,61.B. +353,61. C. –707,22. D. +707,22. Câu 26: Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ một chất là 0,024 mol/L. Sau 10 giây xảy ra phản ứng, nồng độ của chất đó là 0,022 mol/L. Tốc độ phản ứng là A. 0,0003 mol/(L.s).B. 0,00025 mol/(L.s).C. 0,00015 mol/(L.s). D. 0,0002 mol/(L.s). Câu 27. Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí Cl2 cùng sinh ra một muối? A. Fe. B. Zn. C. Cu. D. Ag. Câu 28: Cho 1,2 gam kim loại A hoá trị II tác dụng hết với khí Cl2 thu được 4,75 gam muối. Kí hiệu hóa học của kim loại A là A. Ca.B. Zn. C. Be.D. Mg. II/ TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM) Câu 29: Nêu biện pháp đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng hóa học trong các trường hợp sau: Các trường hợp (Cột I) Yếu tố ảnh hưởng Rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn ) để ủ rượu. Tạo thành những lỗ rỗng trong viên than tổ ong. Nén hỗn hợp khí nitrogen và hydrogen ở áp suất cao để tổng hợp ammonia (NH3). Nung hỗn hợp bột đá vôi, đất sét, thạch cao ở nhiệt độ cao để sản xuất clinke trong công nghiệp sản xuất xi măng. Dùng phương pháp ngược dòng trong sản xuất sulfuric acid. Câu 30: Hoàn thành dãy chuyển hóa sau, ghi rõ điều kiện (nếu có): (1) (2) (3) (4) (5) KMnO4 Cl2 NaCl HCl CuCl2 AgCl Câu 31: Hoà tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg, Al vào dung dịch HCl 1M (lấy dư 20%), thấy thoát ra 8,6765 lít khí (đkc). a) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. b) Tính thể tích (lít) dung dịch HCl cần thiết để hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp trên. c) Tính khối lượng muối thu được khi làm khan dung dịch sau phản ứng.
File đính kèm:
de_on_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_hoa_hoc_10_de_so_01_nam_hoc_20.docx