Đề ôn kiểm tra giữa kì I Hóa học 10 - Đề số 005+006 - Năm học 2022-2023

docx 4 trang Gia Linh 03/09/2025 340
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn kiểm tra giữa kì I Hóa học 10 - Đề số 005+006 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn kiểm tra giữa kì I Hóa học 10 - Đề số 005+006 - Năm học 2022-2023

Đề ôn kiểm tra giữa kì I Hóa học 10 - Đề số 005+006 - Năm học 2022-2023
 ĐỀ SỐ 005 ÔN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1, NĂM HỌC 2022 - 2023
 Môn: HÓA HỌC 10
 Câu 1: Các hạt cấu tạo nên nguyên tử của hầu hết các nguyên tố là
 A. electron, nơtron, proton. B. nơtron, electron
 C. electron, proton D. proton, nơtron
 Câu 2: Trong bảng hệ thống tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp lần lượt theo thứ tự nào?
 A. Số khối tăng dần. B. Điện tích hạt nhân tăng dần.
 C. Số lớp electron tăng dần. D. Số electron ở lớp ngoài cùng tăng dần.
 Câu 3: Cặp nguyên tử nào sau đây là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học?
 14 X 14 X 19 X 20 X 28 X 29 X 40 X 40 X
 A. 6 , 7 B. 9 , 10 C. 14 , 14 D. 18 , 19
 Câu 4: Nhóm IA trong bảng tuần hoàn có tên gọi:
 A. Nhóm kim loại kiềm. B. Nhóm kim loại kiềm thổ.
 C. Nhóm halogen D. Nhóm khí hiếm.
 Câu 5: Dãy nào sau đây gồm các phân lớp electron đã bão hòa?
 A. s1, p3, d7, f12. B. s2, p4, d10, f12. C. s2, , d9, f13. D. s2, p6, d10, f14.
 Câu 6: Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là:
 A. 3 và 3. B. 4 và 3. C. 3 và 4. D. 4 và 4
 Câu 7: Số electron tối đa trên lớp L là
 A. 2. B. 8. C. 18. D. 32.
 Câu 8: Trong bảng tuần hoàn, xét các nguyên tố với đồng vị bền, nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất và 
 nguyên tố có độ âm điện lớn nhất lần lượt là:
 A. K; Cl. B. F; Cs. C. Cs; F. D. Cl; K
 Câu 9: Trong một chu kì nhỏ, đi từ trái sang phải thì hoá trị cao nhất của các nguyên tố trong hợp chất với oxi
 A. tăng lần lượt từ 1 đến 4. B. giảm lần lượt từ 4 xuống 1.
 C. tăng lần lượt từ 1 đến 7. D. tăng lần lượt từ 1 đến 8.
 Câu 10: Công thức tính sai số khối là :
 A. A = E + N B. A = N + P C. A = Z + N D. A = 2Z + N
 Câu 11: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức oxit cao 
 nhất của R là:
 A. R2O. B. R2O3. C. R2O7. D. RO3.
 Câu 12: Sự phân bố electron vào các lớp và phân lớp căn cứ vào :
 A. mức năng lượng. B. sự bão hòa của các lớp electron.
 C. nguyên tử lượng tăng dần. D. điện tích hạt nhân tăng dần.
 Câu 13: Nguyên tử X có cấu hình electron: 1s22s22p5. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn?
 A. Ô thứ 9; Chu kỳ 2; nhóm VIIB. B. Ô thứ 9; Chu kỳ 2; nhóm VB.
 C. Ô thứ 9; Chu kỳ 2; nhóm VIIA. D. Ô thứ 9; Chu kỳ 2; nhóm VA.
 Câu 14: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trên các phân lớp p là 7. X là 
 A. Al (Z=13). B. Cl (Z=17). C. P (Z=15). D. Si (Z=14). 
 Câu 15: Cho nguyên tử X có tổng số hạt là 34, trong đó tổng số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang 
 điện. X là A. Mg B. Li C. Al D. Na
 7 Li
 Câu 16: Nhận định nào sau đây đúng về 3 ? 
 A. Hạt nhân nguyên tử có 3 proton và 7 nơtron. 
 B. Số khối của hạt nhân nguyên tử là 3, số hiệu nguyên tử là 7. 
 C. Nguyên tử có 3 electron, hạt nhân có 3 proton và 4 nơtron. 
 D. Nguyên tử có 3 electron, hạt nhân có 4 proton và 3 nơtron. 
 Câu 17. Độ âm điện của các nguyên tố : 9F, 17Cl, 35Br, 53I. Xếp theo chiều giảm dần là:
 A. F > Cl > Br > I. B. I> Br > Cl> F. C. Cl> F > I > Br. D. I > Br> F > Cl.
 Câu 18: Ion nào dưới đây có cấu hình electron giống cấu hình electron của nguyên tử Ar? 
 1 A. O2− B. Mg2+ C. Na+ D. K+
Câu 19: Cấu hình electron nào dưới đây là của nguyên tử nguyên tố X (Z=24)?
 A. [Ar] 3d54s1 B. [Ar] 3d44s2 C. [Ar] 4s24p6 D. [Ar] 4s14p5
Câu 20: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron : 1s22s22p63s23p4. Công thức oxit cao nhất và công 
thức hợp chất với hiđro của X là :
 A. XO2 và XH4. B. XO3 và XH2. C. X2O5 và XH3. D. X2O7 và XH.
Câu 21: Nguyên tố Bo có 2 đồng vị 11B (80%) và 10B (20%). Nguyên tử khối trung bình của Bo là
 A. 10,4 B. 10,2 C. 10,6 D. 10,8
Câu 22: Cho 34,25 gam một kim loại M hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít H2 (ở đktc). 
Vậy kim loại M là: A. Be. B. Ca. C. Mg. D. Ba.
Câu 23: So với nguyên tử Ca thì cation Ca2+ có:
 A. bán kính ion nhỏ hơn và ít electron hơn. B. bán kinh ion lớn hơn và nhiều electron hơn.
 C. bán kính ion nhỏ hơn và nhiều electron hơn. D. bán kính ion lớn hơn và ít electron hơn.
Câu 24: Cho các hình vẽ sau, mỗi hình cầu là 1 trong các nguyên tử Na, Mg, Al, K.
 a b c d
a, b, c, d tương ứng theo thứ tự sẽ là:
 A. Na, Mg, Al, K. B. K, Na, Mg, Al. C. Al, Mg, Na, K. D. K, Al, Mg, Na.
Câu 25: Tổng số hạt cơ bản trong ion X3- là 49, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 
17. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn hóa học là:
 A. chu kì 3, nhóm VA. B. chu kì 3, nhóm VB.
 C. chu kì 3, nhóm IIIA. D. chu kì 3, nhóm VIA.
Câu 26: Sb chứa hai đồng vị chính 121Sb và 123Sb, khối lượng nguyên tử trung bình của Sb là 121,75. Phần 
trăm khối lượng của đồng vị 121Sb trong Sb2O3 (MO = 16) là
 A. 62,50% B. 25,94% C. 52,20% D. 51,89%
Câu 27: Hai ion X+ và Y2- đều có cấu hình electron của khí hiếm Ne (Z=10). Cho các nhận xét sau:
Số hạt mang điện của X nhiều hơn số hạt mang điên của Y là 6. Cho các phát biểu sau:
 - Bán kính ion Y2- lớn hơn bán kính ion X+.
 - X ở chu kỳ 2, còn Y ở chu kỳ 3 trong bảng hệ thống tuần hoàn.
 - Độ âm điện của X nhỏ hơn độ âm điện của Y.
 - X thuộc loại nguyên tố p.
 - Cho 2,3 gam X phản ứng với nước dư thu được 0,224 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn
Số nhận xét đúng là: A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 28: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại Y và Z đều thuộc nhóm IIA và ở 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn 
(MY< MZ). Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thấy thoát ra V lit khí H2. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X vào 
dung dịch HCl dư , sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 3V lit khí H2 ( thể tích các khí đo ở cùng điều kiện ). 
Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X là :
 A. 54,54%. B. 66,67%. C. 33,33%. D. 45,45%.
PHẦN 2 : TỰ LUẬN (3 CÂU – 3 ĐIỂM)
Câu 1: Nguyên tử nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17. 
Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X và X là kim loại, phi kim hay khí hiếm ? Tại sao ?
Hãy viết công thức oxit cao nhất của X với oxi và công thức hiđroxit tương ứng.
Câu 2: Nguyên tố R nằm ở nhóm VA, trong hợp chất khí với hiđro nguyên tố này chiếm 91,18% về khối lượng. 
Hãy tính thành phần % về khối lượng của oxi trong oxit cao nhất của R ?
Câu 3: X và Y là các nguyên tố thuộc nhóm A của bảng tuần hoàn, đều tạo hợp chất với hiđro có dạng RH (R là 
kí hiệu của nguyên tố X hoặc Y). Gọi A và B lần lượt là hiđroxit ứng với hóa trị cao nhất của X và Y. Trong B, Y 
chiếm 35,323% khối lượng. Trung hòa hoàn toàn 50 gam dung dịch A 16,8% cần 150 ml dung dịch B 1M. Xác 
định các nguyên tố X và Y.
2 ĐỀ SỐ 006 ÔN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1, NĂM HỌC 2022 - 2023
 Môn: HÓA HỌC 10
 PHẦN 1 : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (28 CÂU – 7 ĐIỂM)
 Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các hạt nhân nguyên tử là
 A. Electron và nơtron B. Electron và proton
 C. Nơtron và proton D. Electron, nơtron và proton
 Câu 2: Các nguyên tố cùng một chu kỳ thì các nguyên tử của chúng có đặc điểm chung:
 A. Cùng số lớp electron. B. Cùng số hiệu nguyên tử.
 C. Cùng số electron hoá trị . D. Cùng số nơtron trong hạt nhân.
 Câu 3: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân?
 A. Lớp N B. Lớp L C. Lớp M D. Lớp K
 Câu 4: Nhóm A bao gồm các nguyên tố:
 A. Nguyên tố s. B. Nguyên tố p.
 C. Nguyên tố d và nguyên tố f. D. Nguyên tố s và nguyên tố p.
 32 P
 Câu 5: Một đồng vị của nguyên tử photpho là 15 . Nguyên tử này có số electron là:
 A. 32 B. 17 C. 15 D. 47
 Câu 6: Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học , nhóm gồm những nguyên tố là khí hiếm :
 A. IA. B. VIIIB. C. VIIA. D. VIIIA.
 Câu 7: Phân lớp p đầy điện tử (bão hòa) khi có số electron là
 A. 5. B. 14. C. 6. D. 10.
 Câu 8: Độ âm điện đặc trưng cho khả năng :
 A. nhường electron của nguyên tử. B. tham gia phản ứng mạnh, yếu.
 C. hút electron của nguyên tử. D. tính bazo của nguyên tử.
 Câu 9: Lớp M (n=3) có số electron tối đa bằng
 A. 18. B. 2. C. 8. D. 32.
 Câu 10. Các nguyên tố trong cùng chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì
 A. Tính kim loại tăng dần. B. Tính phi kim tăng dần.
 C. Bán kính nguyên tử tăng dần. D. Số lớp electron trong nguyên tử tăng dần.
 Câu 11: Số nguyên tố trong chu kỳ 3 và chu kỳ 5 lần luợt là:
 A. 18 và 32. B. 18 và 18. C. 8 và 8. D. 8 và 18
 Câu 12: Electron ở phân lớp nào sau đây có mức năng lượng lớn nhất?
 A. 3p. B. 4s. C. 3d. D. 3s.
 Câu 13: Khi nói về chu kì, phát biểu nào sau đây không đúng?
 A. Trong chu kỳ 2 và 3, số electron lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8.
 B. Chu kỳ mở đầu là một kim loại điển hình và kết thúc là một phi kim điển hình.
 C. Trong chu kỳ, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân.
 D. Trong cùng một chu kỳ, các nguyên tử có số lớp electron bằng nhau.
 Câu 14: Cho cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố sau:
 a) 1s22s1 b) 1s22s22p63s23p1 c) 1s22s22p5 d) 1s22s22p63s23p4 e) 1s22s22p63s2 
 Cấu hình của các nguyên tố phi kim là
 A. a, b. B. b, c. C. c, d. D. b, e.
 Câu 15: Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp. Lớp thứ 3 có 5 electron. X nằm ở ô thứ 
 mấy trong bảng tuần hoàn?
 A. 3. B. 16. C. 8. D. 15.
 Câu 16: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trên phân lớp p là 9 electron. X thuộc nguyên tố gì ?
 A. Nguyên tố p B. Nguyên tố f C. Nguyên tố d D. Nguyên tố s 
 Câu 17: Oxit cao nhất của R có dạng R2On, hợp chất khí với hiđro của R có dạng:
 A. RHn. B. RH2n. C. RH8–n. D. RH8–2n.
 3 Câu 18: Bo có hai đồng vị 10B và 11B với nguyên tử khối trung bình là 10,81. Xem nguyên tử khối mỗi đồng vị 
có giá trị bằng số khối. Phần trăm số nguyên tử đồng vị 11B là 
 A. 81%. B. 40,5%. C. 19%. D. 59,5%. 
Câu 19: Tổng số các loại hạt trong nguyên tử M là 82. Nguyên tử M có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt 
không mang điện là 22. Số hiệu nguyên tử của M là
 A. 26 B. 25. C. 23. D. 32
Câu 20: Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải, bán kính nguyên tử giảm dần do:
 A. Điện tích hạt nhân và số lớp electron tăng dần.
 B. Điện tích hạt nhân tăng dần và số lớp electron giảm dần.
 C. Điện tích hạt nhân tăng dần và số lớp electron không đổi.
 D. Điện tích hạt nhân và số lớp electron không đổi.
 2 
Câu 21: Nguyên tố Cu có Z = 29, cấu hình electron của ion Cu là
 9 10 8 2 10 2
 A. [Ar] 3d . B. [Ar] 3d . C. [Ar] 3d 4s . D. [Ar] 3d 4s
Câu 22: Tổng số các loại hạt trong nguyên tử M là 18. M thuộc 
 A. Chu kì 2, nhóm IVA B. Chu kì 2, nhóm IIA C. Chu kì 2, nhóm IVB D. Chu kì 3, nhóm IVA
Câu 23. Khi hoà tan hoàn toàn 3 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IA trong dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít 
khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam muối khan, giá trị của a là
 A. 4,90 gam B. 5,71 gam C. 5,15 gam D. 5,13 gam
Câu 24: Ion R3+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d5. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:
 A. chu kì 4, nhóm VIIB. B. chu kì 4, nhóm IIB.
 C. Chu kì 3, nhóm VIIIB. D. chu kì 4, nhóm VIIIB.
Câu 25: Hợp chất khí với Hidro của nguyên tố R là RH4 . Trong oxit cao nhất của R chiếm 53,3% về khối lượng 
oxi. Nguyên tố R là:
 A. Si. B. C. C. P. D. S.
Câu 26: Tổng số hạt cơ bản trong phân tử M2X là 140, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không 
mang điện là 44. Số hạt mang điện trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 22. Công thức phân tử của 
M2X là
 A. Na2S. B. Na2O. C. K2O. D. K2S. 
Câu 27: Cho các phát biểu sau:
 -Các nguyên tử của nguyên tố khí hiếm có 8 electron ở lớp ngoài cùng .
-Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1, vậy M thuộc chu kì 4, nhóm IA.
-Bảng tuần hoàn có 8 nhóm, số thứ tự của nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng.
-Độ âm điện của các nguyên tố sau giảm dần theo thứ tự : N < S < Cl < F.
-Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, trong đó có 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.
Số phát biểu không đúng: A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 28: Tỉ lệ khối lượng phân tử giữa hợp chất khí với hidro của nguyên tố R với oxit cao nhất của nó là 17 : 40. 
Xác định nguyên tố R. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về R ?
 A. R là một nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm VA.
 B. R là nguyên tố s.
 C. Phần trăm khối lượng của R trong công thức oxit cao nhất là 50%.
 D. R có thể nhận 2 electron để tạo thành ion R2-.
PHẦN 2 : TỰ LUẬN (3 CÂU – 3 ĐIỂM)
Câu 1: Nguyên tử nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 20. 
Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X và ion X2+.
Hãy xác định vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn (Ô, chu kì và nhóm).
Câu 2: Hãy sắp xếp theo chiều tăng dần tính độ âm điện của các nguyên tố sau : O (Z = 8), F (Z = 9) , S (Z = 16) 
và P (Z = 15) ? Giải thích ?
Câu 3: Tổng số hạt mang điện trong hợp chất AB2 bằng 44. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn số hạt 
mang điện của nguyên tử A là 4.Hãy tính số electron phân lớp ngoài của nguyên tử nguyên tố A ?
Hãy cho biết nguyên tử nguyên tố B là kim loại, phi kim hay khí hiếm ? Vì sao ?
4

File đính kèm:

  • docxde_on_kiem_tra_giua_ki_i_hoa_hoc_10_de_so_005006_nam_hoc_202.docx