Đề ôn kiểm tra giữa kì I Hóa học 10 - Đề số 13
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn kiểm tra giữa kì I Hóa học 10 - Đề số 13", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn kiểm tra giữa kì I Hóa học 10 - Đề số 13

(ĐỀ SỐ 13) ĐỀ ÔN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ I MÔN HÓA HỌC 10 GDPT Học sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn. Câu 1: Nguyên tử được cấu tạo bởi bao nhiêu loại hạt cơ bản? • A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 2: Nguyên tố nào sau đây không thuộc nhóm IA? • A. K. B. Na. C. Ca. D. Cs. Câu 3: Nguyên tố X thuộc chu kì 5. Số lớp electron của nguyên tử X là • A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 4: M là nguyên tố nhóm IA, oxit của nó có công thức là • A. MO2. B. MO. C. M2O3. D. M2O. Câu 5: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại? • A. nơtron và electron. B. proton. C. nơtron. D. electron. Câu 6: Nguyên tố X thuộc nhóm IIIA. Số electron lớp ngoài của nguyên tử X là • A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 7: Nguyên tử nào sau đây là đồng vị của nguyên tố Mg (Z=12)? 23 Y 24 X 19 T 18 Z • A. 11 . B. 12 . C. 9 . D. 8 . Câu 8: Lớp M (n=3) có số phân lớp electron bằng • A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 9: Nguyên tố hoá học là: • tập hợp các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. • tập hợp các nguyên tử có khối lượng giống nhau. • tập hợp các nguyên tử có cùng số khối. • tập hợp các nguyên tử có số nơtron giống nhau. Câu 10: Sơ đồ thí nghiệm sau đây giúp nhà bác học người Anh Tôm-xơn tìm ra loại hạt nào trong nguyên tử? • A. nơtron. B. hạt nhân. C. electron. D. proton. Câu 11: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố canxi (Ca) ở chu kì 4, nhóm IIA. Điều khẳng định nào sau đây về nguyên tử Ca là sai? • Trong các hiđroxit của kim loại nhóm IIA, Ca(OH)2 có tính bazơ mạnh nhất. • Oxit và hiđroxit có khối lượng phân tử lần lượt là 56 và 74. • Có 4 lớp electron và có 2 electron ngoài cùng. • Có xu hướng nhường 2 electron khi tham gia phản ứng hóa học. Câu 12: Cấu hình electron của nguyên tử có 3 lớp electron và có 5 electron ở phân lớp ngoài cùng là : • A. 1s22s22p63s23p5 B. 1s22s22p63s23p6 C. 1s22s22p63s23p3 D. 1s22s22p62s22p5 Câu 13: Khẳng định nào sau đây đúng? • Các nguyên tử khí hiếm đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng. • Tất cả các nguyên tử đều có số nơtron lớn hơn số proton. • Nguyên tử S (Z=16) là nguyên tố p • Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng đều là kim loại. Câu 14: Tổng số các loại hạt trong nguyên tử M là 18. Nguyên tử M có tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Tên của M là • A. oxi. B. lưu huỳnh. C. nitơ. D. cacbon. Câu 15: Cho 7,8 gam kali tác dụng vừa đủ với O2, thu được m gam oxit. Giá trị của m là • A. 7,1. B. 14,2. C. 9,4. D. 18,8. Câu 16: Cho các thí nghiệm sau: • • Phản ứng ở ống nghiệm nào diễn ra mãnh liệt nhất? • A. (1) và (2). B. (3). C. (1). D. (2). Câu 17: Điện tích của 1 proton có điện tích bằng 1,602.10-19 culông. Hạt nhân của nguyên tử X có điện tích là 30,4.10- 19 culông. Vậy nguyên tử X là • A. Ca (Z=20). B. Cl (Z=17). C. K (Z=19). D. Ar (Z=18). Câu 18: Nguyên tố R có hoá trị cao nhất với oxi là a và hoá trị trong hợp chất khí với hiđro là b. Biết a - b = 0. Vậy R thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn? • A. IIA.B. IVA.C. VIA.D. VIIA. 1 Câu 19: Tổng số hạt mang điện dương của hai nguyên tố X, Y đứng liên tiếp nhau trong cùng một chu kì là 31. Kí hiệu hóa học của X và Y lần lượt là • A. Si và Cl. B. Na và Ca. C. P và S. D. Mg và K. Câu 20: Cho 6,4 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA, thuộc hai chu kỳ liên tiếp, tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Hai kim loại đó là • A. Mg và Ca. B. Ca và Sr. C. Sr và Ba. D. Be và Mg. Câu 21: Cho sơ đồ của một nguyên tử X được biễu diễn như sau: • • Trong số các phát biểu sau, có mấy phát biểu không đúng? - X là nguyên tử nguyên tố liti. - Số khối của X bằng 7. - Trong X, số hạt mang điện nhiều hơn hạt mang điện là 2. - Số hạt mang điện trong hạt nhân là 7. • A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. 1 2 3 16 17 18 Câu 22: Biết hiđro có 3 đồng vị 1 H, 1 H, 1 H và oxi có 3 đồng vị 8 O, 8 O, 8 O . Số phân tử H2O tạo thành từ các đồng vị của nguyên tố H và O là • A. 6. B. 18. C. 24. D. 12. Câu 23: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là • A. Kim loại và kim loại. B. Phi kim và kim loại. • C. Khí hiếm và kim loại. D. Kim loại và khí hiếm. Câu 24: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 3 nguyên tử kim loại X, Y, T là 134, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của Y nhiều hơn của X là 14 và số hạt mang điện của T nhiều hơn của X là 2. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là : • A. Ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA B. Ô số 19, chu kì 4, nhóm IA • C. Ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIA . D. Ô số 11, chu kì 3, nhóm IA Câu 25: Biết 1 mol nguyên tử sắt chứa 6,023.1023 nguyên tử sắt và có khối lượng bằng 56 gam. Một nguyên tử sắt có 26 electron. Số hạt electron có trong 5,6 gam sắt là • A. 15,66.1022. B. 15,66.1021. C. 15,66.1024. D. 15,66.1023. Câu 26: Cho biết X, Y, T là các nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ trong bảng tuần hoàn. Mặt khác: - Oxit của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm đỏ giấy quỳ tím. - Y tan ngay trong nước tạo thành dung dịch làm xanh giấy quỳ tím. - Oxit của T phản ứng được cả với dung dịch HCl và dung dịch NaOH • Dãy sắp xếp theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử của X, Y và Z là: • A. T, Y, X. B. X, T, Y. C. X, Y, T. D. Y, T, X. Câu 27: Hợp chất XY2 (trong đó X chiếm 50% về khối lượng) có tổng số hạt proton là 32. Nguyên tử X và Y đều có số proton bằng số nơtron. Khối lượng phân tử của XY2 bằng • A. 64. B. 44. C. 46. D. 36. Câu 28: Nguyên tố X là phi kim, thuộc chu kì 2 của bảng tuần hoàn, công thức oxit cao nhất của X là XO2. Nguyên tố X tạo với kim loại Y cho hợp chất có công thức Y4X3, trong đó X chiếm 25% theo khối lượng. Khối lượng nguyên tử kim loại Y là • A. 27 gam/mol. B. 52 gam/mol. C. 56 gam/mol. D. 65 gam/mol. Câu 29: Cho X là nguyên tố mà nguyên tử có phân lớp electron ngoài cùng là np2n+1, Y là nguyên tố mà nguyên tử có phân lớp electron ngoài cùng là (n+1)p1. Cho các phát biểu sau: ▪ Bán kính nguyên tử của Y lớn hơn bán kính nguyên tử X. ▪ X và Y là 2 nguyên tố thuộc 2 chu kỳ liên tiếp và 2 nhóm A liên tiếp. ▪ Tính chất hóa học đặc trưng của Y là tính phi kim. ▪ Đơn chất của X phản ứng với đơn chất của Y tạo hợp chất có dạng YX3. ▪ Hiđroxit của Y có tính bazơ mạnh. Số phát biểu đúng làA. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 30. Cho 2,3 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm X và Y vào nước thu được 200 gam dung dịch Z chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau (MX < MY). Cô cạn Z thu được 4,0 gam chất rắn khan. Nồng độ phần trăm khối lượng của chất tan tạo bởi kim loại Y là •A.,9%. B. 1,4%. C. 0,4%.D 0,6%. 2
File đính kèm:
de_on_kiem_tra_giua_ki_i_hoa_hoc_10_de_so_13.docx