Đề ôn kiểm tra giữa kì I môn Hóa học 10 - Đề số 001-004 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn kiểm tra giữa kì I môn Hóa học 10 - Đề số 001-004 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn kiểm tra giữa kì I môn Hóa học 10 - Đề số 001-004 - Năm học 2022-2023

ĐỀ SỐ 001 ÔN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1, NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: HÓA HỌC 10 I. TRẮC NGHIỆM (12 câu, từ câu 1 đến câu 12) Câu 1. Phosphorus (P) là nguyên tố dinh dưỡng giúp thúc đẩy các quá trình sinh hóa, trao đổi chất và trao đổi năng lượng của cây. Nguyên tử phosphorus có 15 proton, 16 neutron và A. 15 electron. B. 16 electron C. 31 electron. D. 1 electron. Câu 2. Khí chlorine (Cl2) được dùng phổ biến để diệt trùng nước sinh hoạt. Kí hiệu của nguyên tử chlorine có 17 proton và 20 neutron là 37 35 17 17 A. 17 Cl. B. 17 Cl. C. 37 Cl. D. 35 Cl. Câu 3. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về A. số neutron. B. số electron. C. số nucleon. D. số đơn vị điện tích hạt nhân. 18 Câu 4. Đồng vị 9 F là một đồng vị phóng xạ được sử dụng trong kĩ thuật chụp PET/CT để phát hiện tế bào ung 18 thư. Số hạt neutron trong một nguyên tử 9 F là A. 9. B. 18. C. 19. D. 10. Câu 5. Số lượng orbital trong lớp thứ hai (lớp L) là A. 4. B. 3. C. 1. D. 9. Câu 6. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Ca (Z = 20) ở trạng thái cơ bản là A. 4s2. B. 3s2. C. 4s1. D. 3s1. Câu 7. Trong bảng tuần hoàn, chu kì gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng A. số lớp electron. B. số electron. C. số electron lớp ngoài cùng. D. cấu hình electron. Câu 8. Số nguyên tố trong chu kì 3 của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là A. 8. B. 2. C. 18. D. 32. Câu 9. Aluminium (Al) là nguyên tố kim loại phổ biến nhất trên vỏ trái đất. Nguyên tử Al có số hiệu nguyên tử bằng 13 và số khối bằng 27. Số hạt neutron trong nguyên tử Al là A. 14. B. 13. C. 27. D. 26. 14 15 Câu 10: Nguyên tố nitrogen có hai đồng vị tự nhiên là 7 N và 7 N. Số loại phân tử N 2 tồn tại bền trong khí quyển trái đất là A. 3 loại.B. 2 loại.C. 4 loại.D. 1 loại. Câu 11: Cho các nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng như sau: 3s2, 3s23p1, 3s23p4, 3s23p6. Số nguyên tử kim loại là A. 2.B. 1.C. 4.D. 3. Câu 12: Nguyên tử sulfur có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s 23p4. Vị trí (chu kì, nhóm) của nguyên tố sulfur trong bảng tuần hoàn là A. chu kì 3, nhóm VIA.B. chu kì 4, nhóm IIIA. C. chu kì 3, nhóm IVA.D. chu kì 4, nhóm IIA. II. TỰ LUẬN (10 câu, từ câu 21 đến câu 30) Câu 13 (4 điểm). 32 Xét nguyên tử đồng vị phóng xạ 15 P được sử dụng trong y học để điều trị ung thư di căn xương. a) Xác định số hạt neutron, số khối, điện tích hạt nhân, khối lượng theo amu của nguyên tử đồng vị trên. 32 b) Viết cấu hình electron của nguyên tử 15 P và biểu diễn sự phân bố electron vào ô orbital. 32 c) Trong y học, đồng vị phóng xạ 15 P được sử dụng ở dạng dung dịch muối Na 2HPO4 để tiêm tĩnh mạch hoặc uống. Xác định phân tử khối của Na2HPO4 chứa đồng vị phóng xạ trên. Câu 14 (2 điểm). 1 Nguyên tố lithium (Li, Z = 3) được sử dụng để sản xuất pin lithium, loại pin sạc được dùng trong thiết bị điện tử (điện thoại, máy tính, ), phương tiện di chuyển dùng điện (xe đạp điện, xe máy điện, ) và kĩ thuật hàng không. a) Viết cấu hình electron của nguyên tử Li và xác định vị trí của Li trong bảng tuần hoàn. b) Viết kí hiệu các nguyên tử đồng vị bền và tính nguyên tử khối trung bình của Li dựa vào phổ khối lượng cho dưới đây. c) Lithium là kim loại nhẹ nhất trong số các kim loại. Nếu coi mỗi nguyên tử Li là một quả cầu thì trong 0,554 gam Li có bao nhiêu quả cầu? Cho N = 6,02•1023. Câu 15 (1 điểm). a) Cho 0,486 gam kim loại M (hóa trị II) tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 495,8 mL khí H 2 ở điều kiện chuẩn. Viết phương trình hóa học và xác định nguyên tử khối trung bình của M, biết 1 mol khí ở điều kiện chuẩn chiếm thể tích 24,79 lít. b) Trong tự nhiên, M có ba đồng vị bền có số khối là A, A+1, A+2 với tỉ lệ số nguyên tử tương ứng là 8 : 1 : 1. Tìm số khối mỗi đồng vị và vẽ phổ khối của M. -------------------------- Hết -------------------------- Ghi chú : - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm - Học sinh không được sử dụng tài liệu và không dùng bảng tuần hoàn. ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA KÌ 1, LỚP 10 TRẮC NGHIỆM Đề 1 Đề 2 Đề 3 Đề 4 2 TỰ LUẬN Câu Đáp án Điểm Số neutron = 17; số khối = 32; điện tích hạt nhân = +15, khối lượng 2 Câu 13 nguyên tử = 32 amu 2 2 6 2 3 (4 điểm) Cấu hình electron: 1s 2s 2p 3s 3p 1 ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑ ↑ ↑ Phân tử khối của Na2HPO4 = 143 0,5 Li (Z = 3): 1s2 2s1 1 Câu 14 Vị trí: ô số 3, chu kì 2, nhóm IA 6 7 1 (2 điểm) 3 Li và 3 Li Nguyên tử khối trung bình = 6•0,075 + 7•0,925 = 6,925 Số quả cầu = (0,554/6,625)•6,02•1023 = 48,16•1021 0,5 Số mol khí H2 = 0,4958/24,79 = 0,02 mol M + 2HCl MCl2 + H2 Mol: 0,02 ← 0,02 Nguyên tử khối trung bình = 0,486/0,02 = 24,3 0,25 Ag8 + (A+1)g1 + (A+2)g1 A 24,3 A = 24 10 Số khối mỗi đồng vị là 24, 25, 26. 0,25 0,5 Câu 15 (1 điểm) ĐỀ SỐ 002 ÔN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1, NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: HÓA HỌC 10 I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm - 28 câu, từ câu 1 đến câu 2) Câu 1. Trong nguyên tử, hạt mang điện tích dương là A. proton. B. neutron. C. electron. D. ion dương. 3 Câu 2. Đặc điểm của electron là A. mang điện tích dương và có khối lượng khoảng 0,00055 amu. B. mang điện tích âm và có khối lượng khoảng 1 amu. C. không mang điện và có khối lượng khoảng 1 amu. D. mang điện tích âm và có khối lượng khoảng 0,00055 amu. Câu 3. Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung ở A. hạt nhân. B. hạt proton. C. hạt neutron. D. vỏ nguyên tử. Câu 4. Mọi nguyên tử đều trung hoà về điện do trong nguyên tử có A. số neutron bằng số electron. B. hạt neutron không mang điện. C. số proton bằng số neutron. D. số proton bằng số electron. Câu 5. Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng A. số khối. B. điện tích hạt nhân. C. số neutron. D. nguyên tử khối. Câu 6. Các đồng vị của nguyên tố hóa học được phân biệt bởi yếu tố nào dưới đây? A. Số neutron. B. Số electron hoá trị. C. Số proton. D. Số lớp electron. Câu 7. Số khối của nguyên tử bằng tổng A. số p và n. B. số p và e. C. số n, e và p. D. số e và n. Câu 8. Dựa vào số hiệu nguyên tử có thể biết được thông tin nào sau đây? A. Số proton. B. Số neutron. C. Số khối. D. Nguyên tử khối. Câu 9. Bromine là một nguyên tố thuộc nhóm halogen, được biết đến từ những ứng dụng hữu ích của nó 81 như làm phẩm nhuộm, chế tạo phim ảnh, chất chống cháy,... Một nguyên tử bromine có kí hiệu 35 . Thông tin nào không đúng về nguyên tử bromine trên? A. Số đơn vị điện tích hạt nhân là 35. B. Số neutron là 35. C. Số khối là 81. D. Số electron là 35 Câu 10. Khi chuyển động trong nguyên tử, các electron được phân bố vào các phân lớp khác nhau theo mức năng lượng tăng dần. Ở mỗi phân lớp, các electron lại được sắp xếp vào các orbital khác nhau. Dựa vào sự khác nhau về hình dạng và định hướng của các orbital trong nguyên tử để phân thành các orbital s, p, d, f. Các orbital s có hình dạng nào sau đây? A. Hình tròn. B. Hình cầu. C. Hình số 8 nổi. D. Hình dạng không xác định. Câu 11. Khi biểu diễn cấu hình electron nguyên tử dưới dạng ô lượng tử (các ô vuông), theo nguyên lí Pauli mỗi ô lượng tử chứa tối đa bao nhiêu electron? A. 2. B. 3. C. 6. D. 1. Câu 12. Các lớp electron được đánh số từ trong (gần hạt nhân) ra ngoài bằng các con số tự nhiên khác không: n = 1, 2, 3,... với tên gọi là các chữ cái in hoa tương ứng. Lớp có n = 2 tương ứng với tên lớp là A. K. B. L. C. M. D. N. Câu 13. Số electron tối đa trong các phân lớp s, p, d lần lượt là A. 1, 3, 5. B. 2, 4, 6. C. 2, 6, 10. D. 2, 6, 8. Câu 14. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử có thể chứa tối đa bao nhiêu electron? A. 2. B. 8. C. 10. D. 18. Câu 15. Nguyên tử R có điện tích lớp vỏ nguyên tử là -41,652.10 -19- C. khẳng định nào sau đây là không chính xác? (cho điện tích đơn vị bằng 1,602.10-19C). A. Lớp vỏ nguyên tử R có 26 electron B. Hạt nhân nguyên tử R có 26 proton C. Hạt nhân nguyên tử R có 26 neutron D. Nguyên tử R trung hòa về điện Câu 16. Phosphorus (P) là nguyên tố dinh dưỡng giúp thúc đẩy các quá trình sinh hóa, trao đổi chất và trao đổi năng lượng của cây. Nguyên tử phosphorus có 15 proton, 16 neutron và A. 15 electron. B. 16 electron C. 31 electron. D. 1 electron. Câu 17. Khí chlorine (Cl2) được dùng phổ biến để diệt trùng nước sinh hoạt. Kí hiệu của nguyên tử chlorine có 17 proton và 20 neutron là 37 Cl. 35 Cl. 17 Cl. 17 Cl. A. 17 B. 17 C. 37 D. 35 4 Câu 18. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về A. số neutron. B. số electron. C. số nucleon. D. số đơn vị điện tích hạt nhân. 18 Câu 19. Đồng vị 9 F là một đồng vị phóng xạ được sử dụng trong kĩ thuật chụp PET/CT để phát hiện tế 18 bào ung thư. Số hạt neutron trong một nguyên tử 9 F là A. 9. B. 18. C. 19. D. 10. Câu 20. Số lượng orbital trong lớp thứ hai (lớp L) là A. 4. B. 3. C. 1. D. 9. Câu 21. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Ca (Z = 20) ở trạng thái cơ bản là A. 4s2. B. 3s2. C. 4s1. D. 3s1. Câu 22. Trong bảng tuần hoàn, chu kì gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng A. số lớp electron. B. số electron. C. số electron lớp ngoài cùng. D. cấu hình electron. Câu 23. Số nguyên tố trong chu kì 3 của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là A. 8. B. 2. C. 18. D. 32. Câu 24. Aluminium (Al) là nguyên tố kim loại phổ biến nhất trên vỏ trái đất. Nguyên tử Al có số hiệu nguyên tử bằng 13 và số khối bằng 27. Số hạt neutron trong nguyên tử Al là A. 14.B. 13. C. 27. D. 26. 14 15 Câu 25. Nguyên tố nitrogen có hai đồng vị tự nhiên là 7 N và 7 N. Số loại phân tử N 2 tồn tại bền trong khí quyển trái đất là A. 3 loại.B. 2 loại.C. 4 loại.D. 1 loại. Câu 26. Cho các nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng như sau: 3s 2, 3s23p1, 3s23p4, 3s23p6. Số nguyên tử kim loại là A. 2.B. 1.C. 4.D. 3. Câu 27. Nguyên tử sulfur có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p4. Vị trí (chu kì, nhóm) của nguyên tố sulfur trong bảng tuần hoàn là A. chu kì 3, nhóm VIA.B. chu kì 4, nhóm IIIA. C. chu kì 3, nhóm IVA.D. chu kì 4, nhóm IIA. Câu 28. Magnesium được sử dụng để làm cho hợp kim bền nhẹ, đặc biệt là cho ngành công nghiệp hàng không vũ trụ, cũng như sử dụng trong pháo hoa bởi vì nó đốt cháy với một ngọn lửa trắng rực rỡ. Nguyên tử magnesium có số đơn vị điện tích hạt nhân bằng 12. Electron lớp ngoài cùng của nguyên tử magnesium thuộc lớp A. K. B. L. C. M. D. N. II. TỰ LUẬN (4 câu, từ câu 29 đến câu 32) Câu 29 (1 điểm). 32 a) Nguyên tử đồng vị phóng xạ 15 P được sử dụng trong y học để điều trị ung thư di căn xương. Viết 32 cấu hình electron của nguyên tử 15 P và xác định tính chất hoá học cơ bản của phosphorus. b) Magnesium được sử dụng để làm cho hợp kim bền nhẹ, đặc biệt được ứng dụng cho ngành công nghiệp hàng không. Cho biết Mg có số hiệu nguyên tử là 12 Viết cấu hình electron nguyên tử của Mg và cho biết Mg là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Câu 30 (1 điểm). Nguyên tử Y có tổng số hạt là 138, trong đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện trong nhân là 12. Xác định số hạt mỗi loại và viết kí hiệu của Y? 63 Câu 31 (0,5 điểm). Trong tự nhiên nguyên tố Cu có 2 đồng vị bền là 29 Cu (X1) và (X2). Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Trong tinh thể CuCl 2.2H2O thì X1 chiếm 26,97% về khối lượng. Tìm số khối đồng vị X2?(Cho biết nguyên tử khối của: H=1, O=16, Cl=35,5 ). 5 Câu 32 (0,5 điểm). Hợp chất ion XY được sử dụng để bảo quản mẫu tế bào trong viện nghiên cứu dược phẩm và hóa sinh vì ion Y― ngăn cản sự thủy phân của glycogen. Trong phân tử XY, số electron của anion bằng số electron của cation và tổng số electron của XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxy hóa duy nhất. Hãy xác định vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn ? -------------------------- Hết -------------------------- Ghi chú : - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm - Học sinh không được sử dụng tài liệu và không dùng bảng tuần hoàn. ĐỀ SỐ 003 ÔN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1, NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: HÓA HỌC 10 Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm) Biết Câu 1: Nội dung nào dưới đây thuộc đối tượng nghiên cứu của Hóa học? A. Sự vận chuyển của máu trong hệ tuần hoàn. B. Sự tự quay của Trái Đất quanh trục riêng. C. Sự chuyển hóa thức ăn trong hệ tiêu hóa. D. Sự phá hủy tầng ozone bởi freon-12. Câu 2: Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là: A. electron B. proton C. neutron D. proton và neutron Câu 3: Lớp L (n=4) có số electron tối đa bằng A. 8. B. 2. C. 32. D. 18. Câu 4: Chu kì chứa nhiều nguyên tố có cùng : A. số lớp e.B. proton. C. số electron lớp ngoài cùng.D. khối. 65 Câu 5: Hạt nhân của nguyên tử 29 Cu có số neutron n là: A. 65 B. 29 C. 36 D. 94 A Câu 6: Kí hiệu nguyên tử Z X cho biết những điều gì về nguyên tố X? A. Số hiệu nguyên tử và số khối. B. Số hiệu nguyên tử. C. Số khối của nguyên tử. D. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tử. Câu 7: Phân lớp 4f có số electron tối đa là A. 6. B. 18. C. 10. D. 14. Câu 8: Trong hệ thống tuần hoàn nhóm A nào chỉ chứa các nguyên tố kim loại: A. I, IIIB. II, III,C. IID. I, II, III Câu 9: Nguyên tử nào sau đây là đồng vị của nguyên tố F (Z=9)? 18 19 23 24 A. 8 Z . B. 9T . C. 11Y . D. 12 X . Câu 10: Trong 20 nguyên tố đầu tiên của bảng tuần hoàn, đại lượng nào sau đây biến đổi tuần hoàn? A. Khối lượng nguyên tử. B. Số proton trong hạt nhân nguyên tử. C. Số neutron trong hạt nhân nguyên tử.D. Số electron lớp ngoài cùng Câu 11: Mendeleev sắp xếp các nguyên tố hóa học vào bảng tuần hoàn dựa theo quy luật về A. khối lượng nguyên tử.B. cấu hình electron. C. số hiệu nguyên tử. D. số khối Câu 12: Trong các cấu hình electron dưới đây, cấu hình nào không tuân theo nguyên lí Pauli? A. 1s22s1 B. 1s22s22p5 C. 1s22s22p63s2 D. 1s22s22p73s2 Câu 13: Số chu kì nhỏ trong tuần hoàn các nguyên tố hóa học là A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 14: Carbon có hai đồng vị, chúng khác nhau về: A. Số neutron và số khối B. Số proton C. Cấu hình electron. D. Số hiệu nguyên tử. 6 Câu 15: Điện tích của 1 proton có bằng 1,602.10 -19 culông. Hạt nhân của nguyên tử X có điện tích là 30,4.10-19 culông. Vậy nguyên tử X là A. Ca (Z=20).B. Cl (Z=17).C. K (Z=19).D. Ar (Z=18). Câu 16: Lớp N có số phân lớp electron bằng A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Thông hiểu Câu 17: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np2. X là nguyên tố A. kim loại. B. phi kim. C. khí hiếm. D. kim loại hoặc phi kim. Câu 18: Các nguyên tố s thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn ? A. IA. B. IIA.C. IIIA. D. IA, IIA. 56 3 Câu 19: Số proton, neutron và electron trong ion 26 Fe lần lượt là : A. 26, 30, 29 B. 23, 30, 23 C. 26, 30, 23 D. 26, 27, 26 Câu 20: Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X có điện tích là +15. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là: A. Ô số 15, chu kì 3, nhóm VIIA.B. Ô số 15, chu kì 3, nhóm VA. C. Ô số 15, chu kì 2, nhóm VA.D. Ô số 15, chu kì 3, nhóm IIIA. Câu 21: Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ 3 có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tố X là A. 6 B. 8 C. 14 D. 16 Câu 22: Hình dưới mô tả orbital (a) và orbital (b) chứa electron trong nguyên tử sodium (Na) ở trạng thái cơ bản. Mức năng lượng của orbital (a) cao hơn orbital (b). (a) (b) Cho các phát biểu sau: (1) Electron trong các orbital (a) và (b) thuộc cùng lớp electron. (2) Số electron trong obitan (b) gấp đôi số electron trong orbital (a). (3) Electron trên orbital (a) nằm gần hạt nhân hơn electron trên oribital (b). Các phát biểu đúng là: A. (1).B. (2).C. (1) và (3).D. (2) và (3). Câu 23: Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm A (trừ He) có cùng ? A. Số electron.B. Số lớp electron. C. Số electron hóa trị. D. Số electron ở lớp ngoài cùng. Câu 24: Nguyên tử của nguyên tố Aluminium có 13 electron. Kết luận nào sau đây đúng? A. Lớp electron ngoài cùng của Al có 3e. B. Lớp electron ngoài cùng của Al có 1e. C. Lớp L (lớp thứ 2) của Alcó 6e. D. Lớp L (lớp thứ 2) của Al có 3e hay nói cách khác lớp electron ngoài cùng của Al có 3e. Câu 25: X là nguyên tố rất cần thiết cho sự chuyển hóa của calcium, phosphorus, sodium, potassium, vitamin C và các vitamin nhóm B. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của X là A. 12B. 13C. 11D. 14 Câu 26: Phổ khối, hay phổ khối lượng (MS: Mass Spectrum) chủ yếu được sử dụng đề xác định phân tử khối, nguyên từ khối của các chất và hàm lượng các đồng vị bền của một nguyên tố. Phổ khối của ion được biểu diễn như ở Hình 7 Trục tung biểu thị hàm lượng phần trăm về số nguyên tử của từng đồng vị, trục hoành biểu thị tỉ số của nguyên tử khối (m) của mỗi đồng vị với điện tích của các ion đồng vị tương ứng (điện tích Z của các ion đồng vị neon đều bằng +1). Tính nguyên tử khối trung bình của Neon. Câu 27: Cấu hình electron của nguyên tử 39X là 1s22s22p63s23p64s1. Nguyên tử 39X có đặc điểm : (a) Nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm IA; (b) Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử X là 20; (c) X là nguyên tố kim loại mạnh; (d) X có thể tạo thành ion X+ có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p6; (e) X là nguyên tố mở đầu của chu kì 4 Số phát biểu đúng:A. 2.B. 4.C. 3.D. 5. Câu 28: Trong nguyên tử 17Cl, số e ở phân mức năng lượng cao nhất là A. 5.B.7. C. 9. D. 17. Phần II: Tự luận (3 điểm) Vận dụng Câu 29: (1 điểm) Viết cấu hình electron và xác định tính chất (kim loại, phi kim, khí hiếm) của: ✓ Nguyên tử nguyên tố Florine (F) có Z=9. ✓ Nguyên tử nguyên tố Potassium (K) có Z=19. Câu 30: (1 điểm) Iron (Fe) là kim loại được con người sử dụng với khối lượng lớn nhất, chiếm trên 90% tổng khối lượng các kim loại. Biết tổng số hạt trong một nguyên tử nguyên tố Fe là 82 hạt. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Xác định số hạt mỗi loại và viết kí hiệu nguyên tử Fe vừa được nói đến? Vận dụng cao Câu 31: (0,5 điểm) Nguyên tố Chlorine tồn tại hai đồng vị bền với tỉ lệ phần 35 37 trăm số nguyên tử tương ứng là 17 Cl chiếm 75,77% và 17 Cl chiếm 24,23%. Tính 35 % khối lượng của 17 Cl trong phân tử CaCl2 (biết nguyên tử khối trung bình của Canxi là 40) Câu 32: (0,5 điểm) Phân lớp có năng lượng cao nhất trong cấu hình electron của 2 nguyên tử A, B lần lượt là 3p và 4s. Tổng số electron của 2 phân lớp này bằng 5 và hiệu số electron của chúng bằng 3. Lập luận, xác định số electron trong nguyên tử A, B và xác định vị trí trong bảng tuần hoàn? ĐỀ SỐ 004 ÔN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1, NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: HÓA HỌC 10 Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1: Nội dung nào dưới đây thuộc đối tượng nghiên cứu của Hóa học? A. Sự hình thành hệ Mặt Trời. B. Cấu tạo của chất và sự biến đổi của chất. C. Quá trình phát triển của loại người. D. Tốc độ của ánh sáng trong chân không. 8 Câu 2: Nguyên tử nguyên tố F có 9 proton, 9 electron và 10 nơtron. Điện tích hạt nhân nguyên tử F là bao nhiêu? A. +9.B. -9.C. +10.D. -10. Câu 3: Trong nguyên tử, hạt không mang điện có tên gọi là A. electron. B. proton và electron. C. neutron. D. proton. Câu 4: Miêu tả nào sau đây là đúng đối với proton? A. Proton mang điện âm và được tìm thấy trong hạt nhân. B. Proton mang điện dương và tìm thấy ở ngoài hạt nhân. C. Proton không mang điện tích và được tìm thấy bên ngoài hạt nhân. D. Proton mang điện dương và tìm thấy trong hạt nhân Câu 5: Mô hình cấu tạo của nguyên tử sodium được biểu diễn tại hình 1.1. Số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử Na là A. 10. B. 11. C. 12. D. 13. Hình 1.1. Mô hình cấu tạo của nguyên tử sodium Câu 6: Nguyên tử A có 12 electron, 12 neutron, kí hiệu nguyên tử của nguyên tố A là 12 25 12 24 A. 25A. B. 12A. C. 24A. D. 12A. Câu 7: Hình ảnh mô hình nguyên tử các đồng vị của nguyên tử hydrogen được cho dưới đây. Các đồng vị này khác nhau về A. Số proton. B. Số neutron. C. Số electron. D. Số hiệu nguyên tử. Hình 1.2. Các đồng vị của nguyên tử hydrogen 14 16 20 15 18 23 Câu 8: Cho các nguyên tử sau: 7 A; 8 B; 10C; 7 D; 8 E; 11F . Các nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học? A. A và B, C và D. B. A và C, B và D. C. B và E, C và F. D. A và D, B và E. Câu 9: Kí hiệu nguyên tử sodium được cho tại hình 1.3. Số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử sodium lần lượt là A. 23, 11, 11. B. 23, 11, 12. C. 11, 12, 11. D. 11, 23, 11. Hình 1.3. Kí hiệu nguyên tử sodium 9 Câu 10: Cho phổ khối của nguyên tố A được biểu diễn tại hình 1.4. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố A là A. 91,32. B. 91,40. C. 90,00. D. 94,23. Hình 1.4. Phổ khối của nguyên tố A. Câu 11: Hình 1.5. Biểu diễn hình dạng của một số orbital. Tên gọi lần lượt của các orbital tại hình 1, 2, 3 là Hình 1.5. Hình dạng của một số orbital A. px, py và pz.B. s, p z và py.C. s, p x và pz.D. s, p x và py. Câu 12: Số electron tối đa trong orbital p là bao nhiêu? A. 8. B. 6.C. 3.D. 2. Câu 13: Kí hiệu và số electron tối đa có trên lớp electron ứng với giá trị n = 2 tương ứng là A. Lớp L và 2e.B. Lớp L và 8e.C. Lớp K và 8e.D. Lớp K và 6e. Câu 14: Cấu hình electron của nguyên tử nitrogen (Z=7) có cấu hình là A. 1s22s22p3. B. 1s 22s32p4.C. 1s 22s22p4.D. 1s 12s12p5 Câu 15: Cấu hình theo ô orbital của một số nguyên tố được cho dưới đây. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố là A. 1s1 2s1 2p3 3s1.B. 1s 2 2s2 2p5 3s1. C. 1s22s22p63s2.D. 1s 22s22p63s1. Câu 16: Mendeleev đã xây dựng bảng tuần hoàn bằng cách sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần A. số khối.B. số hiệu nguyên tử. C. khối lượng nguyên tử.D. bán kính nguyên tử. Câu 17: Hàng ngang trong bảng tuần hoàn được gọi là gì? Hình 1.8. Bảng tuần hoàn mô phỏng. A. Chu kỳ.B. Kim loại kiềm. C. Ô nguyên tố.D. Nhóm nguyên tố. Câu 18: Cho mô hình cấu tạo nguyên tử (hình 1.9) 10 Hình 1.9. Mô hình cấu tạo nguyên tử. Ô nguyên tố nào dưới đây phù hợp với thông tin trong hình 2? A. B. C. D. Câu 19: Cấu hình e nào sau đây là đúng: A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p7 B. 1s2 2s2 2p6 3s1 3p3 C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p63d5 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 Câu 20: Các đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học thì chúng có cùng đặc điểm nào sau đây? A. cùng số khối B. Khác tính chất hóa học C. Cùng số hạt neutron D. Cùng số hạt proton Câu 21: Số electron tối đa của lớp K, M lần lượt là A. 8, 32 B. 2, 18. C. 8, 18 D. 2, 8. 26 55 26 Câu 22: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử: 13 X , 26Y , 12 Z ? A. X và Y có cùng số nơtron B. X, Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học. C. X, Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học. D. X và Z có cùng số khối. Câu 23: Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron ở lớp ngoài cùng cũng là 6, cho biết X là nguyên tố hóa học nào sau đây? A. oxi(Z = 8) B. lưu huỳnh (Z = 16) C. Fe (Z = 26) D. Cr (Z = 24) Câu 24: Nguyên tử X có cấu hình electron: 1s22s22p5. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn? A. Ô thứ 9; Chu kỳ 2; nhóm VIIB.B. Ô thứ 9; Chu kỳ 2; nhóm VB. C. Ô thứ 9; Chu kỳ 2; nhóm VIIA.D. Ô thứ 9; Chu kỳ 2; nhóm VA. Câu 25: Cho các phát biểu sau: Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, trong đó có 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn. Bảng tuần hoàn có 8 nhóm, số thứ tự của nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng. Các nhóm A có số electron lớp ngoài cùng bằng số thứ tự của nhóm. Các nguyên tố s và p thuộc về các nhóm A. Các chu kì nhỏ (1,2,3) bao gồm các nguyên tố s,p. Số phát biểu đúng: A.5. B. 4. C. 3. D. 2. Tổng hợp Đọc đoạn thông tin sau và trả lời các câu hỏi từ 26 đến 28 Iodine là một nguyên tố vi lượng cần thiết cho cơ thể con người, thiếu iodine có thể gây ra bướu cổ, sưng tuyến giáp. Trong hơn 30 đồng vị của iodine đã biết, chỉ đồng vị 127I tồn tại trong tự nhiên, đồng vị phóng xạ nhân tạo 131I có thể tiêu diệt tế bào ung thư tuyến giáp, được sử dụng điều trị bệnh bệnh cường giáp, lượng 131I có trong cơ thể có thể bị đào thải nhanh do bị thay thế bởi 127I. 131 Câu 26: Thành phần nguyên tử 53 I là 11 Proton Neutron Electron A. 53 53 53 B. 53 78 53 C. 78 53 53 D. 78 53 78 Câu 27: Phát biểu nào sau đây đúng ? A. 127I và 131I là những nguyên tố khác nhau của nguyên tử iodine. B. 127I có tác dụng tiêu diệt tế bào ung thư. C. 127I và 131I là có cùng số neutron trong hạt nhân. D. 127I và 131I là các nguyên tử đồng vị. Câu 28: Cho mô hình cấu tạo nguyên tử của iodine như hình 1.9. Nguyên tố iodine thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn? A. VA. B. VIA. C. IA. D. VIIA Hình 1.9. Mô hình cấu tạo nguyên tử iodine. Phần II: Tự luận (3 điểm) Câu 29 (1 điểm): Silicon (Si) được dùng trong công nghệ sản xuất chip máy tính hiện đại. Aluminium (Al) được dùng để làm vỏ phủ vệ tinh nhân tạo hay khí cầu nhằm tăng nhiệt độ nhờ có tính hấp thụ bức xạ điện từ Mặt Trời khá tốt. Phosphorus (P) là một khoáng chất thiết yếu đối với sự phát triển của xương và răng. ✓ Viết cấu hình electron nguyên tử của Al (Z = 13) và P (Z = 15). ✓ Xác định tính chất hoá học cơ bản của Al, P. Câu 30 (1 điểm): Calcium (Ca) là nguyên tố kim loại chiếm khối lượng nhiều nhất trong cơ thể con người. Răng và xương là các bộ phận chưa nhiều calcium nhất. Biết tổng số hạt trong một nguyên tử nguyên tố Ca là 60 hạt. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20 hạt. Xác định số hạt mỗi loại và viết kí hiệu nguyên tử Ca vừa được nói đến? Câu 31 (0,5 điểm): Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Clo trong tự nhiên có 2 đồng vị là 35 Cl và 37 Cl . 37 1 16 Tính phần trăm về khối lượng của 17 Cl trong HClO4 (với hiđro là đồng vị 1H , oxi là đồng vị 8 O )? Câu 32 (0,5 điểm): Nguyên tố X được dùng để làm vỏ phủ vệ tinh nhân tạo hay khí cầu nhằm tăng nhiệt độ nhờ tính hấp thụ bức xạ điện từ mặt trời khá tốt. Nguyên tố Y là một trong những thành phần để điều chế nước Javel tẩy trắng quần áo, vải sợi. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Viết cấu hình electron nguyên tử đầy đủ của X, Y và vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn? 12
File đính kèm:
de_on_kiem_tra_giua_ki_i_mon_hoa_hoc_10_de_so_001_004_nam_ho.docx