Đề ôn tập cuối kì II Hóa học 10 - Đề 1 - Năm học 2022-2023 - Huyền My

docx 2 trang Gia Linh 06/09/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập cuối kì II Hóa học 10 - Đề 1 - Năm học 2022-2023 - Huyền My", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn tập cuối kì II Hóa học 10 - Đề 1 - Năm học 2022-2023 - Huyền My

Đề ôn tập cuối kì II Hóa học 10 - Đề 1 - Năm học 2022-2023 - Huyền My
 ĐỀ 1-KHỞI ĐỘNG 
 THI CUỐI KỲ II- HOÁ 10
 I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7 ĐIỂM) 
 Câu 1: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất? 
 A. H2O. B. CH4. C. H2S. D. CH3OH. 
 Câu 2: Chất nào sau đây không thể tạo được liên kết hydrogen?
 A. H2O. B. CH4. C. CH3OH. D. NH3.
 Câu 3: Tương tác van der Waals tồn tại giữa những
 A. ion. B. hạt proton. C. hạt neutron. D. phân tử.
 Câu 4: Ethanol tan vô hạn trong nước do
 A. cả nước và ethanol đều là phân tử phân cực C. ethanol có thể tạo liên kết hydrogen với các phân tử ethanol khác.
 B. nước và ethanol có thể tạo liên kết hydrogen với nhau. D. ethanol và nước có tương tác van der Waals mạnh.
 Câu 5: Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên 
 tử? A. Số khối. B. Số oxi hóa.C. Số hiệu D. Số mol.
 Câu 6: Trong hợp chất SO3, số oxi hóa của sulfur (sulfur) là
 A. +2B. +3.C. + 5.D. +6.
 Câu 7. Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
 A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu. B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.
 C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.
 Câu 8. Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì 1 phân tử CuFeS2 sẽ
 A. nhận 13 electron. B. nhận 26 electron. C. nhường 13 electron. D. nhường 26 electron.
 Câu 9: Cho các hợp chất sau: SO2; H2SO4; Na2SO4; Na2S; CaSO3. Số hợp chất trong đó sulfur có số oxi hoá +4 là 
 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
 Câu 10: Phản ứng nào dưới đây không phải phản ứng oxi hoá - khử?
 to to
 A. CaCO3  CaO CO2. B. 2KClO3  2KCl 3O2
 to
 C. Cl2 2NaOH  NaCl NaClO H2O. D. 4Fe(OH)2 O2  2Fe2O3 4H2O
 0
 Câu 11: Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng. 2H2(g) + O2 (g) → 2H2O (l) r H298 = - 571,68 kJ
 Phản ứng trên là phản ứng 
 A. thu nhiệt và hấp thu 571,68 kJ nhiệt. B. không có sự thay đổi năng lượng.
 C. toả nhiệt và giải phóng 571,68 kJ nhiệt. D. có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh. 
 0
 Câu 12: Tính ∆r H298 của phản ứng khi biết các giá trị năng lượng liên kết (Eb) theo công thức tổng quát:
 o o o o
 A. ∆r H298 = ∑ Eb(cđ) ― ∑ Eb(sp). B. ∆r H298 = ∑ ∆f H298(cđ) ― ∑ ∆f H298(sp).
 o o o o
 C. ∆r H298 = ∑ Eb(sp) ― ∑ Eb(cđ). D. ∆r H298 = ∑ ∆f H298(sp) ― ∑ ∆f H298(cđ).
 Câu 13: Biến thiên enthalpy chuẩn được xác định trong điều kiện: 
 o
 A. P = 1 bar (với chất khí), CM = 0,1M (với chất tan trong dung dịch) và t = 25 C hoặc T = 298K
 o
 B. P = 1 bar (với chất khí), CM = 1M (với chất tan trong dung dịch) và t = 0 C hoặc T = 273K
 o
 C. P = 1 atm (với chất khí), CM = 1M (với chất tan trong dung dịch) và t = 25 C hoặc T = 298K
 o
 D. P = 1 bar (với chất khí), CM = 1M (với chất tan trong dung dịch) và t = 25 C hoặc T = 298
 Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các phản ứng phân huỷ thường là phản ứng thu nhiệt. B. Phản ứng càng toả ra nhiều nhiệt càng dễ tự xảy ra.
C. Phản ứng oxi hoá chất béo cung cấp nhiệt cho cơ thể. D. Các phản ứng khí đun nóng đều dễ xảy ra hơn
 Câu 15: Để xác định được mức độ phản ứng nhanh hay chậm người ta sử dụng khái niệm nào sau đây?
 A. Tốc độ phản ứng. B. Cân bằng hóa học. C. Phản ứng một chiều. D. Phản ứng thuận nghịch. ĐỀ 1-KHỞI ĐỘNG 
Câu 16: Cho phản ứng phân hủy N2O5 như sau: 2N2O5(g) → 4NO2(g) + O2(g).
Tại thời điểm ban đầu, nồng độ của N2O5 là 0,02M; Sau 100s, nồng độ N2O5 còn 0,0169M. Tốc độ trung bình của 
phản ứng phân hủy N2O5 trong 100s đầu tiên là
A. 1,55.10-5 (mol/ (L.s)). B. 1,55.10-5 (mol/ (L.min)). C. 1,35.10-5 (mol/ (L.s)). D. 1,35.10-5 (mol/ (L.min)).
Câu 17: Cho phản ứng đơn giản sau: 2NO + O2 → 2NO2. Mối liên hệ giữa tốc độ phản ứng và nồng độ các chất 
 2
tham gia phản ứng là A. v=k.CNO.CO2. B. v=k.2 CNO.CO2. C. v=k. C NO.CO2. D. v=2k. CNO.CO2. 
Câu 18: Việc làm nào dưới đây thể hiện sự ảnh hưởng của diện tích bề mặt đến tốc độ phản ứng: 
CaCO3(s) + 2HCl(aq) → CaCl2(aq) + CO2(g) + H2O(l)?
A. Pha loãng dung dịch HCl. C. Sử dụng chất xúc tác.
B. Nghiền nhỏ đá vôi (CaCO3). D. Tăng nhiệt độ của phản ứng.
Câu 19: Đồ thị biểu diễn đường cong động học của phản ứng giữa oxygen và 
 hydrogen tạo thành nước : 
O2 (g) + 2H2(g) ⟶ 2H2O (g). Đường cong nào của hydrogen?
 A. Đường cong số (1). B. Đường cong số (2).
 C. Đường cong số (3). D. Đường cong số (2) hoặc (3) đều đúng.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
 A. Hydrohalic acid được dùng làm nguyên liệu để sản xuất hợp chất chống dính teflon HI.
 B. Hydrohalic acid có tính khử mạnh nhất là HF.
 C. Có thể phân biệt 3 bình khí HCl, Cl2, H2 bằng thuốc thử quỳ tím ẩm.
 D. Trong dãy các hydrogen halide HX, năng lượng liên kết tăng dần từ HF đến HI.
Câu 21: Dãy acid nào sau đây sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính acid?
 A. HCl > HBr > HI > HF. B. HCl > HBr > HF > HI. C. HI > HBr > HCl > HF. D. HF > HCl > HBr > HI
Câu 22: Nhóm halogen ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học?
 A. VA. B. VIIA. C. VIA. D. IVA.
Câu 23: Sục khí chlorine dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối 
 lượng muối giảm 4,45 gam. Lượng chlorine đã tham gia phản ứng với 2 muối trên là :
 A. 0,1 mol. B. 0,05 mol. C. 0,02 mol. D. 0,01 mol.
Câu 24: Nhỏ vài giọt dung dịch nào sau đây vào dung dịch AgNO3 thu được kết tủa màu vàng nhạt?
 A. HCl. B. NaBr. C. NaCl. D. HF.
Câu 25: Halogen không có tính khử là
 A. fuorine. B. bromine. C. iodine. D. chlorine.
Câu 26: Chọn phát biểu đúng?
 - -
A. Các hydrogen halide không tan trong nước. B. Ion F và Cl bị oxi hóa bởi dung dịch H2SO4 đặc.
C. Các hydrohalic acid làm quỳ tím hóa đỏ. D. Tính acid của các hydrohalic acid giảm dần từ HF đến HI.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong các hợp chất, ngoài số oxi hoá –1, fluorine còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7.
B. Muối AgI không tan trong nước, muối AgF tan trong nước. C. Fluorine có tính oxi hóa mạnh hơn chlorine.
D. Dung dịch HF hòa tan được SiO2.
Câu 28: Ở cùng điều kiện, giữa các phân tử đơn chất halogen nào sau đây có tương tác van der Waals mạnh nhất?
 A. I2. B. Br2. C. Cl 2. D. F 2. 
II/ TỰ LUẬN (3 ĐIỂM)
Câu 29: Hàm lượng iron (II) sulfate được xác định qua phản ứng oxi hóa – khử với potassium permanganate: 
FeSO4 KMnO4 H2SO4 Fe2(SO4)3 K2SO4 MnSO4 H2O
 (a) Lập PTHH của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron. Chỉ rõ chất khử, chất oxi hóa.
 (b) Tính thể tích KMnO4 0,02M để phản ứng vừa đủ 20 mL dd FeSO4 0,1M.
Câu 30 : Hãy viết phương trình hóa học để chứng minh chlorine có tính oxi hóa mạnh hơn bromine và iodine
Câu 31 : Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn 
toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là?

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_cuoi_ki_ii_hoa_hoc_10_de_1_nam_hoc_2022_2023_huyen.docx