Đề ôn tập giữa học kì I Hóa học 10 - Đề số 001 +002
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập giữa học kì I Hóa học 10 - Đề số 001 +002", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn tập giữa học kì I Hóa học 10 - Đề số 001 +002

ĐỀ ÔN TẬP H10. KT GHK I Đề số: 001 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (20 câu, mỗi câu 0,35 điểm): 0003: Nguyên tử sodium (Na) có số proton là 11 và số neutron là 12. Số khối của hạt nhân nguyên tử Mg là A. 23. B. 12. C. 11. D. 20. 0004: Nguyên tử hilium (He) có 2 proton, 2 neutron, 2 electron. Khối lượng của các electron chiếm bao nhiêu % khối lượng nguyên tử helium? A. 2,72%. B. 0,272%. C. 0,0272%. D. 33,33%. 40 40 16 39 0008: Cho các kí hiệu nguyên tử sau: 19 A, 18 B, 8 C, 19 D . Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học là A. A, B B. C, D C. A, D D. B, D 0012: Các phân lớp trong mỗi lớp electron được kí hiệu bằng các chữa cái thường, theo thứ tự là A. s, p, d, f. B. s, p, f, d. C. s, d, f, p. D. f, d, p, s. 0014: Phân lớp 2p có số electron tối đa là A. 12 B. 6 C. 2 D. 10 0015: Lớp L có số phân lớp electron là A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 0016: Cấu hình electron của một nguyên tử được biểu diễn dưới dạng các ô orbital trong lớp vỏ nguyên tử như sau: Số electron lớp ngoài cùng và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố hóa học này là A. 3, tính kim loại. B. 3, tính phi kim. C. 5, tính phi kim. D. 5, tính kim loại. 0019: Nguyên tố sulfur (S) thuộc nhóm VIA, có số electron hóa trị là A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 II. TỰ LUẬN (3 câu, mỗi câu 1,0 điểm): 50 51 Câu 1: Nguyên tố vanadium (V) có hai đồng vị, trong đó đồng vị 23 V chiếm 0,25% và đồng vị 23 V . Tính nguyên tử khối trung bình của Vanadium. Câu 2: Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố oxygen (Z= 8) và biểu diễn cấu hình electron của oxygen theo ô orbital. Xác định số electron độc thân, loại nguyên tố (kim loại, phi kim, khí hiếm) của nguyên tử này. Câu 3: X được dùng để làm vỏ phủ vệ tinh nhân tạo hay khí cầu nhằm tăng nhiệt độ nhờ có tính hấp thụ bức xạ điện từ mặt trời khá tốt. Y là một trong những thành phần để điều chế nước Javen tẩy trắng quần áo, vải sợi. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Biết 11 Na ; 12 Mg ; 13 Al ; 19 K ; 8 O ; 15 P ; 16 S; 17 Cl . Tìm các nguyên tố X và Y. 1 ĐỀ ÔN TẬP H10. KT GHK I Đề số: 002 Cho nguyên tử khối: H = 1; O = 16; Na = 23. I. TRẮC NGHIỆM (20 câu, từ câu 1 đến câu 20) Câu 1. Phosphorus (P) là nguyên tố dinh dưỡng giúp thúc đẩy các quá trình sinh hóa, trao đổi chất và trao đổi năng lượng của cây. Nguyên tử phosphorus có 15 proton, 16 neutron và A. 15 electron. B. 16 electron C. 31 electron. D. 1 electron. Câu 2. Khí chlorine (Cl2) được dùng phổ biến để diệt trùng nước sinh hoạt. Kí hiệu của nguyên tử chlorine có 17 proton và 20 neutron là 37 35 17 17 A. 17 Cl. B. 17 Cl. C. 37 Cl. D. 35 Cl. 18 Câu 4. Đồng vị 9 F là một đồng vị phóng xạ được sử dụng trong kĩ thuật chụp PET/CT để phát hiện 18 tế bào ung thư. Số hạt neutron trong một nguyên tử 9 F là A. 9. B. 18. C. 19. D. 10. Câu 5. Số lượng orbital trong lớp thứ hai (lớp L) là A. 4. B. 3. C. 1. D. 9. Câu 6. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Ca (Z = 20) ở trạng thái cơ bản là A. 4s2. B. 3s2. C. 4s1. D. 3s1. Câu 7. Trong bảng tuần hoàn, chu kì gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng A. số lớp electron. B. số electron. C. số electron lớp ngoài cùng. D. cấu hình electron. Câu 9. Aluminium (Al) là nguyên tố kim loại phổ biến nhất trên vỏ trái đất. Nguyên tử Al có số hiệu nguyên tử bằng 13 và số khối bằng 27. Số hạt neutron trong nguyên tử Al là A. 14. B. 13. C. 27. D. 26. 14 15 Câu 10: Nguyên tố nitrogen có hai đồng vị tự nhiên là 7 N và 7 N. Số loại phân tử N 2 tồn tại bền trong khí quyển trái đất là A. 3 loại. B. 2 loại. C. 4 loại.D. 1 loại. Câu 12: Nguyên tử sulfur có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s 23p4. Vị trí (chu kì, nhóm) của nguyên tố sulfur trong bảng tuần hoàn là A. chu kì 3, nhóm VIA.B. chu kì 4, nhóm IIIA. C. chu kì 3, nhóm IVA. D. chu kì 4, nhóm IIA. Câu 13: Kí hiệu và số electron tối đa có trên lớp electron ứng với giá trị n = 2 tương ứng là A. Lớp L và 2e.B. Lớp L và 8e.C. Lớp K và 8e.D. Lớp K và 6e. Câu 14: Cấu hình electron của nguyên tử nitrogen (Z=7) có cấu hình là A. 1s22s22p3. B. 1s22s32p4.C. 1s 22s22p4. D. 1s12s12p5 Câu 15: Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau: X. 1s2 2s2 2p6 3s2; Y. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1; Z. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3; T. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d8 4s2. Dãy cấu hình electron của các nguyên tử nguyên tố kim loại là A. X, Y, Z. B. X, Y, T. C. Y, Z, T. D. X, Z, T. Câu 18: Số chu kì nhỏ trong tuần hoàn các nguyên tố hóa học là 2 A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 19: Carbon có hai đồng vị, chúng khác nhau về: A. Số neutron và số khối B. Số proton C. Cấu hình electron. D. Số hiệu nguyên tử. II. TỰ LUẬN ( câu, từ câu 21 đến câu 22) Câu 21 (1,5 điểm). 32 Xét nguyên tử đồng vị phóng xạ 15 P được sử dụng trong y học để điều trị ung thư di căn xương. a) Xác định số hạt neutron, số khối, điện tích hạt nhân, khối lượng theo amu của nguyên tử đồng vị trên. 32 b) Viết cấu hình electron của nguyên tử 15 P và biểu diễn sự phân bố electron vào ô orbital. Câu 22 (1,5 điểm). Nguyên tố lithium (Li, Z = 3) được sử dụng để sản xuất pin lithium, loại pin sạc được dùng trong thiết bị điện tử (điện thoại, máy tính, ), phương tiện di chuyển dùng điện (xe đạp điện, xe máy điện, ) và kĩ thuật hàng không. a) Viết cấu hình electron của nguyên tử Li và xác định vị trí của Li trong bảng tuần hoàn. b) Viết kí hiệu các nguyên tử đồng vị bền và tính nguyên tử khối trung bình của Li dựa vào phổ khối lượng cho dưới đây. c) Lithium là kim loại nhẹ nhất trong số các kim loại. Nếu coi mỗi nguyên tử Li là một quả cầu thì trong 0,554 gam Li có bao nhiêu quả cầu? Cho N = 6,02•1023. -------------------------- Hết -------------------------- 3
File đính kèm:
de_on_tap_giua_hoc_ki_i_hoa_hoc_10_de_so_001_002.doc