Đề ôn tập giữa kì 2 Hóa học 10 - Đề 1 - Mỹ Diệu (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập giữa kì 2 Hóa học 10 - Đề 1 - Mỹ Diệu (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn tập giữa kì 2 Hóa học 10 - Đề 1 - Mỹ Diệu (Có đáp án)

ĐỀ ÔN TẬP GIỮA KÌ 2 – HÓA 10 – ĐỀ 1 Câu 1: Số oxi hóa là một số đại số đặc trưng cho đại lượng nào sau đây của nguyên tử trong phân tử? A. Hóa trị. B. Điện tích.C. Khối lượngD. Số hiệu. Câu 2:Trong hợp chất, số oxi hóahoá Hydrogen (trừ 1 số hợp chất như hydride kim loại) bằng A. 0 B. -2 C. +1D.-1 Câu 3: Trong phản ứng oxi hoá – khử, chất nhường electron được gọi là A. chất khử.B. chất oxi hoá.C. acid.D. base. Câu 4: Cho quá trình Fe2+ → Fe3+ + 1e, quá trình này còn được gọi là A. quá trình oxi hóa. B. quá trình khử. C. quá trình nhận proton. D. quá trình tự oxi hóa – khử. Câu 5: Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử? A. AgNO3 + KBr AgBr + KNO3. B. Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4 + 2H2O. to to C. CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O. D. CaCO3 CaO + CO2. to Câu 6: Trong phản ứng: 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2, chất bị khử là A. FeS2. B. O2. C. Fe2O3. D. SO2. Câu 7: Dụng cụ phân tích nồng độ cồn, đựng CrO 3 có màu da cam khi tiếp xúc C2H5OH biến thành Cr2O3 có màu xanh đen theo phản ứng hóa học sau:CrO 3 + C2H5OH CO2↑ + Cr2O3 + H2O. Chất oxi hoá ở phương trình hóa học trên là A. Cr2O3.B. CO 2. C. C2H5OH. D. CrO3. Câu 8: Trong bình lặn hoặc tàu ngầm,sodium peroxide (Na 2O2) dùng để hấp thụ khí carbon dioxide và cung cấp khí oxygen cho con người trong hô hấp theo phản ứng sau: Na 2O2 + CO2 Na2CO3 + O2↑. Tổng hệ số cân bằng của chất tham gia phản ứng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 9: Phản ứng toả nhiệt là phản ứng A. hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt. B. giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt. C. lấy nhiệt từ môi trường.D. làm nhiệt độ môi trường giảm đi. Câu 10: Phản ứng nung vôi thuộc phản ứng A. tỏa nhiệt. B. trung hòa. C. thu nhiệt. D. oxi hóa khử. Câu 11: Enthalpy tạo thành chuẩn (nhiệt tạo thành chuẩn) có kí hiệu là 0 0 A. rH298 . B. rH298 . C. S. D. T . Câu 12: Phản ứng toả nhiệt thì A. ∆rH = 0. B. ∆rH 0. D. ∆rH ≥ 0. 0 Câu 13: Cho phương trình nhiệt hóa học: N 2(g) + O2(g) 2NO(g); rH298 179,20 kJ . Phản ứng trên là phản ứng A. thu nhiệt.B. không có sự thay đổi năng lượng. C. tỏa nhiệt.D. có sự giải phóng nhiệt lượng ra môi trường. Câu 14: Ở điều kiện chuẩn, công thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo nhiệt tạo thành là 0 0 0 0 0 0 A. rH298 f H298 (sp) f H298 (cd). B. rH298 f H298 (cd) f H298 (sp). 0 0 0 0 0 0 C. f H298 rH298 (sp) rH298 (cd). D. f H298 rH298 (cd) rH298 (sp). Câu 15: Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g)? A. 2C(graphite) + O2(g) 2CO(g).B. C(graphite) + O(g) CO(g). 1 C. C(graphite) + O2(g) CO(g). D. C(graphite) + CO2(g) 2CO(g). 2 Câu 16: Enthalpy tạo thành chuẩn (nhiệt tạo thành chuẩn) đối với chất khí được xác định trong điều kiện áp suất là A. 1 Pa. B. 1 atm. C. 760 mmHg. D. 1 bar. Câu 17: Số oxi hóa của magnesium trong MgCl2 là A. +1. B. +2. C. 0. D. -2. Câu 18: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử? t0 t0 A. 2Ca O2 2CaO B. CaCO3 CaO CO2 t0 C. CaO H2O Ca(OH)2 D. Ca(OH)2 CO2 CaCO3 H2O Câu 19:Cho phương trình hoá học: Fe + HNO3→ Fe(NO3)3 + NO2 + H2O. Tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của phản ứng là: A. 14 B. 15 C. 16 D. 18 Câu 20: Hàm lượng iron (II) sulfate trong mẫu nước được xác định qua phản ứng oxi hóa – khử với potassium permanganate: FeSO4 KMnO4 H2SO4 Fe2(SO4)3 MnSO4 K2SO4 H2O. Sau khi cân bằng (với hệ số là các số nguyên, tối giản), tổng hệ số của các chất tham gia phản ứng là: A. 28.B. 20.C. 22. D. 24. to Câu 21: Sản xuất gang, khí CO khử Fe2O3 ở nhiệt độ cao theo phản ứng: Fe2O3+ 3CO 2Fe+ 3CO2. Trong phản ứng trên, chất oxi hóa là: A. Fe2O3. B. CO.C. Fe. D. CO 2. Câu 22: Trong các chất sau, chất nào bền nhất về mặt năng lượng nhiệt ở điều kiện chuẩn ? A. Cu(s). B. NaCl(s). C. Al2O3(s). D. NaOH(s). 0 Câu 23: Cho phương trình nhiệt hoá học : 2H2(g) + O2 (g) → 2H2O (l) rH298 = - 571,68 kJ. Phản ứng trên là phản ứng : A. thu nhiệt và hấp thu 571,68 kJ nhiệt. B. không có sự thay đổi năng lượng. C. toả nhiệt và giải phóng 571,68 kJ nhiệt. D. có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh. Câu 24: . Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa - khử? A. 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O. B. 4Fe(OH)2 + O2 →2Fe2O3 + 4H2O. to to C. CaCO3 CaO + CO2. D. 2KClO3 2KCl + 3O2. 0. Câu 25: Biểu thức đúng tính rH298 của phản ứng theo giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của các chất là : 0 0 0 0 0 0 A. rH298 f H298 (sp) f H298 (c®) . B. rH298 f H298 (sp) f H298 (c®) 0 0 0 0 0 0 C. rH298 f H298 (c®) f H298 (sp) . D. rH298 f H298 (sp) f H298 (c®) 1 Câu 26: Cho phản ứng sau : KNO (s) KNO (s) + O (g) H0 . 3 → 2 2 2 r 298 0 Biểu thức đúng tính rH298 của phản ứng theo giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của các chất là 1 A. H0 H0 KNO (s) H0 O (g) H0 KNO (s) r 298 f 298 2 2 f 298 2 f 298 3 1 B. H0 H0 KNO (s) H0 KNO (s) H0 O (g) r 298 f 298 3 f 298 2 2 f 298 2 1 C. H0 H0 KNO (s) H0 O (g) H0 KNO (s) r 298 f 298 2 2 f 298 2 f 298 3 1 D. H0 H0 KNO (s) + H0 O (g) H0 KNO (s) r 298 f 298 2 2 f 298 2 f 298 3 Câu 27: Trong các chất sau, chất nào bền nhất về nhiệt ở điều kiện chuẩn ? A. O2(g) B. N2(g) C. Ca(s) D. HCl(g) Câu 28: Phản ứng tổng hợp ammonia: N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của N ≡ N; N – H và H – H lần lượt là 946; 391 và 436. Biến thiên enthalpy của phản ứng là A. +92 kJ. B. –92 kJ. C. +46 kJ. D. –46 kJ. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 29(1 điểm).Dẫn khí SO2 vào 100 mL dung dịch KMnO4 0,02 M đến khi dung dịch vừa mất màu tím. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: SO2 + KMnO4 + H2O H2SO4 + K2SO4 + MnSO4 Xác định thể tích khí SO2 đã tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn. Câu 30(1 điểm).Cho phản ứng: C3H8(g) ⟶ CH4(g) + C2H4(g). Giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn được cho ở bảng sau: Liên kết C – H C – C C = C Eb (kJ/mol) 418 346 612 Cho biết phản ứng là toả nhiệt hay thu nhiệt. Giải thích. Câu 31 (0,5 điểm).Cân bằng phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron và chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử. a) SO2 + H2O + Cl2 H2SO4 + HCl. b) Fe(OH)2 + H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. 0 Câu 32 (0,5 điểm). Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g); rH298 92,22 kJ a) Trong nhà máy sản xuất NH 3, ban đầu phải đốt nóng N 2 và H2 để phản ứng diễn ra. Nhiệt toả ra từ phản ứng này lại được dùng để đốt nóng N2 và H2 trong các phản ứng tiếp theo. Cách làm này có ý nghĩa gì về mặt kinh tế. b) Tính enthalpy tạo thành chuẩn của NH3.
File đính kèm:
de_on_tap_giua_ki_2_hoa_hoc_10_de_1_my_dieu_co_dap_an.docx