Đề ôn tập học kỳ II Hóa học 10 - Đề số 02 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Minh Đạm

docx 2 trang Gia Linh 06/09/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập học kỳ II Hóa học 10 - Đề số 02 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Minh Đạm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn tập học kỳ II Hóa học 10 - Đề số 02 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Minh Đạm

Đề ôn tập học kỳ II Hóa học 10 - Đề số 02 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Minh Đạm
 TRƯỜNG THPT MINH ĐẠM ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ II - SỐ 02
 Năm học: 2022 - 2023 Môn: HÓA HỌC – Lớp 10
Cho nguyên tử khối các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Na = 23; Mg = 24; Al = 
27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Ag = 108; Fe = 56; Zn = 65; Cu = 64.
PHẦN I – TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Dung dịch HBr không tác dụng với kim loại nào sau đây ?
 A. NaB. AlC. FeD. Cu
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về một số ứng dụng của đơn chât chlorine?
 A. Khí chlorine có thể được dùng để tạo môi trường sát khuẩn cho nguồn nước cấp.
 B. Khí chlorine phản ứng với dung dịch sodium hydroxide tạo dung dịch nước Javel dùng để sát 
khuẩn trong công nghiệp và trong gia đình.
 C. Khí chlorine được sử dụng để sản xuất hydrogen chloride, từ đó tạo hydrochloric acid.
 D. Do có độc tính, khí chlorine được sử dụng để trừ sâu trong nông nghiệp. 
Câu 3: Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau:
 o
 N2(g) + O2(g) 2NO(g) = +180kJ
 rH298
 Kết luận nào sau đây đúng?
 A. Nitrogen và oxygen phản ứng mạnh hơn khi ở nhiệt độ thấp.
 B. Phản ứng tỏa nhiệt.
 C. Phản ứng xảy ra thuận lợi ở điều kiện thường.
 D. Phản ứng hóa học xảy ra có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.
Câu 4. Sự thay đổi nào dưới đây không làm tăng tốc độ phản ứng xảy ra giữa dây magnesium và 
dung dịch hydrochloric acid?
A. Cuộn dải magnesium thành một quả bóng nhỏ. B. Nghiền mảnh magnesium thành bột.
C. Tăng nồng độ của hydrochloric acid. D. Tăng nhiệt độ của hydrochloric acid.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng?
 A. Trong tự nhiên không tồn tại đơn chất halogen.
 B. Tính oxi hoá của đơn chất halogen giảm dần từ F2 đến I2.
 C. Khí chlorine ẩm và nước chlorine đều có tính tẩy màu.
 -
 D. Fluorine có tính oxi hoá mạnh hơn chlorine, oxi hoá Cl trong dung dịch NaCl thành Cl2
Câu 6: Những phản ứng nào sau đây cần phải cung cấp năng lượng trong quá trình phản ứng?
 (a) Phản ứng tạo gỉ kim loại. (b) Phản ứng quang hợp.
 (c) Phản ứng nhiệt phân. (d) Phản ứng đốt cháy.
 A. (a) và (b). B. (b) và (d). C. (a) và (d). D. (b) và (c).
Câu 7: Cho dung dịch AgNO 3 vào 4 ống nghiệm chứa riêng biệt các chất: CaF 2, BaCl2, KBr, NaI. 
Số kết tủa tạo thành là
 A. 1.B. 2.C. 3.D. 4.
 0
Câu 8: Cho phương trình nhiệt hoá học sau: P (s, đỏ) → P (s, trắng) r H298 = +17,6 kJ
Phát biểu nào sau đây về sự trao đổi năng lượng của phản ứng trên là không đúng?
 A. Năng lượng chứa trong P trắng cao hơn trong P đỏ.
 B. Nhiệt tạo thành chuẩn của P đỏ cao hơn P trắng.
 C. Phản ứng hấp thụ nhiệt lượng bằng 17,6 kJ khi chuyển hoá từ P đỏ sang P trắng.
 D. P đỏ bền hơn P trắng.
Câu 9: Cho các phương trình hóa học sau:
 (1) F2 + H2O → HF + HFO (2) 2KBr + I2 → 2KI + Br2
 (3) NaF + AgNO3 → AgF + NaNO3 (4) Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3
Số phương trình hóa học không đúng là
 A. 1.B. 2.C. 3.D. 4.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng?
 A. Dung dịch hydrofluoric acid có khả năng ăn mòn thuỷ tinh.
 1 B. NaCl rắn tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, thu đuợc hydrogen chloride. 
 C. Hydrogen chloride tan nhiều trong nước.
 D. Lực acid trong dãy hydrohalic acid giảm dần từ HF đến HI. 
 to
Câu 11. Cho phản ứng: NaX(s) + H2SO4(đặc)  NaHSO4 + HX(g). 
 Các hydrogen halogenua (HX) có thể điều chế theo phản ứng trên là
 A. HCl, HBr và HI.B. HF và HCl.C. HBr và HI. D. HF, HCl, HBr và HI.
Câu 12: Cho phản ứng hoá học sau: C(s) + O2(g) ⟶ CO2(g)
 Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên?
 A. Nhiệt độ. B. Áp suất O2. C. Hàm lượng carbon. D. Diện tích bề mặt carbon. 
Phần 2: Tự luận (Gồm 3 câu, 7 điểm)
Bài 1 (3 điểm):
1.1. Cho phản ứng sau: Zn(s) + 2HCl(aq) ZnCl 2(aq) + H2(g) giải phóng một nhiệt lượng là 
152,6kJ.
 a. Vẽ sơ đồ biến thiên enthalpy của phản ứng.
 b. Khi phản ứng diễn ra thì nhiệt độ của dung dịch thay đổi như thế nào? Giải thích?
1.2. Viết phương trình hóa học chứng minh:
 a) Chlorine có tính oxi hóa.
 b) Bromine có tính oxi hóa mạnh hơn Iodine.
1.3. Viết các phương trình hóa học hoàn thành chuỗi biến hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu 
 (1) (2) (3) (4)
có): MnO2  Cl2  HCl  NaCl  NaNO3
Bài 2 (3 điểm):
2.1. Tính nhiệt phản ứng của phản ứng: CaF2(s) + H2SO4(l) 2HF(g) + CaSO4(s)
Cho biết nhiệt tạo thành các chất theo bảng sau:
 Chất CaF2 H2SO4 HF CaSO4
 o
 Δf H298 (kJ/mol) –1215 –813,9 –273 –1432,7
2.2. Tốc độ của phản ứng tăng bao nhiêu lần nếu tăng nhiệt độ từ 200 ℃ đến 240 ℃, biết rằng khi 
tăng 10 ℃ thì tốc độ phản ứng tăng 2 lần.
2.3. a) Hòa tan hoàn toàn 11,1 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Al và Fe cần vừa đủ V ml HCl 2M 
thu được 32,4 gam muối. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong X và giá trị của V?
b) Cho 6,075 gam kim loại Aluminium tác dụng vừa đủ với 6,1975 lít Bromine (ở điều kiện chuẩn), 
sau phản ứng thu được chất rắn Y. Xác định phần trăm số mol mỗi chất trong Y.
Bài 3 (1 điểm): Theo tính toán của các nhà khoa học, để phòng bệnh bướu cổ và một số bệnh khác, 
mỗi người cần bổ sung khoảng 1,5.10-4 gam nguyên tố iodine mỗi ngày. 
 a) Nếu lượng iodine đó chỉ được bổ sung từ muối iodide (cứ 1 tấn muối ăn chứa 25 kg KI) thì 
mỗi người cần ăn bao nhiêu gam muối ăn mỗi ngày để đủ lượng iodine trên? (Bỏ qua sự thất thoát 
của iodine trong quá trình bảo quản và chế biến).
 b) Tổ chức y tế khuyến cáo nên nạp vào cơ thể tối đa 2 gam sodium/1 ngày/1 người. Nếu sử 
dụng quá nhiều muối có thể gây một số bệnh như tăng huyết áp. Điều này có mâu thuẫn gì so với 
kết quả ở câu (a)? Tính lượng muối iodide nên thêm vào thức ăn mỗi ngày? (Coi muối ăn chứa 99% 
NaCl về khối lượng).
 c) Chúng ta nên sử dụng muối và các loại thực phẩm như thế nào cho hợp lí để bổ sung iodine 
cần thiết cho cơ thể?
 2

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_hoc_ky_ii_hoa_hoc_10_de_so_02_nam_hoc_2022_2023_tr.docx