Đề ôn tập kiểm tra học kì 1 Hóa học 10 - Mỹ Diệu
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập kiểm tra học kì 1 Hóa học 10 - Mỹ Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn tập kiểm tra học kì 1 Hóa học 10 - Mỹ Diệu

ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – HÓA 10 I. TRẮC NGHIỆM: Câu 1: Hoá học là ngành khoa học thuộc lĩnh vực A. Khoa học tự nhiên. B. Khoa học xã hội. C. Du lịch. D. Công nghệ thông tin. Câu 2: Hoá học là ngành khoa học nghiên cứu A. Sự biến đổi gen ở động vật. B. Sự hình thành và phát triển của công nghệ thông tin. C. Các phương pháp phát triển toàn diện bản thân. D. Thành phần, cấu trúc, tính chất của chất. Câu 3: Trong nguyên tử, quan hệ giữa số hạt electron và proton là A. Bằng nhau. B. Số hạt electron lớn hơn số hạt proton. C. Số hạt electron nhỏ hơn số hạt proton. D. Không thể so sánh được các hạt này. Câu 4: Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là A. Neutron. B. Proton và Neutron. C. Plectron. D. Proton. Câu 5: Nguyên tử oxygen (O) có 8 electron. Điện tích hạt nhân của nguyên tử oxygen là A. –8. B. +8. C. –16. D. 16. Câu 6: Đồng vị của cùng 1 nguyên tố là những nguyên tử có cùng A. Số hạt proton. B. Số khối. C. Số hạt neutron. D. Khối lượng hạt nhân. A Câu 7: Kí hiệu Z X cho ta biết những thông tin gì về nguyên tố hóa học X? A. Chỉ biết nguyên tử khối trung bình của nguyên tử. B. Số hiệu nguyên tử và số khối nguyên tử. C. Chỉ biết số khối của nguyên tử. D. Chỉ biết số hiệu nguyên tử. Câu 8: Sắp xếp các obitan 3s, 3p, 3d, 4s theo thứ tự năng lượng tăng dần: A. 3s <4s < 3p <3d B. 3s < 3p <4s <3d C. 3p <3s < 3d <4s D. 3s < 3p <3d <4s Câu 9: Số electron tối đa trong các phân lớp p là A. 6 B. 2 C. 10 D. 14 Câu 10. Cấu hình electron của nguyên tử Magnesium (Z = 12) là A. 1s22s22p53s2. B. 1s22s22p63s2. C. 1s22s22p63s1. D. 1s22s22p43s1. Câu 11: Số thứ tự ô nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn bằng: A. Số hiệu nguyên tử. B. Số neutron. C. Số khối. D. Số electron hóa trị. Câu 12: Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn là: A. Các nguyên tố d. B. Các nguyên tố s và các nguyên tố p. C. Các nguyên tố s. D. Các nguyên tố p. Câu 13: Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử là A. 3. B. 6. C. 5. D. 7. Câu 14: Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử, A. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm. B. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng. C. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm. D. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng. Câu 15: X là nguyên tố nhóm IIIA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là A. XO. B. XO2. C. X2O. D. X2O3. Câu 16: Theo qui luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì phi kim mạnh nhất là: A. Fluorine (F). B. Lithium (Li). C. Iodine (I). D. Oxygen (O). Câu 17: Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là: A. 1s22s22p6. B. 1s22s22p63s23p1. C. 1s22s22p63s3. D. 1s22s22p63s2. Câu 18: Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có A. số electron như nhau. B. số lớp electron như nhau. C. cùng số electron s hay p. D. số electron thuộc lớp ngoài cùng như nhau. Câu 19: Cho các nguyên tố sau: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z =14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là A. N, Si, Mg, K. B. Mg, K, Si, N. C. K, Mg, N, Si. D. K, Mg, Si, N. Câu 20: Theo quy tắc octet, khi hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững giống như A. kim loại kiềm gần kề. B. kim loại kiềm thổ gần kề. C. nguyên tử halogen gần kề. D. nguyên tử khí hiếm gần kề. Câu 21: Liên kết ion là loại liên kết hóa học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các: A. cation và anion. B. anion. C. cation và electron tự do. D. electron và hạt nhân nguyên tử. Câu 22: Trong hạt nhân nguyên tử F có 9 proton. Cấu hình electron của anion F– là A. 1s22s22p4 B. 1s22s22p6 C. 1s22s22p5 D. 1s22s22p3 Câu 23: Để đạt quy tắc octet, nguyên tử của nguyên tố potassium (Z = 19) phải A. nhường đi 2 electron. B. nhường đi 1 electron. C. nhận thêm 2 electron. D. nhận thêm 1 electron. Câu 24: Biểu diễn sự tạo thành ion nào sau đây là đúng? A. Na + 1e → Na+. B. Cl → Cl– + 1e C. O → O2-.+ 2e D. Al → Al3+ + 3e. Câu 25: Liên kết được tạo thành giữa hai ngtử bằng một hay nhiều cặp electron chung , gọi là : A. Liên kết ion. B. Liên kết hyđro. C. Liên kết kim loại. D. Liên kết cộng hoá trị. Câu 26: Liên kết π là liên kết hình thành do A. sự xen phủ bên của hai orbital. B. cặp electron dùng chung. C. lực hút tĩnh điện giữa hai ion trái dấu. D. sự xen phủ trục của hai orbital. Câu 27: Tính chất nào sau đây là tính chất của hợp chất ion? A. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp. B. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao. C. Hợp chất ion dễ hóa lỏng. D. Hợp chất ion có nhiệt độ sôi không xác định. Câu 28: Cho các giá trị độ âm điện của một số nguyên tố sau: Na (0,93); Li (0,98); Mg (1,31); Al (1,61); P (2,19); S (2,58); Br (2,96) và Cl (3,16). Phân tử nào sau đây có liên kết ion? A. Na3P. B. MgS. C. AlCl3. D. LiBr. II. TỰ LUẬN: Câu 29: Silicon được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp: gốm, men sứ, thủy tinh, luyện thép, vật liệu bán dẫn, . a. Hãy biểu diễn cấu hình electron của nguyên tử silicon (Z = 14) b. hãy cho biết vị trí của silicon trong bảng tuần hoàn Câu 30:Hợp chất có công thức phân tử là M 2X với: Tổng số hạt cơ bản trong một phân tử là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn M là 9. Tổng số hạt trong X2– nhiều hơn trong M+ là 17. Xác định Số khối của M, X. Câu 31: Bromine có hai đồng vị, trong đó đồng vị 79Br chiếm 54,5%. Xác định đồng vị còn lại, biết M 79,91 Câu 32: X và Y là 2 nguyên tố đều có hợp chất khí với H là XHa và YHa . Khối lượng mol chất nầy gấp 2 lần khối lượng mol chất kia. Khối lượng phân tử 2 oxit cao nhất của X và Y (X 2Ob và Y2Ob) hơn kém nhau 34amu. Xác định tên X,Y và công thức phân tử các hợp chất của X,Y.
File đính kèm:
de_on_tap_kiem_tra_hoc_ki_1_hoa_hoc_10_my_dieu.docx