Đề ôn tập kiểm tra học kì 1 Hóa học 10 - Mỹ Diệu (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập kiểm tra học kì 1 Hóa học 10 - Mỹ Diệu (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn tập kiểm tra học kì 1 Hóa học 10 - Mỹ Diệu (Có đáp án)

ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – HÓA 10 I. TRẮC NGHIỆM: Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của hóa học là A. sự hình thành hệ Mặt Trời.B. chất và sự biến đổi của chất. C. lịch sử phát triển của loài người.D. tốc độ của ánh sáng trong chân không. Câu 2: Cho các quá trình biến đổi sau: (1) Nước sôi bay hơi. (2) Nhúng đinh sắt vào dung dịch acid chloride thấy sủi bọt khí, đinh sắt tan dần. Khẳng định đúng là A. (1) là quá trình biến đổi vật lí, (2) là quá trình biến đổi hóa học B. (1) là quá trình biến đổi hóa học, (2) là quá trình biến đổi vật lí C. Cả (1) và (2) đều là quá trình biến đổi hóa học D. Cả (1) và (2) đều là quá trình biến đổi vật lí Câu 3: Trong nguyên tử, hạt không mang điện tích là A. hạt electron.B. hạt electron và hạt proton. C. hạt proton.D. hạt neutron. Câu 4: Nguyên tử sodium có 11 electron, hạt nhân nguyên tử sodium có điện tích là A. 20. B. -11. C. +11. D. +22. Câu 5: Hai nguyên tử nào là đồng vị của cùng một nguyên tố? A. và .B. và .C. và .D. và . Câu 6: Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây chứa 19 proton, 20 neutron, 19 electron? A. B. C. D. Câu 7: Dãy nào trong các dãy sau đây gồm các phân lớp đã bão hoà: A. s2, p10, d6, f14 B. s2, p5, d6, f14 C. s2, p6, d7, f14 D. s2, p6, d10, f14 Câu 8: Cho biết cấu hình electron của X và Y lần lượt là: X: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 và Y: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s1. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. X và Y đều là các kim loại. B. X và Y đều là các khí hiếm. C. X và Y đều là các phi kim. D. X là một khí hiếm còn Y là một kim loại. Câu 9: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng có năng lượng cao nhất là 3p 4. Cấu hình e nguyên tử của X là A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 B. 1s 2 2s2 2p6 3s2 3p43d10 C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p43d5. D.1s 2 2s2 2p6 3s2 3p44s2 Câu 10: Các nguyên tố xếp ở chu kì 3 có số lớp electron trong nguyên tử là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 11: Nhóm A bao gồm các nguyên tố A. Nguyên tố s. B. Nguyên tố p. C. Nguyên tố d và nguyên tố f. D. Nguyên tố s và nguyên tố p. Câu 12: Cho biết nguyên tố A ở ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA. Cấu hình electron của A là: A. 1s22s22p63s23p5 B. 1s22s22p63s23p7 C. 1s22s22p63s23p6 D. 1s22s22p63s23p4 Câu 13: Cấu hình electron của nguyên tử X: 1s22s22p63s23p5. Hợp chất với hydrogen và oxyen cao nhất có dạng A. HX, X2O7. B. H2X, XO3 C. XH4, XO2 D. H3X, X2O5 Câu 14: Trong 1 chu kì, đi từ trái sang phải bán kính nguyên tử A. tăng dần. B. không thay đổi. C. tăng sau đó giảm. D. giảm dần. Câu 15: Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải, bán kính nguyên tử giảm dần do A. Điện tích hạt nhân và số lớp electron tăng dần. B. Điện tích hạt nhân tăng dần và số lớp electron giảm dần. C. Điện tích hạt nhân tăng dần và số lớp electron không đổi. D. Điện tích hạt nhân và số lớp electron không đổi. Câu 16: Nguyên tố M thuộc chu kì 4, số electron hoá trị của M là 2. M là A. 19K. B. 20Ca. C. 34Se. D. 35Br. Câu 17: Nguyên tố R có cấu hình electron 1s2 2s2 2p5. Trong bảng tuần hoàn thì R ở A. Chu kì 3, nhóm VA, là nguyên tố phi kim. B. Chu kì 2, nhóm VIIA, là nguyên tố phi kim. C. Chu kì 3, nhóm VIIA, là nguyên tố kim loại. D. Chu kì 2, nhóm VIIA, là nguyên tố phi kim. Câu 18: Các nguyên tố halogen được sắp xếp theo chiều bán kính nguyên tử giảm là A. I, Br, F, Cl. B. I, Br, Cl, F. C. F, Cl, Br, I. D. Br, I, Cl, F. Câu 19. Theo quy tắc octet, khi hình thành liên kết hóa học các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững giống như A. kim loại kiềm gần kề.B. kim loại kiềm thổ gần kề. C. nguyên tử halogen gần kề.D. nguyên tử khí hiếm gần kề. Câu 20. Liên kết ion có bản chất là A. sự dùng chung các electron. B. lực hút tĩnh điện của các ion mang điện tích trái dấu. D. lực hút giữa các phân tử.C. lực hút tĩnh điện giữa cation kim loại với các electron tự do. Câu 21. Liên kết ion thường tạo thành giữa hai nguyên tử A. kim loại điển hình. B. phi kim điển hình. C. kim loại và phi kim. D. kim loại điển hình và phi kim điển hình. Câu 22. Phân tử KCl được hình thành do A. sự kết hợp giữa nguyên tử K và nguyên tử Cl. B. sự kết hợp giữa ion K+ và ion Cl2-. C. sự kết hợp giữa ion K- và ion Cl+. D. sự kết hợp giữa ion K+ và ion Cl-. Câu 23. Trong các chất sau, chất nào có chứa liên kết ion? A. H2O. B. Br2.C. NH 3. D. KI. Câu 24. Liên kết cộng hóa trị là liên kết hóa học được hình thành giữa hai nguyên tử bằng A. một electron chungB. sự cho-nhận electron A. một cặp electron góp chungD. một hay nhiều cặp electron dùng chung. Câu 25. Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết A. ion. B. hiđro. C. cộng hóa trị không cực. D. cộng hóa trị có cực. Câu 26. Chọn đáp án đúng: Dãy gồm các chất chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực là? A. Cl2 ; O3 ; H2O. B. K 2O ; Cl2 ; O3. C. O 2 ; O3 ; H2O. D. O3 ; O2 ; H2. Câu 27. Cấu hình electron ở lớp ngoài cùng của các nguyên tố là ns2np5. Liên kết của các nguyên tố này với nguyên tố hiđro thuộc loại liên kết nào sau đây? A. Liên kết cộng hóa trị không cực. B. Liên kết cộng hóa trị có cực. C. Liên kết ion. D. Liên kết kim loại. Câu 28: Cho các nguyên tố X, Y, Z, T có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là: X: 1s2 2s22p6 3s2 3p6 4s1; Y: 1s2 2s22p6 3s1 ; Z: 1s2 2s22p6 3s2 3p4 ; T: 1s2 2s22p4. Dãy các nguyên tố nào sau đây xếp đúng theo thứ tự tăng dần tính phi kim: A. X < Z < Y < TB. X < Y < Z < TC. X < Y < T < ZD. Y < X < Z < T II. TỰ LUẬN: Câu 29: Nguyên tố phosphorous (P) có Z =15, có trong thành phần của phân lân, diêm, pháo hoa. Xác định vị trí phosphorous trong bảng tuần hoàn và cho biết chúng thuộc loại nguyên tố s, p, d hay f; là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Electron lớp ngoài cùng thuộc phân lớp nào ? Câu 30: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n, e là 40, trong đó số hạt không mang điện hơn số hạt mang điện dương là 1 hạt. a. Xác định số p, n, e và viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X. b. Viết cấu hình electron của X và cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn. 35 37 Câu 31: Trong tự nhiên Chlorine có 2 đồng vị bền: 17 Cl chiếm 75,77% và 17 Cl chiếm 24,23%. a. Tính nguyên tử khối trung bình của Chlorine b. Tính thể tích của 24,836 gam khí clo ở đkc. Câu 32: Hòa tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối chloride của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau vào nước được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 dư, thu được 18,655 gam kết tủa. Xác định 2 kim loại kiềm. ----------- HẾT ----------
File đính kèm:
de_on_tap_kiem_tra_hoc_ki_1_hoa_hoc_10_my_dieu_co_dap_an.docx