Đề ôn tập kiểm tra học kỳ II Hóa học 10 - Đề số 001+002 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập kiểm tra học kỳ II Hóa học 10 - Đề số 001+002 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn tập kiểm tra học kỳ II Hóa học 10 - Đề số 001+002 - Năm học 2022-2023

ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 MÔN HÓA HỌC 10 Thời gian: 45 phút Đề số 001 Phần I. Trắc nghiệm (5 điểm) Câu 1: Số oxi hoá của carbon trong hợp chất CH4 là A. +1. B. -1. C. +4. D. -4. Câu 2: Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Phản ứng oxi hóa -khử là phản ứng luôn xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử. B. Phản ứng oxi hóa -khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một hoặc 1 số nguyên tố. C. Phản ứng oxi hóa -khử là phản ứng trong đó xảy ra sự trao đổi electron giữa các chất phản ứng. D. Phản ứng oxi hóa -khử là phản ứng trong đó xảy ra sự trao đổi proton giữa các chất phản ứng. Câu 3: Trong phản ứng hóa học: 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl. Vai trò của H2S trong phản ứng là. A. Chất oxi hóa. B. chất khử. C. acid. D. Vừa oxi hóa vừa khử. Câu 4: Phản ứng tỏa nhiệt là gì? A. Là phản ứng phóng năng lượng dạng nhiệt. B. Là phản ứng hấp thụ năng lượng dạng nhiệt. C. Là phản ứng hấp thụ ion dưới dạng nhiệt.D. Là phản ứng hấp thụ ion dưới dạng nhiệt. Câu 5: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình nhiệt hóa học? 푡0 A. C+ O2 CO2. 푡0 B. 2Al(s) + 3/2O2(g) Al2O3(s). 푡0 표 C. CH4(g) + 2O2(g) CO2(g) + 2H2O (l) ∆ H298 = -890,36 kJ. 푡0 표 D. C2H2+ 5/2O2 2CO2 + H2O ∆ H298= -1299,58 kJ. Câu 6: Cho 2 phương trình nhiệt hóa học sau: 푡0 풐 C (s) + H2O (g) CO (g) + H2 (g) ∆풓H = +121,25 kJ (1) 풐 CuSO4 (aq) + Zn (s) → ZnSO4 (aq) + Cu (s) ∆풓H = -230,04 kJ (2) Chọn phát biểu đúng: A. Phản ứng (1) là phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng 2 là phản ứng thu nhiệt. B. Phản ứng (1) là phản ứng thu nhiệt, phản ứng 2 là phản ứng tỏa nhiệt . C. Phản ứng (1) và (2) là phản ứng thu nhiệt. D. Phản ứng (1) và (2) là phản ứng tỏa nhiệt. Câu 7: Điền vào chỗ trống. Biểu thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng ở đk chuẩn theo nhiệt tạo thành là 표 ∆ H298 = (1) . ― (2) . 표 표 표 표 A. (1) ∆ H298 (cđ), (2) ∆ H298 (sp). B. (1) ∆ H298 (푠 ), (2) ∆ H298 ( đ) C. (1)E ( đ), (2)E (푠 ). D. (1)E (푠 ), (2)E ( đ). Câu 8: Cho biết phản ứng tạo thành 2 mol HCl(g) ở điều kiện chuẩn tỏa ra 184,6 kJ. H2(g) + Cl2(g) 2HCl (g) (*) Những phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Nhiệt tạo thành chuẩn của HCl(g) là -184,6 kJ mol-1. B. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là -184,6 kJ. C. Nhiệt tạo thành chuẩn của HCl(g) là -92,3 kJ mol-1. D. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là -92,3 kJ. Câu 9: Tốc độ phản ứng là: A. độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian. B. độ biến thiên nồng độ của một sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian. C. độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian. D. độ biến thiên nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian. Câu 10: Tốc độ phản ứng không phụ thuộc yếu tố nào sau đây: A. Thời gian xảy ra phản ứng B. Bề mặt tiếp xúc giữa các chất phản ứng C. Nồng độ các chất tham gia phản ứng. D. Chất xúc tác Câu 11: Khi cho cùng một lượng dung dịch axit sunfuric vào hai cốc đựng cùng một thể tích dung dịch Na2S2O3 với nồng độ khác nhau, ở cốc đựng dung dịch Na2S2O3 có nồng độ lớn hơn thấy kết tủa xuất hiện trước. Điều đó chứng tỏ ở cùng điều kiện về nhiệt độ, tốc độ phản ứng A. Giảm khi nồng độ của chất phản ứng tăng. B. Không phụ thuộc vào nồng độ của chất phản ứng. C. Tăng khi nồng độ của chất phản ứng tăng. D. Không đổi khi nồng độ của chất phản ứng tăng. Câu 12: Cho phản ứng : X Y. Tại thời điểm t1 nồng độ của chất X bằng C1, tại thời điểm t2 (với t2 t1) nồng độ của chất X bằng C 2. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên được tính theo biểu thức nào sau đây? C C C C A. v 1 2 .B. . v 2 1 t1 t2 t2 t1 C C C C C. v 1 2 .D. . v 1 2 t2 t1 t2 t1 Câu 13: Năng lượng hoạt hóa là A. năng lượng cần cung cấp cho phản ứng hóa học. B. năng lượng tối đa có thể cung cấp cho các hạt (nguyên tử, phân tử hoặc ion) để gây ra phản ứng hóa học. C. năng lượng tối thiểu cần cung cấp cho các hạt (nguyên tử, phân tử hoặc ion) để va chạm giữa chúng gây ra phản ứng hóa học. D. lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào khi hình thành phản ứng hóa học. Câu 14: Áp suất ảnh hưởng đến tốc độ các phản ứng nào sau đây? t0 , xt N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g) (1) CO2(g) + Ca(OH)2(aq) CaCO3(s) + H2O (l) (2) SiO2 (s) + CaO (s) CaSiO3 (s) (3) BaCl2 (aq) + H2SO4 (aq) BaSO4 (s) + 2HCl(aq) (4) A. (1) và (2). B. (2) và (3). C. (1), (2) và (4). D. (1), (3) và (4). Câu 15: Khi nhiệt độ tăng thêm 10oC, tốc độ phản ứng hoá học tăng thêm 2 lần. Tốc độ phản ứng sẽ tăng lên bao nhiêu lần khi nâng nhiệt độ từ 20oC lên 50oC? A. 2 lần. B. 8 lần. C. 16 lần. D. 32 lần. Câu 16: Tính chất hóa học đặc trưng của các đơn chất halogen là A. tính khử. B. tính base. C. tính acid. D. tính oxi hóa. Câu 17: Halogen nào sau đây thể lỏng ở điều kiện thường? A. Fluorine. B. Chlorine. C. Bromine. D. Iodine. Câu 18: Phản ứng hóa học nào dưới đây viết sai? o a /s t A. H2 + Cl2 2HCl.B. Fe + Cl 2 FeCl2. to C. 2Al + 3Cl2 2AlCl3. D. Cl 2 + H2O HCl + HClO. Câu 19: Halogen X với polyvinylpirrotidon kết hợp với nhau tạo thành một loại thuốc được dùng để khử khuẩn và sát khuẩn các vết thương, sát khuẩn da, lau rửa các dụng cụ y tế trước khi tiệt khuẩn ... Halogen X được nhắc ở trên là nguyên tố nào? A. Fluorine.B. Chlorine.C. Bromine.D. Iodine. Câu 20: Cho các phát biểu sau: (a) Trong các phản ứng hóa học, fluorine chỉ thể hiện tính oxi hóa. (b) Hydrofluoric acid là acid yếu. (c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng. (d) Trong hợp chất, các nguyên tử halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5, +7. (e) Tính khử của các ion halide tăng dần theo thứ tự F-, Cl-, Br-, I-. Trong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 2B. 3C. 4.D. 5. Phần I. Tự luận (5 điểm) Câu 1 (1,0 điểm): Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa khử xảy ra trong các trường hợp sau theo phương pháp thăng bằng electron. a. Copper (II) sulfate được dùng để diệt tảo, rong rêu trong nước bể bơi; dùng để pha chế thuốc Bordaux ( trừ bệnh mốc sương trên cây cà chua, khoai tây; bệnh thối thân trên cây ăn quả, cây công nghiệp) Cu + O2 + H2SO4 → CuSO4 + H2O b. Luyện gang từ quặng hematit đỏ 푡0 Fe2O3 + CO FeO + CO2 Câu 2 (1,0 điểm): Xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethane 7 C2H6(g) + O2(g) CO2(g) + 3H2O(l) 2 o Biết nhiệt tạo thành f H298 của các chất C2H6(g) và CO2(g), H2O (l), lần lượt là -84,7 kJ/mol, -393,5 kJ/mol và -285,8 kJ/mol. Câu 3 (1,5 điểm): a. Hãy cho biết yếu tố nào đã ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng xảy ra trong các quá trình sau? 1. Đưa sulfur đang cháy ngoài không khí vào lọ đựng khí oxygen, sự cháy diễn ra nhanh hơn. 2. Người ta chẻ nhỏ củi để bếp lửa cháy mạnh hơn. 3. Để giữ cho thực phẩm tươi lâu, người ta để thực phẩm trong tủ lạnh. 4. Để hầm thức ăn nhanh chín, người ta sử dụng nồi áp suất. 5. Để làm sữa chua, rượu người ta sử dụng các loại men thích hợp. b. Cho phản ứng của các chất ở thể khí: I2 + H2 → 2HI. Biết tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với nồng độ của các chất tham gia phản ứng với số mũ là hệ số tỉ lượng của chất đó trong phương trình hoá học. -4 Ở một nhiệt độ xác định, hằng số tốc độ của phản ứng này là 2,5.10 L/(mol.s). Nồng độ đầu của I2 và H2 lần lượt là 0,02 M và 0,03 M. Hãy tính tốc độ phản ứng: – Tại thời điểm đầu. – Tại thời điểm I2 đã phản ứng hết 80%. Câu 4 (1,5 điểm): a. Viết phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau: 1. Cho kim loại Fe tác dụng với Cl2, đun nóng. 2. Cho Cl2 tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng. b. Cho m gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được dung dịch X chứa HCl dư và 28,07 gam hai muối và V lít khí Cl2 (đktc). Lượng khí Cl2 sinh ra oxi hóa vừa đủ 7,5 gam hỗn hợp gồm Al và kim loại M (hóa trị II) có tỉ lệ mol Al : M = 1: 2. Cho biết tên kim loại M? Cho biết nguyên tử khối của: O=16; Cl=35,5; Mg=24; Al=27; Fe=56; H=1; K=39; Mn=55. ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 MÔN HÓA HỌC 10 Thời gian: 45 phút Đề số 002 Phần I. Trắc nghiệm (5 điểm) Câu 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hoá – khử? A. Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O. B. KOH + HCl → KCl + H2O. 푡표 푡표 C. CaO + CO2 CaCO3. D. 3CO + Fe2O3 3CO2 + 2Fe. - Câu 2. Số oxi hóa của chlorine trong các chất HCl, NaClO và ClO3 lần lượt là A. +1, +1, +5. B. –1, +1, +7. C. +1, -1, +7. D. –1, +1, +5. Câu 3: Cho phản ứng hoá học sau: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. Chất bị oxi hoá là A. Fe. B. HCl. C. FeCl2. D. H2. Câu 4: Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở một điều kiện xác định được gọi là A. biến thiên nhiệt lượng của phản ứng.B. biến thiên enthalpy của phản ứng. C. enthalpy của phản ứng.D. biến thiên năng lượng của phản ứng. Câu 5: Cho các phản ứng hoá học sau: (1) Phản ứng đốt cháy khí gas. (2) Quá trình hô hấp ở thực vật. (3) Phản ứng nhiệt phân potassium chlorate (KClO3). (4) Phản ứng nung đá vôi (CaCO3). Phản ứng toả nhiệt là A. (1) và (3). B. (1) và (4). C. (1) và (2). D. (3) và (4). Câu 6. Cho các phản ứng dưới đây: o (1) CO(g) +O2 (9) — CO2 (g) ∆rH 298K= - 283 kJ o (2) C (s) + H2O (g) + CO (g) + H2 (9) ∆rH 298K= + 131,25 kJ o (3) H2 (g) + F2 (g) → 2HF (g) ∆rH 298K= - 546 kJ o (4) H2 (9) + Cl2 (g)— 2HCI (g) ∆rH 298K= - 184,62 kJ Phản ứng xảy ra thuận lợi nhất là: A. Phản ứng (4). B. Phản ứng (2). C. Phản ứng (1). D. Phản ứng (3). Câu 7: Cho phương trình nhiệt hoá học sau: 0 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l) ΔrH 298=−571,6kJ. Nhiệt tạo thành của H2O(l) ở điều kiện chuẩn là A. – 571,6 kJ/ mol. B. 571,6 kJ/ mol. C. – 285,8 kJ/ mol. D. 285,8 kJ/ mol. Câu 8. Hệ số nhiệt độ Van’t Hoff γ có ý nghĩa gì? A. Giá trị γ càng lớn thì ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng càng nhỏ. B. Giá trị γ càng lớn thì ảnh hưởng của áp suất đến tốc độ phản ứng càng nhỏ. C. Giá trị γ càng lớn thì ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng càng mạnh. D. Giá trị γ càng lớn thì ảnh hưởng của áp suất đến tốc độ phản ứng càng mạnh. MnO2,t° Câu 9. Cho phản ứng. 2KClO3 (r) 2KCl (r)+ 3O2 (g). Yếu tố không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng trên là A. Kích thước các tinh thể KClO3. B. Áp suất. C. Chất xúc tác. D. Nhiệt độ. Câu 10: Thực hiện 2 thí nghiệm theo hình vẽ sau. Ở thí nghiệm nào xuất hiện kết tủa trước? A. Thí nghiệm 1 có kết tủa xuất hiện trước. B. Thí nghiệm 2 có kết tủa xuất hiện trước. C. Không có kết tủa xuất hiện.D. Không xác định được. Câu 11: Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 3H2(g) + N2(g) ⟶ 2NH3(g). Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào nếu nồng độ H2 không đổi và nồng độ N2 tăng 2 lần? A. Tăng 2 lần.B. Tăng 4 lần.C. Tăng 8 lần.D. Tăng 6 lần. Câu 12. Người ta sử dụng các biện pháp sau để tăng tốc độ phản ứng: (1) Dùng khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang). (2) Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống. (3) Nghiền nguyên liệu trước khi nung để sản xuất clanhke. (4) Cho bột sắt làm xúc tác trong quá trình sản xuất NH3 từ N2 và H2. Trong các biện pháp trên, có bao nhiêu biện pháp đúng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 13: Nguyên tố nào sau đây không thuộc nhóm halogen? A. Fluorine. B. Chlorine. C. Chromium. D. Bromine. Câu 14: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố halogen có dạng : A. ns2np2. B. ns 2np3. C. ns 2np5. D. ns 2np6. Câu 15: Đặc điểm của halogen là A. nguyên tử chỉ nhận thêm 1 electron trong các phản ứng hóa học. B. tạo liên kết cộng hóa trị với nguyên tử hydrogen. C. nguyên tử có số oxi hóa –1 trong tất cả hợp chất. D. nguyên tử có 5 electron hóa trị. Câu 16. Ứng dụng nào sau đây không phải của Cl2? A. Xử lí nước bể bơi. B. Sát trùng vết thương trong y tế. C. Sản xuất nhựa PVC.D. Sản xuất bột tẩy trắng. Câu 17: Ở điều kiện thưởng, halogen nào sau đây tồn tại ở thể lỏng, có màu nâu đỏ, gây bỏng sâu nếu rơi vào da? A. F2. B. Cl 2. C. I 2. D. Br 2. Câu 18. Cho phản ứng: Cl2+ 2 NaBr 2 NaCl + Br2. Trong phản ứng trên chlorine A. chỉ bị oxi hóa. B. chỉ bị khử. C. vừa bị oxi, vừa bị khử.D. không bị oxi hóa, không bị khử. Câu 19: Hãy chỉ ra mệnh đề không đúng : A. Trong tất cả các hợp chất, fluorine chỉ có số oxi hóa -1 B. Trong công nghiệp chlorine được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl C. Chlorine là chất khí, màu vàng lục, nặng hơn không khí, rất độc. D. Trong tự nhiên, các halogen chủ yếu tồn tại dạng hợp chất, có tồn tại dạng đơn chất nhưng rất hiếm. Câu 20. Những phát biểu nào sau đây là đúng? (a) Đơn chất chlorine có tính oxi hoá mạnh hơn đơn chất bromine và iodine. (b) Tương tác van der Waals của các đơn chất halogen tăng từ fluorine đến iodine đã góp phần làm tăng nhiệt độ sôi của chúng. (c) Thành phần của nước bromine gồm các chất: Br2, H2O, HBr, HBrO. (d) Đơn chất iodine phản ứng được với nước và dung dịch sodium bromide. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Phần II. Tự luận (5 điểm) Câu 1 (2 điểm): Trong phòng thí nghiệm, chlorine có thể được điều chế bằng cách cho KMnO 4 rắn tác dụng với HCl đặc. a) Viết và cân bằng phản ứng hóa học xảy ra theo phương pháp thăng bằng electron. b) Cho lượng khi Cl2 ở trên tác dụng với 175 ml dung dịch NaOH 2M ở điều kiện thường thu được dung dịch X. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính nồng độ mol các chất tan có trong X? Câu 2 (1 điểm): Ở vùng đồng bằng (độ cao gần mực nước biển), nước sôi ở 100°C. Trên đỉnh núi Fansipan (cao 3200 m so với mực nước biển), nước sôi ở 90°C. Khi luộc chín một miếng thịt trong nước sôi, ở vùng đồng bằng mất 3,2 phút, trong khi đó trên đỉnh Fansipan mất 3,8 phút. a) Tính hệ số nhiệt độ của phản ứng làm chín miếng thịt trên. b) Nếu luộc miếng thịt trên đỉnh núi cao hơn, tại đó nước sôi ở 80°C thì mất bao lâu để luộc chín miếng thịt? Câu 3 (1 điểm) Biết CH3COCH3 có công thức cấu tạo H H H C C C H H O H Từ số liệu năng lượng liên kết: Liên kết C – C C – H O = O C = O O – H Eb(kJ/mol) 346 418 494 732 459 Hãy xác định biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy acetone (CH3COCH3) CH3COCH3(g) + 4O2(g) 3CO2(g) + 3H2O(g) Câu 4 (1 điểm) Hỗn hợp khí A gồm chlorine(Cl2) và oxygen(O2). A phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 2,4 gam magnesium(Mg) và 4,05 gam aluminium(Al) tạo ra 18,525 gam hỗn hợp các muối chloride và oxide hai kim loại. Tính thành phần % thể tích của oxygen và chlorine trong hỗn hợp A? Cho biết: O=16, Cl=35,5, Mg=24, Al=27 -----------------HẾT------------------
File đính kèm:
de_on_tap_kiem_tra_hoc_ky_ii_hoa_hoc_10_de_so_001002_nam_hoc.docx