Đề ôn tập số 4 Hóa học 10 - Đồng Vũ Tiến Đạt

docx 4 trang Gia Linh 05/09/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 4 Hóa học 10 - Đồng Vũ Tiến Đạt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 4 Hóa học 10 - Đồng Vũ Tiến Đạt

Đề ôn tập số 4 Hóa học 10 - Đồng Vũ Tiến Đạt
 ĐỀ ÔN TẬP SỐ 4
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (28 Câu – 7 điểm)
Câu 1. Trong hợp chất SO3, số oxi hóa của sulfur (lưu huỳnh) là
 A. +2B. +3.C. + 5.D. +6.
Câu 2. Phản ứng kèm theo sự cho và nhận electron được gọi là phản ứng
 A. hoá hợp.B. phân huỷ.C. trao đổi. D. oxi hoá – khử.
Câu 3. Nhiệt tạo thành chuẩn của một chất là nhiệt lượng tạo thành 1 mol chất đó từ 
chất nào ở điều kiện chuẩn?
 A. những hợp chất bền vững nhất. B. những đơn chất bền vững nhất.
 C. những oxide có hóa trị cao nhất.D. những dạng tồn tại bền nhất trong tự 
nhiên.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây đúng?
 A. Điền kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (với chất khí), nồng độ 1 mol/l (đối với 
chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ 298 K.
 B. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với nhiệt độ 298 K.
 C. Áp suất 760 mmHg là áp suất ở điều kiện chuẩn.
 D. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1atm, nhiệt độ 0o C.
Câu 5. Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:
 o
 N2(g) + O2(g) 2NO(g) = +179,20kJ
 rH298
Phản ứng trên là phản ứng
 A. thu nhiệt.B. không có sự thay đổi năng lượng.
 C. tỏa nhiệt.D. có sự giải phóng nhiệt lượng ra môi trường.
 0
Câu 6. Nung KNO3 lên 550 C xảy ra phản ứng:
 2KNO3(s)  2KNO2(s) + O2 (g)
Phản ứng nhiệt phân KNO3 là phản ứng
 o o
 A. toả nhiệt, có rH298 0.
 o o
 C. toả nhiệt, có rH298 > 0. D. thu nhiệt, có rH298 < 0.
Câu 7. Phản ứng thu nhiệt là phản ứng trong đó
 A. hỗn hợp phản ứng nhận nhiệt từ môi trường.
 B. các chất sản phẩm nhận nhiệt từ các chất phản ứng.
 C. các chất phản ứng truyền nhiệt cho môi trường.
 D. các chất sản phẩm truyền nhiệt cho môi trường.
Câu 8. Để xác định được mức độ phản ứng nhanh hay chậm người ta sử dụng khái 
niệm nào sau đây?
 A. Tốc độ phản ứng. B. Cân bằng hoá học.
 C. Phản ứng một chiều. D. Phản ứng thuận nghịch.
Câu 9. Nhận định nào dưới đây là đúng?
 A. Khi nhiệt độ tăng thì tốc độ phản ứng tăng.
 B. Khi nhiệt độ tăng thì tốc độ phản ứng giảm.
 C. Khi nhiệt độ giảm thì tốc độ phản ứng tăng.
 D. Sự thay đổi nhiệt độ không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. Câu 10. Ở điều kiện thường, đơn chất chlorine có màu
 A. Lục nhạt.B. Vàng lục.C. Nâu đỏ.D. Tím đen.
Câu 11. Đâu là mô tả đúng về đơn chất halogen Cl2?
 A. Thăng hoa khi đun nóng.B. Dùng để sản xuất nước Javel.
 C. Đốt cháy được nước.D. Chất lỏng, màu nâu đỏ.
Câu 12. Phản ứng giữa đơn chất halogen nào sau đây với hydrogen diễn ra mãnh 
liệt, nổ ngay cả trong bóng tối hoặc ở nhiệt độ thấp?
 A. I2.B. Br 2. C. Cl2. D. F2.
Câu 13. Silver halide nào sau đây có màu trắng?
 A. AgF. B. AgCl.C. AgBr.D. AgI.
Câu 14. Hydrohalic acid được dùng làm nguyên liệu để sản xuất hợp chất chống dính 
teflon là
 A. HF. B. HCl.C. HBr.D. HI. 
Câu 15. Rượu được nấu bằng phương pháp lên men. Tinh bột (gạo, ngô, khoai, 
sắn..) được nấu chín để nguội, sau đó rắc lên một lớp men rồi đem ủ. Sau khoảng 10 – 20 ngày 
(tùy thời tiết) đem chưng cất thu được rượu. Yếu tố nào đã được sử dụng để tăng tốc độ phản 
ứng theo cách làm trên?
 A. Nhiệt độ. B. Xúc tác. C. Nồng độ. D. Áp suất.
Câu 16. Khi thả viên vitamin C sủi vào cốc nước như hình dưới đây, nhiệt độ trong 
cốc sẽ thay đổi :
 A. Tăng đột ngột. B. Giảm xuống. C. Không đổi. D. Tăng chậm.
Câu 17. Phản ứng nào sau đây có thể tự xảy ra ở điều kiện thường?
 A. Phản ứng nhiệt phân Cu(OH)2.
 B. Phản ứng giữa H2 và O2 trong hỗn hợp khí.
 C. Phản ứng giữa Zn và dung dịch H2SO4.
 D. Phản ứng đốt cháy cồn.
Câu 18 Số oxi hóa của sodium trong Na, NaCl lần lượt là
 A. +1, 0. B. 0, +1.C. +1, +1.D. 0,-1.
Câu 19. Trong phản ứng MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O, vai trò của HCl là
 A. chất oxi hóa. B. chất khử. C. tạo môi trường. D. chất khử và 
môi trường. 
Câu 20. Cho các phát biểu:
 (a) Nhiệt (tỏa ra hay thu vào) kèm theo một phản ứng được thực hiện ở 1 bar và 298 K là biến 
thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đó.
 (b) Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh nóng lên là phản ứng thu nhiệt. (c) Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh lạnh đi là do các phản ứng này 
thu nhiệt và lấy nhiệt từ môi trường.
Số phát biểu đúng là
 A. 2.B. 3.C. 0.D. 1.
Câu 21. Khi nhiệt độ tăng thêm 100C, tốc độ phản ứng hoá học tăng thêm 2,5 lần. 
Nếu ở 250, phản ứng có tốc độ là 0,036 mol/(L.h) thì ở 350C, phản ứng có tốc độ là 
 A. 0,036 mol/(L.h). B. 0,09 mol/(L.h). C. 0,072 mol/(L.h). D. 0,144 
mol/(L.h).
 0
Câu 22. Xét phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45 C :
 1
 N2O5(g) N2O4(g) + O2(g)
 2
Ban đầu nồng độ của N2O5 là 2,33M, sau 184 giây nồng độ của N2O5 là 2,08M. Tốc tốc độ trung 
bình của phản ứng theo N2O5 bao nhiêu mol/(L.min)?
 A. 1,358.10-3. B. 0,679.10-4. C. 2,716.10-4. D. 2,716.10-3.
Câu 23. Cho enthalpy tạo thành chuẩn của một số chất như sau:
 Chất CO(g) H2O(g)
 o
 fH298 (kJ/mol) -110,50 -241,80
 to
Biến thiên enthalpy chuẩn của các phản ứng: C(graphite) + H2O(g)  CO(g) + H2(g) 
Có giá trị là 
 A. +131,30 kJ.B. -175,34kJ.C. +145,90 kJ.D. -183,60 kJ.
Câu 24. Phát biểu nào sau đây không đúng?
 A. Khi sử dụng thực phẩm có lượng acid hoặc kiềm cao, ăn uống và sinh hoạt không điều độ, 
cuộc sống căng thẳng, sẽ làm thay đổi nồng độ HCl trong dạ dày (bao tử) gây bệnh “đau dạ 
dày”.
 B. Hydrofluoric acid có độc tính cao và tính ăn mòn rất mạnh.
 C. Các hydrogen halide khó tan trong nước.
 D. Nhiệt độ sôi tăng từ HCl đến HI, là do khối lượng phân tử và tương tác Van der Waals giữa 
các phân tử tăng dần.
Câu 25. Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl 2 (dư), thu được m gam muối. Giá 
trị của m là
 A. 12,5.B. 25,0. C. 19,6.D. 26,7.
Câu 26. KBr thể hiên tính khử khi đun nóng với dung dịch nào sau đây?
 A. AgNO3 B. H2SO4 đặc.C. HC1. D. H 2SO4 loãng.
Câu 27. Cho các dung dịch hydrochloric acid, sodium chloride, iodine, kí hiệu ngẫu 
nhiên là X, Y, Z. Một số kết quả thí nghiệm được ghi lại ở bảng sau.
 Chất thử Thuốc thử Hiện tượng
 X Hồ tinh bột Xuất hiện màu xanh tím
 Z NaHCO3 Có bọt khí thoát ra
Các dung dich ban đầu được kí hiệu tương ứng là
 A. Z, Y,X.B.Y, X, Z.C. Y, Z, X.D. X,Z,Y. Câu 28. Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam Fe trong dung dịch HCl dư, thu được V lít khí 
H2 (ở đkc). Giá trị của V là (Cho Fe = 56 ; Cl = 35,5)
 A. 3,36. B. 1,2395.C. 6,72.D. 4,48.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3 Câu – 3 điểm)
Câu 29. Một số loại xe ô tô được trang bị một thiết bị an toàn là túi chứa một lượng 
nhất định chất ion, sodium azide ( NaN 3) được gọi là “túi khí”. Khi có và chạm mạnh xảy ra, 
sodium azide bị phân hủy rất nhanh, giải phóng khí N2 và nguyên tố Na, làm túi phồng lên, bảo 
vệ được người trong xe tránh khỏi thương tích. Viết phương trình hóa học xảy ra và xác định đây 
có phải là phản ứng oxi hóa – khử không? Vì sao? Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử trong 
NaN3? Nếu là phản ứng oxi hóa khử, hãy xác định chất khử chất oxi hóa. 
Câu 30. Hãy nhận định đúng (Đ) hay sai (S) cho các phát biểu sau, giải thích ngắn 
gọn.
 (a) Khi đốt củi, nếu thêm một ít dầu hỏa lửa sẽ cháy to hơn. Như vậy, dầu hỏa đóng vai trò chất xúc tác 
 cho quá trình này.
 (b) Trong quá trình làm sữa chua, lúc đầu người ta phải pha sữa trong nước ấm và thêm men là để tăng 
 tốc độ quá trình gây chua. Sau đó làm lạnh để kìm hãm quá trình này.
Câu 31. Bromine là nguyên liệu điều chế các hợp chất chứa bromide trong y dược, 
nhiếp ảnh, chất nhuộm, chất chống nổ cho động cơ đốt trong, thuốc trừ sâu, Để sản xuất 
bromine từ nguồn nước biển có hàm lượng 84,975 gam NaBr/m3 nước biển người ta dùng phương 
pháp thổi khí chlorine vào nước biển. Lượng khí chlorine cần dùng phải nhiều hơn 10% so với lí 
thuyết. Giả sử hiệu suất phản ứng là 100%. Khối lượng clo cần dùng để điều chế bromine có 
trong 1000 m3 nước biển gần nhất với giá trị nào sau đây?
 ------------------------------------ Hết------------------------
Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Cán bộ coi thi không giải thích 
 gì thêm.

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_so_4_hoa_hoc_10_dong_vu_tien_dat.docx