Đề ôn thi học kì 2 Hóa học 10 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Gò Quao

doc 3 trang Gia Linh 05/09/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi học kì 2 Hóa học 10 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Gò Quao", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn thi học kì 2 Hóa học 10 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Gò Quao

Đề ôn thi học kì 2 Hóa học 10 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Gò Quao
 ĐỀ ÔN THI HK2 - HÓA 10 (2022 - 2023) – TRƯỜNG THPT GÒ QUAO
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7đ)
Câu 1. Những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?
(1) Nhiệt độ; (2) Nồng độ; (3) Áp suất; (4) Diện tích bề mặt; (5) Chất xúc tác; (6) Chất ức chế phản ứng.
 A. (1), (2), (3).B. (1), (2), (3), (4).C. (1), (2), (3), (4), (5).D. (1), (2), (3), (4), (5), (6).
Câu 2. Cho phản ứng điều chế O2 trong phòng thí nghiệm: 2KClO3(s) → 2KCl(s) + 3O2(g)
 Yếu tố không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên là: 
 A. nhiệt độ.B. chất xúc tác.C. áp suất. D. kích thước các tinh thể KClO 3. 
Câu 3. Để xác định được mức độ phản ứng nhanh hay chậm người ta sử dụng khái niệm nào sau đây?
 A. Tốc độ phản ứng.B. Cân bằng hóa học.C. Phản ứng một chiều.D. Phản ứng thuận nghịch.
Câu 4. Tốc độ phản ứng không phụ thuộc yếu tố nào sau đây.
 A. Thời gian xảy ra phản ứng.B. Bề mặt tiếp xúc giữa các chất phản ứng.
 C. Nồng độ các chất tham gia phản ứng.D. Chất xúc tác.
Câu 5. Điền và hoàn thiện khái niệm về chất xúc tác sau.
"Chất xúc tác là chất làm ...(1)... tốc độ phản ứng nhưng nó...(2)... về lượng và chất sau phản ứng"
 A. (1) thay đổi, (2) không bị tiêu hao.B. (1) tăng, (2) không bị biến đổi.
 C. (1) giảm, (2) không bị biến đổi.D. (1) thay đổi, (2) bị tiêu hao không nhiều.
Câu 6. Đối với các phản ứng có chất khí tham gia, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng là do
 A. Nồng độ của các chất khí tăng lên.B. Nồng độ của các chất khí giảm xuống.
 C. Chuyển động của các chất khí tăng lên.D. Nồng độ của các chất khí không thay đổi.
Câu 7. Có các phản ứng: (1) Đốt cháy nhiên liệu; (2) Sắt bị gỉ; (3) Trung hòa acid - base; (4) Than cháy; 
(5) Tinh bột lên men rượu. Số phản ứng xảy ra có tốc độ nhanh là
 A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 8. Cho khoảng 2 gam zinc (kẽm) dạng hạt vào một cốc đựng dung dịch H 2SO4 2M (dư) ở nhiệt độ 
30OC. Nếu chỉ biến đổi một trong các điều kiện sau đây (các điều kiện khác giữ nguyên):
 (1) Thay kẽm hạt bằng kẽm bột cùng khối lượng và khuấy đều.
 (2) Thay dung dịch H2SO4 2M bằng dung dịch H2SO4 2,5M cùng thể tích.
 (3) Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ khoảng 40OC.
 (4) Tăng thể tích dung dịch H2SO4 2M lên gấp hai lần.
Số trường hợp làm tăng tốc độ phản ứng là
 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 9. Thông thường, tốc độ của phản ứng sẽ tăng ngoại trừ trường hợp nào sau đây ?
 A. Tăng nhiệt độ phản ứng.B. Tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
 C. Tăng nồng độ các chất tham gia phản ứng.
 D. Tăng diện tích tiếp xúc của các chất tham gia phản ứng.
Câu 10. Điều kiện nào sau đây làm giảm tốc độ phản ứng giữa các hạt zinc (kẽm) và dung dịch 
hydrochloric acid ?
 A. Tăng lượng zinc phản ứng.B. Nghiền các hạt zinc thành bột.
 C. Tăng nồng độ hydrochloric acid.D. Giảm nhiệt độ phản ứng.
Câu 11. Magnesium phản ứng với hydrochloric acid (HCl) dư tạo ra magnesium chloride và hydrogen: 
Mg + 2HCl MgCl2 + H2. Trường hợp không làm tăng tốc độ phản ứng là
 A. tăng nhiệt độ phản ứng.B. tăng diện tích bề mặt của magnesium.
 C. tăng nồng độ hydrochloric acid.D. tăng thể tích dung dịch HCl.
Câu 12. Thực hiện 2 thí nghiệm theo hình vẽ sau.
Ở thí nghiệm nào có kết tủa xuất hiện trước?
 A. TN1 có kết tủa xuất hiện trước.B. TN2 có kết tủa xuất hiện trước.
 C. Kết tủa xuất hiện đồng thời. D. Không có kết tủa xuất hiện. Câu 13. Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ của một chất là 0,024M. Sau 5 giây xảy ra phản ứng, nồng độ của 
chất đó là 0,022M. Tốc độ trung bình của phản ứng là
 A. 0,002M/giây.B. 0,0004M/giây.C. 0,01M/giây.D. 0,02M/giây.
Câu 14. Xét phản ứng của acetone và iodine: CH3COCH3 + I2 →CH3COCH2I + HI.
Phản ứng có hệ số nhiệt độ trong khoảng từ 30 oC đến 50oC là 2,5. Ở 35oC, phản ứng có tốc độ là 0,036 
mol/(L.h). Tính tốc độ phản ứng ở 45oC.
 A. 0,12 mol/(L.h).B. 0,09 mol/(L.h).C. 0,06 mol/(L.h).D. 0,08 mol/(L.h).
Câu 15. Cho phản ứng: Br2 + HCOOH 2HBr + CO2
Nồng độ ban đầu của Br 2 là a mol/lít, sau 50 giây nồng độ Br 2 còn lại là 0,01 mol/lít. Tốc độ trung bình 
 -5
của phản ứng trên tính theo Br2 là 4.10 mol/(L.s). Giá trị của a là
 A. 0,018.B. 0,016.C. 0,012.D. 0,014.
Câu 16. Nguyên tử của các nguyên tố halogen đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng
 A. ns2np5.B. ns 2np4.C. ns 2. D. ns2np6.
Câu 17. Vì sao các halogen có tính chất hóa học gần giống nhau ?
 A. Có cùng số electron lớp ngoài cùng.B. Có cùng số electron độc thân.
 C. Có cùng số lớp e.D. Có tính oxi hóa mạnh.
Câu 18. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các nguyên tố halogen ?
 A. Lớp electron ngoài cùng đều có 7 electron.
 B. Nguyên tử đều có khả năng nhận thêm 1 electron.
 C. Chỉ có số oxi hóa -1 trong các hợp chất.
 D. Các hợp chất với hydrogen đều là hợp chất cộng hóa trị.
Câu 19. Tính oxi hóa trong nhóm halogen thay đổi theo thứ tự nào ?
 A. F > Cl > Br > I.B. F Cl > I > Br.D. F < Cl < I < Br.
Câu 20. Dung dịch nước của chất nào sau đây được sử dụng để khắc các chi tiết lên thủy tinh ?
 A. HCl.B. HBr.C. HF.D. HI.
Câu 21. Trước đây, hợp chất CFC được sử dụng cho các hệ thống làm lạnh. Tuy nhiên hiện nay, người ta 
sản xuất hydrochlorofluorocarbon (HCFC) thay thế CFC. Nguyên nhân là do
 A. sản xuất hợp chất CFC rất tốn kém.
 B. hiệu quả sử dụng của HCFC cao hơn CFC trong các hệ thống làm lạnh.
 C. CFC dễ gây ngộ độc khi sản xuất.
 D. CFC làm phá hủy tầng ozone khi xâm nhập vào khí quyển.
Câu 22. Muối ăn được sản xuất bằng phương pháp nào?
 A. Phương pháp kết tinh. B. Phương pháp chiết. 
 C. Phương pháp dùng nam châm.D. Phương pháp lọc.
Câu 23. Ứng dụng nào sau đây không phải của muối ăn?
 A. Sản xuất nước muối sinh lí.B. Cân bằng điện giải, trao đổi chất.
 C. Làm chất phụ gia chống nhòe cho giấy. D. Bảo quản và chế biến thực phẩm.
Câu 24. Chỉ dùng duy nhất một loại thuốc thử là AgNO 3 có thể nhận ra tối đa bao nhiêu chất trong các 
dung dịch sau: NaF, NaCl, NaBr, NaI?
 A. 1. B. 2.C. 3.D. 4.
Câu 25. Để pha được 500 ml dung dịch nước muối sinh lí (C = 0,9%) cần lấy V mL dung dịch NaCl 3% 
và V’ mL H2O (xem như khối lượng riêng của các loại nước muối này là 1 g/mL). Giá trị của V và V’ là:
 A. 350 và 150. B. 150 và 350. C. 50 và 450 D. 450 và 45
Câu 26. Tiến hành thí nghiệm, cho mẫu giấy màu, ẩm vào bình chứa khí 
chlorine. Có các nhận định sau:
(1) giấy màu đậm màu hơn do kết hợp với chlorine
(2) giấy màu bị mất màu do tạo thành hidrochloric acid.
(3) do tính oxi hóa mạnh của hypochlorous acid.
(4) màu sắc của bình khí chlorine có nhạt màu.
(5) khí chlorine sẽ oxi hóa sợi giấy nên nhạt màu.
Số nhận định đúng là
 A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 27. Cho 9,59 gam kim loại Ba tác dụng với halogen X có dư, thu được 14,56 gam muối halide. Tên 
halogen X là
 A. Chlorine.B. Bromine.C. Fluorine.D. Iodine. Câu 28. Làm muối là nghề phổ biến tại nhiều vùng ven biển Việt Nam. Một hộ gia đình tiến hành làm 
muối trên ruộng muối chứa 200 000 L nước biển. Giả thiết 1 L nước biển có chứa 30 gam NaCl và hiệu 
suất quá trình làm muối thành phẩm đạt 60%. Khối lượng muối hộ gia đình thu được là
 A. 1.200 kg. B. 10.000 kg.C. 6.000 kg.D. 3.600 kg.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3đ)
Câu 1. Một phản ứng ở 45oC có tốc độ là 0,068 mol/(L.min). Hỏi phải giảm xuống nhiệt độ bao nhiêu để 
tốc độ phản ứng là 0,017 mol/(L.min). Giả sử, trong khoảng nhiệt độ thí nghiệm, hệ số nhiệt độ Van’t 
Hoff của phản ứng bằng 2.
Câu 2. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau: HCl, NaOH, NaCl, NaNO3. 
Câu 3. Cho 100ml dung dịch có hòa tan 11,7 gam NaCl tác dụng với 100 ml dung dịch có hòa tan 17 gam 
AgNO3 thu được chất kết tủa và nước lọc. Tính khối lượng chất kết tủa và nồng độ mol của các chất còn 
lại trong nước lọc. Biết rằng thể tích thu được thay đổi không đáng kể
 Hết

File đính kèm:

  • docde_on_thi_hoc_ki_2_hoa_hoc_10_nam_hoc_2022_2023_truong_thpt.doc