Đề tham khảo kì thi tốt nghiệp THPT Hóa học 12 - Đề 1 - Năm học 2024-2025 - Cụm chuyên môn số 10 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề tham khảo kì thi tốt nghiệp THPT Hóa học 12 - Đề 1 - Năm học 2024-2025 - Cụm chuyên môn số 10 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề tham khảo kì thi tốt nghiệp THPT Hóa học 12 - Đề 1 - Năm học 2024-2025 - Cụm chuyên môn số 10 (Có đáp án)

CỤM CHUYÊN MÔN SỐ 10 ĐỀ THAM KHẢO KỲ THI TNTHPT NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN HOÁ HỌC- LỚP 12 Thời gian làm bài : 50 Phút Phần I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Hiện nay, không khí nhiều nơi trên thế giới bị ô nhiễm kim loại X, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người. Ở điều kiện thường, kim loại X là chất lỏng, dễ bay hơi. Kim loại X là A. Hg. B. Au. C. Ag. D. Cu. Câu 2. Cation 푛+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2푠22 6. Biết Na (Z = 11); Li (Z = 3); K (Z = 19). Cation M+ là A. Rb+.B. K +.C. Na +.D. Li +. Câu 3. Poly(vinyl chloride) có công thức là A.CH2= CHCl B. –(CH2-CH2Cl)n- C. –(CH2 – CH2)n- D. –(CH2-CH2- CHCl)n- Câu 4. Trường hợp nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học? A. Nhúng dây Fe vào dung dịch FeCl3. B. Cắt miếng tôn (Fe tráng Zn) rồi để trong không khí ẩm. C. Nhúng dây Fe vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4. D. Nối một dây Cu với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm. Câu 5. Nguyên tố potassium có số hiệu nguyên tử là 19. Ở trạng thái cơ bản cấu hình electron của K+ là A.1s22s22p6 B. 1s22s22p63s23p6 C. 1s22s22p63s23p64s1 D.1s22s22p63s23p64s2 Câu 6. Nước cứng tạm thời có chứa chất nào sau đây? A.Ca(HCO3)2. B. MgSO4. C. CaCl2. D. Mg(NO3)2. Câu 7. Hiện tượng nào sau đây thuộc hiện tượng hóa học? A.Nổ lốp xe khi đang di chuyển trên đường. B. Bong bóng bay bị nổ do bơm quá căng. C. Pháo hoa được bắn trong các dịp lễ hội. D. Nổ nồi hơi khi đang sử dụng. Câu 8. Khi bón tro thực vật cho cây trồng chính là bón loại chất nào sau đây cho cây? A. K2CO3. B. KNO3. C. Cellulose. D. Carbon. Câu 9. Phổ khối lượng của acetic acid như hình vẽ sau: Phân tử khối của acetic acid là A. 43.B. 45.C. 60.D. 29. Câu 10. Benzyl acetate là ester có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl acetate là A. CH3COOC6H5. B. CH3COOCH2C6H5.C. C 2H5COOCH3. D. CH3COOCH3. Câu 11. Amine có công thức cấu tạo: Tên gọi và bậc của amine này là A. 3-methylbutan-4-amine, bậc I. B. 2-methylbutan-2-amine, bậc II. C. 2-methylbutan-1-amine, bậc II. D. 2-methylbutan-1-amine, bậc I. Câu 12. Carbohydrate nhất thiết phải chứa nhóm chức của A. alcohol. B. ketone. C. amine. D. aldehyde. Câu 13. Cho các alkene sau: but-2-ene (X); 2-methylpropene (Y); 2-methylbut-1-ene (Z); 2-methylbut-2- ene (T); 2,3-dimethylbut-2-ene (U). Những alkene nào khi cộng hợp với HBr tạo ra hai sản phẩm hữu cơ? A. X, Y, U. B. Y, Z, T. C. X, Z, T.D. Y, Z, U. Câu 14. Ester không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là A. CnH2n-2O4 (n≥3). B. CnH2nO2 (n≥2). C. CnH2n-4O2 (n≥3). D. CnH2n-2O2 (n≥3). Câu 15. Chất nào sau đây có chứa nguyên tố nitrogen? A. Methylamine. B. Saccharose. C. Cellulose. D. Glucose. Câu 16. Cho một số nhận xét sau về amine (1) Methylamine, dimethylamine, trimethylamine và ethylamine là những chất khí mùi khai khó chịu. (2) Để khử mùi tanh của cá người ta có thể rửa cá với giấm. (3) Aniline có tính base và làm xanh quỳ tím ẩm. (4) Lực base của các amine luôn lớn hơn lực base của ammonia. Những nhận xét đúng là A. (1), (2). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (4). Câu 17. Cho phương trình hóa học của phản ứng: 2Cr + 3Sn2+ → 2Cr3+ + 3Sn Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng? A. Sn2+ là chất khử, Cr3+ là chất oxi hóa. B. Cr là chất oxi hóa, Sn2+ là chất khử. C. Cr là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa. D. Cr3+ là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa. Câu 18. Cho các cặp oxi hoá - khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Cặp oxi hoá-khử Cr2+ /Cr Cr3+/ Cr2+ Zn2+/Zn Ni2+/Ni Thế điện cực chuẩn (V) -0,91 -0,41 -0,76 -0,26 Phản ứng nào sau đây đúng? A. Zn + Cr3+ ⟶ Zn2+ + Cr2+ B. Zn + Cr2+ ⟶ Zn2+ + Cr C. Zn + Cr3+ ⟶ Zn2+ + CrD. Ni + Cr 3+⟶ Ni2+ + Cr2+ Phần II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Đường ống thoát nước của bồn rửa chén bát sau khi sử dụng một thời gian có thể bị tắc do chất béo dạng rắn (như glyceryl tristearate (tristearin) có trong mỡ động vật) đọng ở trong đường ống. Để thông tắc, có thể cho một ít NaOH dạng rắn vào đường ống thoát nước. C H COO C H a) Tristearin có công thức là 17 35 3 3 5 b) phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong quá trình thông tắc là C H COO C H 3NaOH C H (OH) 3C H COONa 17 33 3 3 5 3 5 3 17 33 c) NaOH hoà tan vào nước và toả nhiệt làm cho phản ứng xà phòng hoá xảy ra dễ hơn. Xà phòng tạo thành tan được trong nước làm cho đường ống không bị tắc. d) Nếu dùng 12 g NaOH rắn thì có thể xà phòng hoá tối đa được 267 gam tristearin với hiệu suất phản ứng đạt 90%. Câu 2. Ở điều kiện thường, tinh thể K và tinh thể Cr đều có cấu trúc lập phương tâm khối. Biết một số thông số của kim loại K và Cr được cho ở bảng sau: a) Tinh thể Cr có liên kết kim loại mạnh hơn tinh thể K. b) Trong cùng một đơn vị thể tích thì khối lượng kim loại trong tinh thể Cr và K bằng nhau. c) Nguyên tử Cr có bán kính nhỏ hơn nguyên tử K vì nguyên tử Cr có số lớp electron ít hon. d) K là kim loại nhẹ và Cr là kim loại nặng. Câu 3. Tiến hành thí nghiệm thử tính chất của cellulose theo các bước sau: Bước 1: Cho lần lượt 4,0 ml HNO3, 8,0 ml H2SO4 đặc vào cốc thủy tinh, lắc đều và làm lạnh. Bước 2: Thêm tiếp vào cốc một nhúm bông. Đặt cốc chứa hỗn hợp phản ứng vào nồi nước nóng (khoảng 60-70°C) khuấy nhẹ trong 5 phút. Bước 3: Lọc lấy chất rắn rửa sạch bằng nước, ép khô bằng giấy lọc sau đó sấy khô (tránh lửa). Có các nhận định sau a) Sau bước 3, sản phẩm thu được có màu vàng. b) Có thể thay thế nhúm bông bằng hồ tinh bột. c) Sau bước 3, lấy sản phẩm thu được đốt cháy thấy có khói trắng xuất hiện. d) Thí nghiệm trên chứng minh trong phân tử cellulose có 3 nhóm OH tự do. Câu 4. Nhúng thanh kim loại X và thanh kim loại Y (cùng hoá trị II) vào các dung dịch muối sulfate nồng độ 1 M của chúng ở 25°C. Quá trình thí nghiệm được mô tả bởi hình vẽ sau: a) Bề mặt thanh kim loại X mang điện tích âm và bề mặt thanh kim loại Y mang điện tích dương. b) Giữa bề mặt thanh kim loại và dung dịch muối tồn tại cân bằng giữa dạng oxi hoá và dạng khử. c) Tính khử của kim loại Y mạnh hơn tính khử của kim loại X. d) Khi nối hai thanh kim loại với nhau bằng dây dẫn và nối hai dung dịch muối với nhau bằng cầu muối, sẽ xuất hiện một dòng điện trên dây dẫn. Phần III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Một loại quặng bauxite chứa khoảng 48% Al2O3 còn lại là các tạp chất khác. Để sản 1 xuất nhôm, người ta phải tinh chế quặng để tạo ra Al2O3 rồi tiến hành điện phân nóng chảy Al2O3 tạo ra Al. Tính khối lượng (tấn) quặng bauxite cần dùng để sản xuất được 4 tấn nhôm. Giả thiết trong quá trình sản xuất chỉ có 95% lượng nhôm trong quặng chuyển hoá thành kim loại. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười). Câu 2. Xà phòng hoá hoàn toàn triglyceride X trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được sodium oleate và sodium palmitate theo tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2. Phân tử khối của X là bao nhiêu? Câu 3. Bia, rượu, giấm ăn có thể được sản xuất từ nguyên liệu ban đầu là tinh bột trong ngũ cốc theo sơ đồ sau: Tinh bột (1) maltose (2) glucose (3) ethanol (4) acetic acid Phản ứng nào trong chuổi phản ứng trên thuộc loại phản ứng thủy phân? Câu 4. Có tổng số bao nhiêu đồng phân cấu tạo amine bậc 1 và bậc 3 ứng với công thức phân tử C4H11N? Câu 5. Nếu lấy cùng khối lượng thì methane tỏa ra lượng nhiệt là x (kJ) và propane tỏa ra lượng nhiệt là y (kJ). Tính giá trị biểu thức x – y. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười). t° o CH4 (g)+ 2O2 (g) CO2 (g) + 2H2O(g) ΔrH298 = -890 kJ t° o C3H8 (g) + 5O2 (g) 3CO2 (g) + 4H2O(g) ΔrH298 = -2219 kJ Câu 6. Theo QCVN 01-1:2018/BYT, hàm lượng sắt tối đa cho phép trong nước sinh hoạt là 0,30 mg/L. Một mẫu nước có hàm lượng sắt cao gấp 28 lần ngưỡng cho phép, giả thiết sắt trong mẫu nước tồn tại ở dạng Fe2(SO4)3 và FeSO4 với tỉ lệ mol tương ứng là 1:8. Quá trình tách loại sắt trong 10 m3 mẫu nước trên được thực hiện bằng cách sử dụng m gam vôi tôi (vừa đủ) để tăng pH, sau đó sục không khí: Fe2(SO4)3 + Ca(OH)2→ Fe(OH)3 + CaSO4 FeSO4 + Ca(OH)2 + O2 + H2O → Fe(OH)3 + CaSO4 Giả thiết vôi tôi chỉ chứa Ca(OH)2. Giá trị của a là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến phần mười) ------ HẾT ------ - Thí sinh được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI Phần I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu Câu Câu 1A 7C 13B 2C 8A 14D 3B 9C 15A 4A 10B 16A 5B 11D 17C 6A 12A 18A Câu 16. (3) Sai vì aniline có tính base yếu không làm đổi màu quỳ tím. (4) Sai vì lực base của amine thơm yếu hơn ammonia. Phần II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1 2 3 4 Đáp án a) Đúng a) Đúng a) Đúng a) Đúng b) Sai b) Sai b) Sai b) Đúng c) Đúng c) Sai c) Sai c) Sai d) Sai d) Đúng d) Sai d) Sai Câu 1. b) phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong quá trình thông tắc là C H COO C H 3NaOH C H (OH) 3C H COONa 17 35 3 3 5 3 5 3 17 35 . c) M 890 tristearin . n 0,3 mol Ta có: NaOH . 1 n n 0,1( mol). tristearin 3 NaOH 90 m 0,1890. 80,1( g). tristearin 100 Câu 2. a) Tinh thể Cr có liên kết kim loại mạnh hơn tinh thể K vì đều có cùng cấu tríc tinh thể nhưng lại có nhiệt độ nóng chảy và độ cứng cao hơn. D 5 g / cm3 D 5 g / cm3 d) K là kim loại nhẹ và Cr là kim loại nặng . Phần III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 dpnc Câu 1. Al2O3 2Al 4 102 4 102 100 100 m (T) m 16,57 (T) Al2O3 54 bauxite 54 95 48 Câu 2.Theo bài ra, X chứa 1 gốc oleate (C17H33COO) và 2 gốc palmitate (C15H31COO). Công thức của X là: [(C17H33COO)(C15H31COO)2]C3H5 và MX = 832 (amu) Câu 3. Phản ứng (1) và (2) Câu 4. 5 đồng phân. 1 Q = x = 890 = 55,6 (kJ) Câu 5. Nếu lấy cùng khối lượng methane và propane, lượng nhiệt tỏa ra CH4 16 1 Q = y = 2219 = 50,4 (kJ) C3H8 44 => x – y = 55,6 – 50,4 = 5,2 (kJ) Câu 6. Fe2(SO4)3 + 3Ca(OH)2→ 2Fe(OH)3 + 3CaSO4 x (mol) → 3x 4FeSO4 + 4Ca(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 + 4CaSO4 8x (mol) → 8x → 10x = 0,3.28.10/56 = 1,8 mol → x = 0,18 → nCa(OH)2 = 11x = 1,98 (mol) → mCa(OH)2 = a = 146,52 (g)
File đính kèm:
de_tham_khao_ki_thi_tot_nghiep_thpt_hoa_hoc_12_de_1_nam_hoc.docx