Đề tham khảo kiểm tra cuối kì 2 Hóa học 10 - Nguyễn Thảo Quyên (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề tham khảo kiểm tra cuối kì 2 Hóa học 10 - Nguyễn Thảo Quyên (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề tham khảo kiểm tra cuối kì 2 Hóa học 10 - Nguyễn Thảo Quyên (Có đáp án)

ĐỀ THAM KHẢO KIỂM TRA CUỐI KỲ 2 – MÔN HÓA HỌC 10 I. Phần trắc nghiệm: ( 8 điểm) Câu 1: Tương tác van der Waals xuất hiện là do sự hình thành các lưỡng cực tạm thời cũng như các lưỡng cực cảm ứng. Các lưỡng cực tạm thời xuất hiện là do sự chuyển động của A. các nguyên tử trong phân tử. B. các electron trong phân tử. C. các proton trong hạt nhân. D. các neutron và proton trong hạt nhân. Câu 2: Liên kết hydrogen xuất hiện giữa những phân tủa cùng loại nào sau đây? A.CH 4. B. NH3. C. H3C – O – CH3. D. PH3. Câu 3: Mặc dù chlorine có độ âm điện là 3,16 xấp xỉ với nitrogen là 3,04 nhưng giữa các phân tử HCl không tạo được liên kết hydrogen với nhau, trong khi giữa các phân tử NH3 tạo được liên kết hydrogen với nhau, nguyên nhân là do A. độ âm điện của chlorine nhỏ hơn của nitrogen. B. phân tử NH3 chứa nhiều nguyên tử hydrogen hơn phân tử HCl. C. tổng số nguyên tử trong phân tử NH3 nhiều hơn so với phân tử HCl. D. kích thước nguyên tử chlorine lớn hơn nguyên tử nitrogen nên mật độ điện tích âm trên chlorine không đủ lớn để hình thành liên kết hydrogen. Câu 4: Số oxi hoá của nguyên tử S trong hợp chất SO2 là A. +2. B. +4. C. +6. D. -1. Câu 5: Có một số phản ứng quan trọng gắn với đời sống hằng ngày: t0 - Phản ứng đốt than để đun nấu: C + O2 CO2 - Phản ứng đốt cháy nhiên liệu để chạy động cơ: t0 C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O t0 - Phản ứng: 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O. Thường diễn ra trong quá trình điều chế HNO3 t0 - Phản ứng hô hấp của cơ thể con người: C6H12O6 + 6O2 6CO2 + 6H2O Các phản ứng trên đều là A. phản ứng oxi hóa – khử.B. phản ứng trao đổi. C. phản ứng phân hủy.D. phản ứng kết hợp. Câu 6: Cho các phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng sau: Ho (a) 3Fe(s) + 4H2O(l) → Fe3O4(s) + 4H2(g) f 298 = +26,32 kJ Ho (b) N2(g) + O2(g) → 2NO(g) 298 = +179,20 kJ Ho (c) Na(s) + 2H2O(l) → NaOH(aq) + H2(g) f 298 = ‒ 367,50 kJ Ho (d) ZnSO4(s) → ZnO(s) + SO3(g) f 298 = + 235,21 kJ Ho (e) 2ZnS(s) + 3O2(g) → 2ZnO(s) + 2SO2(g) r 298 = ‒285,66 kJ Các phản ứng thu nhiệt là: A. (a), (b) và (d). B. (c) và (e). C. (a), (b) và (c). D. (a), (c) và (e). Câu 7: Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện chuần? A. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 °C hay 298 K. B. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 298 K. C. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 °C. D. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 K. Câu 8: Thực nghiệm cho biết tốc độ của pư sau :A2 +B2 ® 2 AB được tính theo biểu thức; v = k [ A2] .[B2] .Trong các điều khẳng định dưới đây ,điều nào phù hợp với biểu thức trên ? A. Tốc độ của phản ứng hóa học được đo bằng sự biến đổi nồng độ các chất phản ứng trong một đơn vị thời trang . B. Tốc độ của phản ứng hóa học tỉ lệ thuận với tích các nồng độ của các chất phản ứng. C. Tốc độ của phản ứng hóa học giảm dần theo tiến trình phản ứng. D. Tốc độ của phản ứng hóa học tăng lên khi có mặt chất xúc tác . Câu 9: Cho phản ứng: Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2. Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/lít, sau 50 giây -5 nồng độ Br2 còn lại là 0,01 mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br2 là 4.10 mol/(l.s). Giá trị của a là A. 0,012. B. 0,016. C. 0,014. D. 0,018. Câu 10: Phương trình hoá học của phản ứng: CHCl3 (g) + Cl2 (g) → CCl4 (g) + HCl (g). Khi nồng độ của CHCl3 giảm 4 lần, nồng độ Cl2 giữ nguyên thì tốc độ phản ứng sẽ A. tăng gấp đôi. B. giảm một nửa C. tăng 4 lần. D. giảm 4 lần. Câu 11: Tốc độ của một phản ứng hoá học A. chỉ phụ thuộc vào nồng độ các chất tham gia phản ứng. B. tăng khi nhiệt độ của phản ứng tăng. C. càng nhanh khi giá trị năng lượng hoạt hoá càng lớn. D. không phụ thuộc vào diện tích bề mặt. Câu 12: Người ta đã sử dụng nhiệt của của phản ứng đốt cháy than đá để nung vôi: ¬¾¾¾®¾ CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k) ΔH > 0 Biện pháp kĩ thuật nào không được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng nung vôi? A. Nghiền nhỏ đá vôi với kích thước thích hợp. B.Tăng nồng độ của khí CO2. C. Duy trì nhiệt độ phản ứng cao thích hợp. D. Thổi không khí nén vào lò nung vôi. Câu 13: Yếu tố nào dưới đây đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn) để ủ rượu? A. Nhiệt độ. C. Nồng độ. B. Chất xúc tác. D. Áp suất. Câu 14: Biện pháp kĩ thuật nào sau đây không được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng nung vôi? A. Đập nhỏ đá vôi đến kích thước thích hợp. B. Tăng nhiệt độ lên nhiệt độ thích hợp. C. Tăng nồng độ khí CO2. D. Thổi không khí vào lò nung vôi. Câu 15: Sử dụng tủ lạnh để giữ cho thực phẩm được tươi lâu là chúng ta đã vận dụng yếu tố nào để làm thay đổi tốc độ của phản ứng? A. Nồng độ. B. Áp suất. C. Bề mặt tiếp xúc. D. Nhiệt độ. Câu 16: Có một số hiện tượng sau: (1) nướng bánh mì, (2) đốt khí ga khi nấu ăn, (3) cửa sắt bị han gỉ, (4) đốt củi luộc bánh chưng. Hiện tượng có tốc độ phản ứng chậm nhất là: A. (1). B. (2). C. (3). D. (4). Câu 17: Halogen tồn tại thể lỏng ở điều kiện thường là A. fluorine. B. bromine. C. lodine. D. chlorine. Câu 18: Đơn chất halogen ở thể khí, màu vàng lục là A. chlorine. B. lodine. C. bromine. D. fluorine. Câu 19: Đơn chất halogen ở thể khí, màu lục nhạt là A. chlorine. B. lodine. C. bromine. D. fluorine. Câu 20: Halogen tồn tại thể rắn ở điều kiện thường là A. fluorine. B. bromine. C. lodine. D. chlorine. Câu 21: Nguyên tố halogen dùng làm gia vị, cần thiết cho tuyến giáp và phòng ngừa khuyết tật trí tuệ là A. chlorine. B. iodine. C. bromine. D. flourine. Câu 22: Liên kết trong phân tử đơn chất halogen là A. liên kết van der Waals. C. liên kết ion. B. liên kết cộng hoá trị. D. liên kết cho nhận. Câu 23: Sục chlorine vào nước, thu được nước chlorine màu vàng nhạt. Trong nước chlorine có chứa các chất là: A. Cl2, H2O. B. HCl, HClO. C. HCl, HClO, H2O. D. Cl2, HCl, HClO, H2O. Câu 24: Đặc điểm của halogen là A. nguyên tử chỉ nhận thêm 1 electron trong các phản ứng hoá học. B. tạo liên kết cộng hoá trị với nguyên tử hydrogen. C. nguyên tử có số oxi hoá –1 trong tất cả hợp chất. D. nguyên tử có 5 electron hoá trị. Câu 25: Hydrohalic acid có tính ăn mòn thuỷ tinh là A. HBr. B. HI. C. HCI. D. HF Câu 26: Hydrogen halide có nhiệt độ sôi cao nhất là A. HI. B. HCI. C. HBr. D. HF Câu 27: Hydrohalic acid có tính acid mạnh nhất là A. HF. B. HBr. C. HI. D. HCl Câu 28: Hydrohalic acid thường được dùng để đánh sạch bề mặt kim loại trước khi sơn, hàn, mạ điện là A. HF. B. HCl. C. HI. D. HBr. Câu 29: Hydrogen halide có nhiều liên kết hydrogen nhất với nước là A. HI. B. HCl. C. HBr. D. HF. Câu 30: Ion hoặc đơn chất nào sau đây có tính khử mạnh nhất? – – A. F2. B. F . C. I2. D. I . Câu 31: Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím. Khi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 thì thu được kết tủa trắng. X có thể là A. HCl. B. KCl. C. NaF. D. KI. Câu 32: Phân tử có tương tác van der Waals lớn nhất là A. HI. B. HCl. C. HBr. D. HF. II. Phần tự luận:(2 điểm) Câu 1: ( 1 điểm) Cân bằng phản ứng oxi hóa - khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron và xác định rõ chất oxi hoá, chất khử trong phản ứng sau? Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O Câu 2: ( 1 điểm) Phosgene là chất khí không màu, mùi cỏ mục, dễ hoá lỏng; khối lượng riêng 1,420 g/cm3 (ở 0°C); ts = 8,2°C. Phosgene ít tan trong nước; dễ tan trong các dung môi hữu cơ, bị thuỷ phân chậm bằng hơi nước; không cháy; là sản phẩm công nghiệp quan trọng; dùng trong tổng hợp hữu cơ để sản xuất sản phẩm nhuộm, chất diệt cò, polyurethane.... Phosgene COCl2 là một chất độc. Ở nồng độ 0,005 mg/L đã nguy hiểm đối với người, trong khoảng 0,1 – 0,3 mg/L, gây tử vong sau khoảng 15 phút. Phosgene được điều chế bằng cách cho hỗn hợp CO và Cl2 đi qua than hoạt tính. Biết: Eb (Cl - Cl) = 243 kJ / mol; Eb (C – Cl) 339 kJ/mol; Eb(C = O) = 745 kJ/mol; Eb(C≡O) = 1075 kJ / mol. Hãy tính biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành phosgene từ CO và Cl2.
File đính kèm:
de_tham_khao_kiem_tra_cuoi_ki_2_hoa_hoc_10_nguyen_thao_quyen.docx