Đề tham khảo kiểm tra kỳ 2 môn Hóa học 10 - Trường THPT Lai Vung 1 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề tham khảo kiểm tra kỳ 2 môn Hóa học 10 - Trường THPT Lai Vung 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề tham khảo kiểm tra kỳ 2 môn Hóa học 10 - Trường THPT Lai Vung 1 (Có đáp án)

Trường THPT Lai Vung 1 ĐỀ THAM KHẢO KIỂM TRA KỲ 2 Tổ:HÓA HỌC Môn:HÓA. Khối 10. ĐỀ Thời gian: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM. Câu 1: Giấm ăn có tối thiểu 4% acid acetic theo thể tích. Cho sơ đồ liên kết giữa hai phân tử acid CH3COOH: Trong sơ đồ trên, đường nét đứt đại diện cho A. liên kết cộng hóa trị có cực. B. liên kết ion. C. liên kết cho – nhận. D. liên kết hydrogen. Câu 2: Tương tác van der Waals xuất hiện là do sự hình thành các lưỡng cực tạm thời cũng như các lưỡng cực cảm ứng. Các lưỡng cực tạm thời xuất hiện là do sự chuyển động của A. các nguyên tử trong phân tử. B. các electron trong phân tử. C. các proton trong hạt nhân. D. các neutron và proton trong hạt nhân. Câu 3: Số oxi hoá của nitrogen trong hợp chất KNO3 là A. +3. B. +5. C. +7. D. +2. Câu 4: Cho các phản ứng hoá học sau: (a) HCl + KOH → KCl + H2O. (b) 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O. (c) 2HCl + Fe → FeCl2 + H2. (d) 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O. Số phản ứng oxi hoá – khử là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 5: Sulfur (Lưu huỳnh, còn gọi là lưu hoàng hay diêm sinh) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu S và số nguyên tử 16. Nó là một phi kim phổ biến, không mùi, không vị, nhiều số oxi hóa như: -2, 0, +2, +4, +6. Hợp chất nào sau đây của sunfur chỉ thể hiện tính khử (trong điều kiện phản ứng phù hợp)? A. SO2. B. H2SO4. C. H2S. D. Na2SO3. Câu 6: Cho giản đồ sau: Phát biểu đúng là A. Phản ứng thu nhiệt. B. Nhiệt lượng thu vào của phản ứng là – 1450 kJ. C. Phản ứng cần cung cấp nhiệt liên tục. D. Nhiệt lượng toả ra của phản ứng là 1450 kJ. Câu 7: Nhiệt kèm theo (nhiệt lượng toả ra hay thu vào) của một phản ứng hoá học ở áp suất không đổi (và thường ở một nhiệt độ xác định) gọi là A. enthalpy tạo thành chuẩn của một chất. B. enthalpy tạo thành của một chất. C. biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng hoá học. D. biến thiên enthalpy của phản ứng. Câu 8: Cho phản ứng đơn giản có dạng: aA + bB ⟶ cC + dD Mối quan hệ giữa nồng độ và tốc độ tức thời của phản ứng hóa học được biểu diễn bằng biểu thức a b a b a b c d v k.CA.CB v k.C .C A. B. A B C. v CA.CB D. v k.CA.CB .CC .CD Câu 9: Cho phản ứng hoá học: Zn(s) + 2HCl(aq) → ZnCl2(aq) + H2(g) Sau 40 giây, nồng độ của HCl giảm từ 0,6M về 0,4M. Tốc độ trung bình của phản ứng theo nồng độ HCl trong 40 giây là A. 1,5 × 10-3 M/s. B. 1,0 × 10-3 M/s. C. 2,5 × 10-3 M/s. D. 2,0 × 10-3 M/s. Câu 10: Dùng bình chứa oxygen thay cho dùng không khí để đốt cháy acetylene. Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của quá trình biến đổi này là A. áp suất. B. nhiệt độ. C. nồng độ. D. chất xúc tác. Câu 11: Yếu tố nào dưới đây được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột (cơm, ngô, khoai,.) đã được nấu chính để ủ rượu (alcohol)? A. Chất xúc tác. B. Áp suất. C. Nồng độ. D. Nhiệt độ. Câu 12: Khí oxygen được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân potassium chlorate với xúc tác manganes dioxide. Để thí nghiệm thành công và rút ngắn thời gian tiến hành có thể dùng một số biện pháp sau: (1) Trộn đều bột potassium chlorate và xúc tác. (2) Nung ở nhiệt độ cao. (3) Dùng phương pháp dời nước để thu khí oxygen. (4) Nghiền nhỏ potassium chlorate. Số biện pháp dùng để tăng tốc độ phản ứng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 13: Để phân biệt muối thường và muối iốt ta vắt nước chanh vào muối, sau đó thêm vào một ít nước cơm. Nếu thấy màu xanh đậm xuất hiện chứng tỏ muối đó là muối iốt. Vì nước chanh có môi trường axit. Trong môi trường axit, NaI không bền bị phân hủy một phần thành X. X mới tạo thành tác dụng vớihồ tinh bột có trong nước cơm tạo thành phức chất có màu xanh đậm.X là. A. I B. I2 C. NaI D. HI Câu 14: Chất nào sau đây chỉ có tính oxi hoá, không có tính khử? A. Br2 B. Cl2 C. F2 D. I2 Câu 15: Liên kết trong các phân tử đơn chất halogen là gì? A. Cộng hóa trị không cực. B. Cộng hóa trị có cực. C. Liên kết ion. D. Liên kết cho nhận. Câu 16: Chất khí được dùng để diệt trùng nước sinh hoạt, nước bể bơi là: A. F2 B. Cl2 C. N2 D. CO2 Câu 17: Để phân biệt NaBr, NaI, NaCl, NaF ta có thể dùng. A. Quỳ tím B. BaCl2 C. HCl D. AgNO3 Câu 18: Hydrohalic acid nào sau đây được dùng để khắc hoa văn lên thuỷ tinh? A. Hydrochloric acid. B. Hydrofluoric acid. C. Hydrobromic acid. D. Hydroiodic acid. Câu 19: Phản ứng nào sau đây viết đúng A. ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2 B. Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O C. Cu + 2HCl CuCl2 + H2 D. 2Fe + 6HCl 2FeCl3 + 3H2 Câu 20: Kim loại nào sau đây khi tác dụng với chlorine và hydrochloric acid cho cùng một loại muối? A. Al. B. Ag C. Fe. D. Cu. Câu 21: Nguyên tử chlorine không có số oxi hoá A. +3. B. 0. C. +1. D. +2. Câu 22: Trong dãy các halogen, khi đi từ fluorine đến iodine thì A. bán kính nguyên tử giảm dần. B. độ âm điện giảm dần. C. khả năng oxi hoá tăng dần. D. năng lượng liên kết trong phân tử đơn chất tăng dần. Câu 23: Để chứng minh Cl2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa, người ta cho Cl2 tác dụng với A. dung dịch FeCl2. B. dây sắt nóng đỏ. C. dung dịch NaOH loãng. D. dung dịch KI. Câu 24: Hydrogen halide có nhiệt độ sôi cao nhất là A. Hydrogen chloride. B. Hydrogen fluoride. C. Hydrogen bromide. D. Hydrogen iodide. Câu 25: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các ion halide (X-) là A. ns2np4. B. ns2np5. C. ns2np6. D. (n – 1)d10ns2np5. Câu 26: Cho các phát biểu sau: (a) Trong các phản ứng hóa học, fluorine chỉ thể hiện tính oxi hóa. (b) Hydrofluoric acid là acid yếu. (c) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7. (d) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F–, Cl–, Br–, I–. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 27: Phản ứng giữa chất nào sau đây với dung dịch H 2SO4 đặc, nóng không phải là phản ứng oxi hóa – khử? A. NaBr. B. KI. C. NaCl. D. NaI. Câu 28: Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế chlorine trong phòng thí nghiệm? dpnc A. 2NaCl 2Na + Cl2 dpdd co.mang.ngan B. 2NaCl + 2H2O H2 + 2NaOH + Cl2 C. F2 + 2NaCl 2NaF + Cl2 to D. 2KMnO4 + 16HClđặc 2MnCl2 + +2KCl + 5Cl2 + 8H2O II. TỰ LUẬN. Câu 29: Viết phương trình phản ứng (Điều kiện có đủ) - Điều chế nước Javen từ khí chlorine và dung dịch sodium hydroxide (NaOH). - Đốt mẫu sodium (Na) kim loại trong bình chứa khí Chlorine. Câu 30: “Natriclorid 0,9%” là nước muối sinh lý chứa sodium chloride( NaCl), nồng độ 0,9% tương đương các dịch trong cơ thể người như máu, nước mắt, thường được sứ dụng để súc miệng, sát khuẩn Cho 780 gam dung dịch Natriclorid 0,9% tác dụng với dung dịch có hòa tan AgNO3 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa trắng. Tính m. Đáp án: 17,22 gam Câu 31: Cho phản ứng sau: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là Biết: Eb (H – H) = 436 kJ/mol, Eb (Cl – Cl) = 243 kJ/mol, Eb (H – Cl) = 432 kJ/ mol. Đáp án -185 kJ.
File đính kèm:
de_tham_khao_kiem_tra_ky_2_mon_hoa_hoc_10_truong_thpt_lai_vu.docx