Đề tham khảo kỳ thi tốt nghiệp THPT Hóa học 12 - Đề 1 - Năm học 2024-2025 (Có đáp án + Ma trận)

docx 5 trang Gia Linh 06/09/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề tham khảo kỳ thi tốt nghiệp THPT Hóa học 12 - Đề 1 - Năm học 2024-2025 (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề tham khảo kỳ thi tốt nghiệp THPT Hóa học 12 - Đề 1 - Năm học 2024-2025 (Có đáp án + Ma trận)

Đề tham khảo kỳ thi tốt nghiệp THPT Hóa học 12 - Đề 1 - Năm học 2024-2025 (Có đáp án + Ma trận)
 CỤM CHUYÊN MÔN SỐ 1 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT 2025
 ĐỀ THAM KHẢO SỐ 1 MÔN HÓA HỌC
 (Đề có 04 trang) Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố O=16; Na =23; Al =27; C=12; Cl =35,5; H =1; Zn=65; Cu=64; Mn 
=55)
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thi sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim dưới tác dụng của các chất trong môi trường được gọi là
 A. Sự phủ bề mặt B. Ăn mòn hóa học 
 C. Ăn mòn điện hóa D. Ăn mòn kim loại
Câu 2. Soda có thành phần chính là Na2CO3. Tên của hợp chất này là 
 A. sodium hydrogencarbonate.B. sodium carbonate. 
 C. potassium carbonate.D. potassium hydrogen carbonate. 
Câu 3. Poly(vinyl chloride) (PVC) được điều chế từ vinyl chloride có công thức là 
 A. (CH2 CH2 )n B. ( CH2 CH CH CH2 )n
 ( CH CHCl )
 C. 2 n D. ( CH2 -CCl = CH-CH2 )n
Câu 4. Liên kết hoá học chủ yếu trong hợp kim là 
 A. liên kết kim loại hoặc liên kết cộng hoá trị.
 B. liên kết cộng hoá trị và liên kết ion.
 C. liên kết ion và tương tác yếu giữa các phân tử (tương tác VanderWaals).
 D. tương tác yếu giữa các phân tử (tương tác VanderWaals) và liên kết kim loại.
Câu 5. Nguyên tố kali (potassium: K) có số hiệu nguyên tử là 19. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron củaion 
K+ là 
 A. ls22s22p63s23p64s1 B. ls22s22p63s23p6
 C. ls22s22p63s23p5 D. ls22s22p63s23p64s2
 2+ 2+ - - 2-
Câu 6. Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca , Mg , HCO3 , Cl , SO4 . Chất được dùng để làm mềm mẫu nước 
cứng trên là
 A. Na2CO3.B. H 2SO4. C. NaHCO3 D. HC1. 
Câu 7. Nhiều hợp chất hóa học thường được sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày, nhưng nếu không được bảo 
quản và sử dụng cẩn thận, chúng có thể gây nguy hiểm, đặc biệt trong trường hợp cháy nổ. Các hợp chất như 
rượu, xăng, giấy, gỗ và dầu ăn...đều dễ dàng bốc cháy và phát sinh khí độc khi xảy ra cháy. Hãy xác định phát 
biểu nào sau đây là sai trong tình huống xảy ra cháy liên quan đến hóa chất:
 A. Việc để dầu ăn gần bếp nấu có thể gây cháy nếu không có sự giám sát.
 B. Bình chữa cháy khí CO₂ thích hợp để dập tắt lửa từ các chất lỏng dễ cháy.
 C. Sử dụng nước để dập lửa từ xăng là biện pháp an toàn và hiệu quả.
 D. Khi hít phải khói từ cháy nhựa, có thể gặp phải các hợp chất độc hại như formaldehyde.
Câu 8. Trong sản xuất nông nghiệp, nếu trộn phân đạm ammonium với chất nào sau đây thì sẽ làm giảm đáng 
kể tác dụng của phân đạm?
 A. KNO3. B. K2SO4.C. NaCl.D.CaO.
Câu 9. Phản ứng xà phòng hóa của ester X (C4H6O2) như sau:
 t
 C4H6O2 NaOH(aq)  C2H3O2 Na A
Vậy (X) và (A) có công thức cấu tạo là
 A. CH2 CHCOOCH3 và CH3OH . B. CH3COOCH CH2 và CH3CHO .
C. HCOOCH CH2CH3 và CH3CHO . D. HCOOCH2CH CH2 và CH2 CHOH .
Câu 10. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng 
 A. ester hóa.B. xà phòng hóa. C. trung hòa. D. trùng ngưng. 
Câu 11. Công thức cấu tạo thu gọn của aniline là
 A. C6H5NH2. B. H2N-CH2-COOH.
 C. H2N-CH2-CH2-COOH. D. CH3-CH(NH2)-COOH. Câu 12. Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
 A. Glucose. B. Saccharose. C. Fructose. D. Tinh bột. 
Câu 13. Phương trình hóa học của phản ứng cộng HBr vào isobutylene để tạo thành 2-chloro-2-methylpropane 
là:
(CH3)2−C=CH2+HBr→(CH3)3−CBr
 + +
Giai đoạn (1) trong cơ chế của phản ứng trên xảy ra như sau:(CH3)2−C=CH2+H →(CH3)3−C
Nhận định nào sau đây không đúng?
 A. Phản ứng cộng HBr vào isobutylene là phản ứng cộng electrophile.
 B. Trong giai đoạn (1) có sự tạo thành ion carbocation trung gian.
 C. Trong giai đoạn (1) có sự hình thành liên kết mới giữa H và nguyên tử C.
 D. Trong phân tử isobutylene có 8 liên kết σ(sigma) và 1 liên kết π(pi).
Câu 14. Methyl acrylate có công thức là
 A. CH2=CHCOOC2H5 B. CH3COOCH=CH2
 C. CH2=CHCOOCH3. D. C2H5COOCH=CH2. 
Câu 15. Hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có chứa đồng thời nhóm cacboxyl và nhóm amino gọi là
 A.amino acid . B. cacboxylic acid. C. amine. D. ester.
Câu 16. Cho bảng thông tin sau:
 Amino acid Công thức cấu tạo Dạng ion lưỡng cực
 Glycine H2NCH2COOH pH = 6
 Aspartic acid HOOCCH2CH(NH2)COOH pH = 3
 Lysine H2NCH2(CH2)4CH(NH2)COOH pH = 9,87
Dung dịch X gồm: glycine, aspartic acid và lysine. Đặt X vào nguồn điện một chiều, thấy hỗn hợp tách thành 
ba vết chất (trong đó có một vết chất không di chuyển) như hình sau:
Phát biểu nàosaukhông đúng:
 A. Dung dịch X có pH = 3. B. Dung dịch X có pH = 6.
 C. vị trí (1) tương ứng với chất aspartic acid. D. vị trí (3) tương ứng với chất lysine.
 Câu 17. Cho các cặp oxi hoá-khử và thế điện cực chuẩn tương ứng:
 Cặp oxi hóa – khử Cr2+/Cr Cr3+/Cr2+ Zn2+/Zn Ni2+/Ni
 Thế điện cực chuẩn (V) -0,91 -0,41 -0,76 -0,26
Phản ứng nào sau đây đúng?
 A. Zn Cr3  Zn2 Cr2 .B. Zn Cr2  Zn2 Cr .
 C. Zn Cr3  Zn2 Cr .D. Ni Cr3  Ni2 Cr .
Câu 18. Cho các cặp oxi hoá-khử và thế điện cực chuẩn tương ứng:
 Cặp oxi hóa – khử Cu2+/Cu Zn2+/Zn Fe2+/Fe Ag+/Ag
 Thế điện cực chuẩn (V)
 +0,34 -0,762 -0,44 +0,799
 Pin có sức điện động lớn nhất là
 A. Pin Zn-Cu.B. Pin Fe-Cu.C. Pin Zn-Ag.D. Pin Fe-Ag.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. HS trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, 
HS chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Một học sinh tiến hành điện phân 200 dung dịch chứa hỗn hợp CuSO 4 1,25M và NaCl 1M với điện cực 
trơ, màn ngăn xốp, cường độ dòng điện 4,0A. Sau thời gian 2,68 giờ thu được dung dịch X và m gam kim loại 
bám vào cathode. Trong các nhận định sau đây, nhận định nào đúng - nhận định nào sai? 
 a. Ở anode xảy ra quá trình oxi hóa. 
 2+ -
 b. Tại cathode, ion Cu và H2O bị điện phân. Tại anode ion Cl và H2O bị điện phân.
 c. Giá trị của m lớn hơn 16,0.
 d. Dung dịch Y hoàn tan hết 4,08 gam Al2O3. Câu 2. Tinh bột là polymer thiên nhiên có nhiều trong củ, quả, hạt ở thực vật. Một học sinh tiến hành thí nghiệm 
đối với tinh bột theo các bước sau:
 - Bước 1: Cho khoảng 5 mL dung dịch hồ tinh bột 1% vào ống nghiệm. Sau đó thêm khoảng 1 mL dung 
dịch H2SO4 loãng vào, lắc đều.
 - Bước 2: Đặt ống nghiệm trong một cốc thuỷ tinh chứa nước nóng, đun cách thuỷ trong 20 phút. Sau đó 
để nguội.
 - Bước 3: Thêm từ từ sodium hydrogencarbonate vào ống nghiệm cho đến khi ngừng sủi bọt khí.
 - Bước 4: Cho khoảng 2 mL dung dịch thuốc thử Tollens. Sau đó đặt ống nghiệm trong cốc thuỷ tinh chứa 
nước nóng khoảng 5 phút.
Trong các nhận định sau đây, nhận định nào đúng - nhận định nào sai?
 a. Sau bước 2, thu được một loại monosaccharide.
 b. Trong bước 3, sodium hydrogencarbonate được thêm vào nhằm mục đích làm tăng tốc độ phản ứng 
thủy phân ở bước 2 . 
 c. Sau bước 4, có kết tủa trắng bạc bánh trên thành ống nghiệm.
 d. Ở bước 4, nếu thay thuốc thử Tollen bằng copper (II) hydroxide (được điều chế bằng cách cho 1 mL 
dung dịch copper (II) sulfate 5% vào 3 mL dung dịch sodium hydroxide 10% , lắc nhẹ). Sau đó đặt ống nghiệm 
trong cốc thuỷ tinh chứa nước nóng khoảng 5 phút, thu được dung dịch màu xanh lam.
 Câu 3: Hình hình sau mô phỏng thiết bị dùng để chưng cất tinh dầu bằng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi 
nước. Biết rằng tinh dầu có khối lượng riêng nhỏ hơn 1 g mL-1.
Thí nghiệm: Chưng cất tinh dầu từ hỗn hợp lá chanh và nước
 – Hóa chất: Lá chanh , đá bọt.
– Dụng cụ: Nhiệt kế, bình cầu có nhánh, thiết bị đun nóng (đèn cồn, bếp, ), ống sinh hàn, bình hứng.
– Tiến hành:
+ Bước 1: Cho khoảng 100gam lá chanh vào bình cầu có nhánh và thêm vài viên đá bọt.
+ Bước 2: Lắp dụng cụ như hình sau dưới đây :
+ Bước 3: Đun dung dịch đến sôi nhẹ. Quan sát thấy nhiệt độ trên nhiệt kế tăng dần và đạt đến nhiệt độ ổn định.
+ Bước 4: Khi nhiệt độ bắt đầu tăng trở lại, tắt thiết bị đun, lấy bình hứng ra khỏi hệ thống.
 Hình: Mô hình thiết bị dùng để tách tinh dầu
 Hãy cho biết những phát biểu sau là đúng hay sai?
 a. Tinh dầu nằm ở phần A
 b. Phương pháp để tách A và B ra khỏi nhau là phương pháp ngưng tụ. 
 c. Vai trò của ống sinh hàn là để ngưng tụ tinh dầu.
 d. Vai trò của đá bọt trong thí nghiệm trên tăng hiệu suất chưng cất.
Câu 4: Dựa vào thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử của kim loại có thể dự đoán được chiều phản ứng 
 Eo 0,799V;Eo 0,771V;Eo 0,340V
oxi hóa – khử ở điều kiện chuẩn. Cho Ag /Ag Fe3 /Fe2 Cu2 /Cu
 a. Ở điều kiện chuẩn, Ag+ tác dụng được với Fe2+ tạo Fe3+ và Ag.
 b. Ở điều kiện chuẩn, Fe3+ oxi hóa Cu thành Cu2+.
 c. Tính oxi hóa giảm dần theo thứ tự: Fe3+> Ag+> Cu2+. d. Tính khử tăng dần theo thứ tự: Ag < Fe2+< Cu2+.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. HS trả lời từ câu 1 đến câu 6
Câu 1. Chất hữu cơ Z mạch hở có công thức phân tử là C4H11NO2. Ta có các sơ đồ phản ứng sau:
(1) X + Y → Z (2) Y + HNO2 → E+ N2 + H2O
 enzyme
(3) E + O2  X + H2O(4) Z + NaOH → T +Y + H2O
Cho các phát biểu sau:
 (a) X có trong thành phần của giấm ăn.
 (b) Trong y tế, E được dùng để sát khuẩn.
 (c) Phản ứng (2) chứng tỏ Y có tính oxi hóa và tính khử.
 (d) Z vừa phản ứng được với NaOH , vừa phản ứng với HCl.
Số phát biểu đúng là
Câu 2. Một tấm thép mạ kẽm có diện tích bề mặt là 3 m². Lớp mạ kẽm có độ dày là 0,05 mm. Nếu khối lượng 
riêng của kẽm là 7,14 g/cm³, hãy tính khối lượng kẽm (kg) cần thiết để mạ 3 tấm thép nói trên.
Câu 3. Muối Mohr có công thức (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O. Để xác định độ tinh khiết của một loại muối Mohr (Cho 
rằng trong muối Mohr chỉ có muối kép ngậm nước nêu trên và tạp chất trơ), một học sinh tiến hành các thí nghiệm 
sau: Cân chính xác 7,237 gam muối Mohr, pha thành 100 mL dung dịch X. Lấy chính xác 10 mL dung dịch X, 
thêm 10 mL dung dịch H2SO4 10%, được dung dịch Y. Chuẩn độ dung dịch Y bằng dung dịch chuẩn KMnO 4 
0,023M. Thực hiện chuẩn độ 3 lần. Kết quả đạt được như sau: 
Lần chuẩn độ 1 2 3
V dung dịch KMnO4 (ml) 16,0 16,1 16,0
Theo kết quả chuẩn độ ở trên, độ tinh khiết (% khối lượng (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O) của muối Mohr là bao nhiêu?
Câu 4. Cho phương trình hóa học của các phản ứng được đánh số thứ tự từ 1 tới 4 dưới đây:
(1) CH3 – CH = O + 2[Ag(NH3)2]OH → CH3 – COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
(2) CH3 – CH = O + 3I2 + 4NaOH → CHI3↓ + H– COONa + 3NaI + 3H2O
 enzyme
(3) C6H12O6  2C2H5OH + 2CO2
 enzyme
(4) (C6H10O5)n + nH2O  nC6H12O6
Gán số thứ tự phương trình hoá học của các phản ứng theo tên gọi: Phản ứng với thuốc thử Tollens, phản ứng 
lên men rượu, phản ứng tạo iodoform, phản ứng thủy phân và sắp xếp theo trình tự thành dãy bốn số (ví dụ: 1234, 
4321,..).
Câu 5. Trong quá trình quang hợp, cây xanh sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp glucose từ khí CO2 và 
nước. Biến thiên enthalpy của phản ứng quang hợp này là 673 kJ cho 1 mol glucose. Tính năng lượng ánh sáng 
(kJ) cần có để tạo ra 36 gam glucose, biết hiệu suất của quá trình quang hợp của loại cây này là 20%.
Câu 6. Methyl salicylate dùng làm thuốc xoa bóp giảm đau, được điều chế theo phản ứng sau:
 표
 6 4 + 3   2푆 4 , 푡  ⇇ 6 4 3 + 2
 푠 푙푖 푙푖 푖 푒푡ℎ 푙 푠 푙푖 푙 푡푒
Để sản xuất 3,8 triệu tuýp thuốc xoa bóp giảm đau cần tối thiểu m tấn salicylic acid. Biết mỗi tuýp thuốc chứa 
2,7 gam methyl salicylate và hiệu suất phản ứng tính theo salicylic acid là 75%. Giá trị của mlà bao nhiêu? (Kết 
quả làm tròn đến hàng phần chục)
 Hết ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
 Phần I.
 (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm).
 Câu Đáp án Câu Đáp án
 1 D 10 B
 2 B 11 A
 3 C 12 D
 4 A 13 D
 5 B 14 C
 6 A 15 A
 7 C 16 A
 8 D 17 A
 9 B 18 C
 Phần II
 Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm
 - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.
 - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.
 - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm.
 - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.
Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S)
 a Đ a Đ
 b S b S
 1 3
 c S c Đ
 d S d S
 a Đ a Đ
 b S b Đ
 2 4
 c Đ c S
 d S d S
 Phần III
 (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm).
 Câu Đáp án Câu Đáp án
 1 3 4 1324
 2 3,21 5 673
 3 99,9 6 12,4

File đính kèm:

  • docxde_tham_khao_ky_thi_tot_nghiep_thpt_hoa_hoc_12_de_1_nam_hoc.docx
  • docxBiên bản phân tích đề minh họa.docx
  • docxMa trận Hóa -cụm số 1.docx