Đề tham khảo ôn tập kiểm tra học kì 1 Hóa học 10 - Đề 5 - Hồng Ân
Bạn đang xem tài liệu "Đề tham khảo ôn tập kiểm tra học kì 1 Hóa học 10 - Đề 5 - Hồng Ân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề tham khảo ôn tập kiểm tra học kì 1 Hóa học 10 - Đề 5 - Hồng Ân

ĐỀ THAM KHẢO ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ 1, HÓA HỌC 10 [ĐỀ 5] Câu 1: Xét hai nguyên tố stronti –(trong nguyên tử có 38 hạt mang điện duong) và nguyên tố Copper (có tổng số hạt electron trong các phân lớp d và s là 17). a) (1,0 điểm): Xác định cấu hình electron đầy đủ và vị trí trong bảng tuần hoàn của hai nguyên tố trên. b) (0,5 điểm): Dự đoán tính chất hóa học cơ bản của hai nguyên tố trên. c) (0,5 điểm): Trong tự nhiên, Silver có các đồng vị với phần trăm số nguyên tử như hình sau: Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Silver Câu 2: Xét 4 nguyên tố sau: sulfur(chu kì 3, nhóm VIA), magnesium – Mg (chu kì 3, nhóm IIA), chlorine – Cl (chu kì 3, nhóm VIIA) và Canxium – Ca (chu kì 4, nhóm IIA). a) (1,0 điểm): Xác định cấu hình electron đầy đủ và số hiệu nguyên tử của nguyên tố Canxium. Xác định cấu hình orbital lớp ngoài cùng của chlorine, nguyên tử này có bao nhiêu electron độc thân? b) (1,0 điểm): Sắp xếp bốn nguyên tố trên thành một dãy theo chiều độ âm điện tăng dần, bán kính tăng dần. c) (1,0 điểm): Xác định công thức oxide hóa trị cao nhất của nguyên tố magnesium, oxide này thuộc loại nào? (acidic oxide, basic oxide hoặc oxide lưỡng tính). Viết một phương trình hóa học minh họa cho tính chất của oxide này. Câu 3: Trong oxide cao nhất của nguyên tố X (thuộc nhóm VA) có 43,662 % khối lượng X. a) (1,0 điểm): Xác định kí hiệu hóa học của nguyên tố X. Biết nguyên tử khối của các nguyên tố nhóm VA lần lượt là: N = 14; P = 31; As = 75; Sb = 122; Bi = 209. b) (1,0 điểm): Hòa tan hoàn toàn 9,23 gam oxide trên vào 350 gam nước thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X? Câu 4: Xét các nguyên tố hóa học sau: H (Z=1), N (Z=7), C (Z=6) và Ca (Z=20). a) (1,0 điểm): Mô tả sự hình thành liên kết ion trong hợp chất giữa Ca và N. b) (1,0 điểm): Đề xuất công thức electron và công thức cấu tạo phù hợp với phân tử N2 và NH3, C6H6. Câu 5. Cho các chất sau: C2H6, H2S, H2O, CH3OH, CH3COOH, CH3NH2. Chất nào có thể tạo được liên kết hydrogen? Vì sao?
File đính kèm:
de_tham_khao_on_tap_kiem_tra_hoc_ki_1_hoa_hoc_10_de_5_hong_a.docx