Đề tham khảo thi tốt nghiệp THPT Hóa học 12 - Năm học 2024-2025 - Sở GD&ĐT Gia Lai (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề tham khảo thi tốt nghiệp THPT Hóa học 12 - Năm học 2024-2025 - Sở GD&ĐT Gia Lai (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề tham khảo thi tốt nghiệp THPT Hóa học 12 - Năm học 2024-2025 - Sở GD&ĐT Gia Lai (Có đáp án)

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO GIA LAI ĐỀ THAM KHẢO THI THPT QUỐC GIA ĐỀ THAM KHẢO NĂM HỌC 2024-2025 (Đề thi có 06 trang) Môn: HOÁ HỌC (28 câu hỏi) Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề ..... Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Lactic acid là một chất có một trong nhiều thực phẩm, lactic acid cũng được tạo ra tự nhiên trong cơ thể con người, chủ yếu trong quá trình chuyển hóa glucose kỵ khí. Công thức cấu tạo của lactic acid như hình bên. Nhóm chức nào trong các nhóm chức sau có trong phân tử lactic acid? (1) alcohol; (2) carboxylic acid; (3) ester; (4). Ketone. A. (1) và (2). B. (1) và (4) C. (2). D. (1), (2) và (3). Câu 2: Cho sơ đồ mô tả cơ chế giặt rửa của xà phòng như sau: Hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng? A. Phần 1 là phần kỵ nước, phần 2 là phần ưa nước. B. Nếu sử dụng nước có tính cứng (chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+) không ảnh hưởng đến chất lượng vải, đồng thời làm tăng tác dụng giặt rửa của xà phòng. C. Phân tử xà phòng và chất giặt rửa có khả năng xâm nhập vào vết bẩn dầu mỡ nhờ gốc kỵ nước. D. Xà phòng bị thủy phân trong môi trường kiềm. Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng sau: Hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng? A. Chất T là muối silver của gluconic acid. B. Chất Z thuộc loại hợp chất hữu cơ đơn chức. C. Để chế tạo gương soi, ruột phích (ruột bình thủy), người ta phủ lên thủy tỉnh một lớp bạc mỏng thường được tạo từ phản ứng (2). D. Các chất X, Y, Z và T có cùng số nguyên tử carbon. Câu 4: Cho cấu trúc phân tử của một carbohydrate như sau: 1 Liên kết glycoside là liên kết nào? A. Liên kết (x). B. Liên kết (y). C. Liên kết (z) D. Liên kết (t). Câu 5: Nhóm chất Catechoamine có nhiều loại nhưng trong cơ thể người bao gồm ba chất chủ yếu Dopamine "hormon hạnh phúc, ngoài ra còn có Adrenaline (Epinephrine) và Noradrenaline (Norepinephrine) được sử dụng khá phổ biến trong y học nhờ chức năng cấp cứu tim mạch. Adrenaline và Noradrenaline là 2 hormone quan trọng, đóng vai trò không thể phủ nhận trong cách cơ thể chúng ta phản ứng trước những tình huống cũng thẳng và nguy hiểm. Adrenaline và Norepinephrine công thức cấu tạo như sau: Hãy cho biết phát biểu sau đây là đúng? A. Adrenaline và Noredrenaline là đồng phân của nhau. B. Adrenaline và Noredrenaline đều có 14 nguyên tử hydrogen trong phân tử. C. Adrenaline và Norepinephrine đều là hợp chất hữu cơ tạp chức. D. Adrenaline và Noredrenaline đều có nhóm chức alcohol cùng bậc với nhóm chức amine. Câu 6: Leucine là một amino acid thiết yếu (tức là cơ thể người không tổng hợp được mà phải lấy từ thức ăn. Leucine là loại amino acid duy nhất có khả năng điều hòa sự tổng hợp protein của cơ, là amino acid quan trọng nhất trong việc rèn luyện cơ bắp, leucine còn được biết đến là thành phần cơ bản trong các thực phẩm bổ xung chế độ ăn kiêng. Leucine có CTCT như sau: (CH3)2CHCH2CH(NH2)COOH Chọn phát biểu sai về Leucine trong các phát biểu sau? A. Leucine có CTPT C6H13O2N. B. Leucine là một loại amino acid mà cơ thể người không tự tổng hợp được, đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển cơ bắp ở người. C. Leucine là một loại amino acid. D. Ở pH = 3, Leucine tồn tại ở dạng anion và sẽ di chuyển về cực dương trong điện trường. Câu 7: Polymer nào sau đây không được dùng làm chất dẻo? A. Polyisoprene. B. Poly(methyl methacrylate). C. Polystyrene D. Poly(phenol formaldehyde). Câu 8: Cho phản ứng hóa học sau: Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây? A. Phản ứng phân cắt mạch polymer. B. Phản ứng tăng mạch polymer. C. Phản ứng giữ nguyên mạch polymer. D. Phản ứng trùng ngưng. Câu 9: Sơ đồ pin Galvani tổng quát được kí hiệu như sau: 2 (anode) X | Xx+ || Yy+| Y (cathode) hay đơn giản là pin Galvani X – Y. Cho biết sức điện động chuẩn của các pin sau: Pin điện hóa X – Y M – Y M – Z Sức điện động chuẩn (V) 0,20 0,60 0,30 Sự sắp xếp nào sau đây đúng với tính khử của các kim loại? A. Y < X < Z < M. B. X < Y < M < Z. C. M < Z < Y < X. D. X < Y < Z < M. Câu 10: Zinc là một kim loại thường được tách chiết từ quặng của nó bằng nhiều phương pháp khác nhau. Một trong những phương pháp chính thường được sử dụng là nung nóng quặng ZnS trong lò rồi hòa tan sản phẩm ZnO trong sulfuric acid thu được dung dịch ZnSO 4, tinh chế dung dịch này rồi tiến hành điện phân thu được Zn. Để thu được duy nhất kim loại Zn và không có sản phẩm khác thì trong dung địch điện phân không có chứa ion nào sau đây? A. OH-. B. Cl-. C. Al3+ D. Pb2+. Câu 11: Vật dụng bằng sắt thường được mạ bên ngoài bằng một lớp kim loại để vật dụng được bền hơn khi sử dụng và tăng tính thẩm mĩ. Nếu vật dụng bị xước đến lớp sắt bên trong thì vật dụng mạ kim loại nào bị gỉ chậm nhất trong không khí ẩm ? A. Vật dụng sắt được mạ đồng. B. Vật dụng sắt được mạ thiếc. B. Vật dụng sắt được mạ kẽm. D. Vật dụng sắt được mạ crom (chromium). Câu 12: Tính chất vật lí nào sau đây không phải là tính chất chung của kim loại ? A. Tính cứng. B. Tính dẫn điện. C. Tính dẻo. D. Tính ánh kim. Câu 13: Glucosamine (công thức như hình bên) là một hợp chất tự nhiên thường được sử dụng trong các sản phẩm bổ sung để hỗ trợ sức khỏe khớp và điều trị viêm xương khớp. Tuy nhiên, để tăng độ hòa tan giúp cơ thể dễ dàng hấp thu hơn qua đường tiêu hóa, tăng tính ổn định giúp sản phẩm có thời gian sử dụng lâu dài hơn mà không bị phân hủy hoặc mất hiệu quả, cũng như giúp dễ dàng bào chế thành các dụng thuốc như viên nén, bột hoặc dung dịch,. thì nên thực hiện cách nào sau đây ? A. Cho phản ứng với CH3OH (có xúc tác) để tạo thành hợp chất có liên kết glycoside. B. Cho tác dụng với Cu(OH)2 tạo thành phức tan dễ trong nước. C. Chuyển thành dạng muối bằng cách cho tác dụng với các acid như HCl, H2SO4. D. Chuyển thành dạng muối bằng cách cho tác dụng với các dung dịch base như NaOH, Ca(OH)2. Câu 14: Phương pháp điều chế kim loại Na từ muối NaCl là : A. hòa tan NaCl vào nước rồi điện phân dung dịch. B. điện phân nóng chảy NaCl. C. hòa tan NaCl vào nước rồi dùng kim loại potassium để khử ion Na. D. nung nóng ở nhiệt độ cao để nhiệt phân NaCl. Câu 15: NaHCO3 được sử dụng làm bột nở do dễ phân hủy thành khí và hơi tạo ra các lỗ xốp trong bánh. Nếu sử dụng 8,4 gam NaHCO3 thì có thể tạo ra tối đa bao nhiêu lít khí CO2 (đkc) ? A. 4,958 L. B. 1,2395 L. C. 3,7185 L. D. 2,479 L. Câu 16: Độ cứng của nước là một vấn đề quan trọng ảnh hưởng đến nhiều lĩnh vực trong cuộc sống. Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến độ cứng của nước, trong các yếu tố sau: (1) Nhiệt độ Trái Đất tăng; (2) Sự gia tăng nồng độ CO2 trong khí quyển; (3) Thành phần địa chất chứa nhiều đá vôi, đá phấn, dolomite. Các yếu tố nào dẫn đến làm tăng độ cứng nước ? A. (1) và (2). B. (2) và (3). C. (1) và (3) D. (1), (2) và (3). 3 Câu 17: Cấu hình electron của nguyên tử vanadi (Z = 23) ở trạng thái cơ bản là : A. 1s22s22p63s23p63d34s14p1. B. 1s22s22p63s23p63d3. C. 1s22s22p63s23p63d34s2. D. 1s22s22p63s23p64s24p3. Câu 18: Ion phức nào sau đây có hình bát diện ? 2+ 2+ 2+ 2+ A. [Zn(NH3)4] . B. [Cu(NH3)4] . C. [Pt(NH3)4] . D. [Co(NH3)6] . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 19: Cho sơ đồ (1) biểu diễn sự điện phân dung dịch CuSO 4(aq) với điện cực trơ, sơ đồ (2) biểu diễn quá trình tinh luyện đồng (Cu) bằng phương pháp điện phân. Trong sơ đồ (2), các khối đồng có độ tinh khiết thấp được gắn với một điện cực của nguồn điện, các thanh đồng mỏng có độ tinh khiết cao được gắn với một điện cực của nguồn điện. Dung dịch điện phân là dung dịch CuSO4. a. Trong sơ đồ (1), điện cực âm được gọi là cathode và điện cực dương gọi là anode. b. Khi điện phân xảy ra ở sơ đồ (1), thì ban đầu ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cu 2+ và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa H2O. c. Khi điện phân xảy ra ở sơ đồ (2), nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch sẽ giảm dần theo thời gian. d. Muốn tinh luyện Cu như sơ đồ (2) thì khối Cu không tinh khiết phải được nối vào anode, còn thanh Cu tinh khiết được nối vào cathode, khi đó khối lượng Cu tan ra từ anode bằng khối lượng Cu bàm vào cathode. Câu 20: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: - Bước 1: Cho vào cốc thủy tính chịu nhiệt khoảng 5 gam dầu dừa và 10 mL dung dịch NaOH 4%. - Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tỉnh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp. - Bước 3: Rót vào hỗn hợp 15 – 20 mL dung dịch NaCl bão hòa, nóng, khuấy nhẹ rồi để yên. a. Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glycerol. b. Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối sodium của acid béo ra khỏi hỗn hợp. c. Ở bước 2, nếu không thêm nước cất thì hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra. d. Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glycerol. Câu 21: Mỗi phát biểu nào sau đây là đúng hay sai khi nói về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất? a. Hợp chất của chúng đều có màu. b. Cho từ từ dung dịch NH 3 đến dư vào dung dịch CuSO 4 thì lúc đầu xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan dần tạo thành dung dịch có màu xanh lam. c. Chúng đều có phân lớp d không bão hòa. d. Trong phòng thí nghiệm, có thể dùng dung dịch NaOH để phân biệt hai dung dịch FeSO4 và Fe2(SO4)3. Câu 22: Cho phản ứng sau: 4 Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai? a. Chất A trong cấu tạo trên là β-glucose. b. Chất B có thể là hỗn hợp của methyl α-glucoside và methyl β-glucoside. c. Trong phản ứng trên, nguyên tử H trong nhóm –OH ở vị trí carbon số 1 của glucose bị thay thế bằng gốc –CH3 của alcohol. d. Chất B tồn tại ở cả hai dạng mạch vòng và dạng mạch hở. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28. Câu 23: Cho các amine: CH3NH2 CH3NHCH3, C2H5NH2, CH3NHC2H5, C6H5NH2. Có bao nhiêu chất là amine bậc một trong các chất trên? Câu 24: Paladium(II) có xu hướng tạo thành các phức có số phối trí 4. Một hợp chất có công thức PdCl2.3NH3. Biết rằng phối tử rất khó tham gia phản ứng trao đổi ion. Khi xử lý 1 mol PdCl 2.3NH3 với một lượng dư AgNO3(aq) trong nước thì có bao nhiêu mol AgCl(s) được tạo thành? Câu 25: Phản ứng phân huỷ ethyl iodide trong pha khí xảy ra như sau: C2H5I → C2H4 + HI Dựa trên thông tin trong bảng, trả lời một số câu hỏi sau: Nhiệt độ Hằng số tốc độ phản ứng 127°C 1,60.10–7 (s–1) 227°C 4,25.10–4 (s–1) Bảng: Sự phụ thuộc hằng số tốc độ của phản ứng theo nhiệt độ Hệ số nhiệt độ của phản ứng trên là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười). Câu 26: Ở nước ta, nước mắm truyền thống được sản xuất thủ công từ cá cơm theo các giai đoạn chính như: - Giai đoạn 1: rửa sạch cá cơm rồi trộn cá với muối ăn theo tỉ lệ nhất định. - Giai đoạn 2: ủ hỗn hợp (cá cơm và muối ăn) trong các thùng gỗ, chum, sành từ 6 đến 24 tháng. - Giai đoạn 3: thu được nước cốt của mắm (gọi là mắm nhĩ) có hàm lượng đạm rất cao. - Giai đoạn 4: lọc mắm nhĩ, pha chế và đóng chai. Trước đây, người ta thường dùng than củi sạch trong quá trình lọc mắm. Cho các phát biểu sau: (a) Quá trình làm nước mắm có bản chất là thủy phân protein trong cá cơm thành các amino acid bởi base. (b) Không nhất thiết phải sử dụng muối ăn làm nguyên liệu để sản xuất nước mắm. (c) Hàm lượng đạm trong nước mắm được tính theo hàm lượng nguyên tố oxygen. (d) Than củi sạch có tác dụng hấp phụ các tạp chất, bụi bẩn có trong nước mắm. (e) Chai nước mắm khi sử dụng lâu ngày có thể có tinh thể muối ăn đóng cặn ở đáy chai. (g) Ở giai đoạn 2, thời gian ủ càng lâu thì chất lượng mắm càng cao. Số phát biểu đúng là bao nhiêu? Câu 27: Nitrogen trifluoride (NF3) là nguyên liệu được sử dụng trong việc sản xuất pin mặt trời. Phương trình hình thành nitrogen trifluoride được biểu diễn như sau: N2(g) + 3F2(g) → 2NF3(g) Cho 5 Loại liên kết Năng lượng liên kết (kJ.mol–1) N≡N +950 F-F +150 N-F +280 Giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là bao nhiêu (kJ)? Câu 28: Một mẫu nước được thử nghiệm định tính để xác định sự có mặt của một số ion. Mẫu mước được cho vào 4 ống nghiệm, sau đó nhỏ mỗi loại thuốc thử vào mỗi ống nghiệm và ghi nhận hiện tượng như hàng dưới đây: Ống Thuốc thử Hiện tượng (1) Na2CO3 Xuất hiện kết tủa (2) BaCl2 Xuất hiện kết tủa (3) NaOH Xuất hiện kết tủa (4) HNO3 Sủi bọt khí + 2+ 2- - Mẫu nước trên có thể chứa những ion nào trong số các ion sau đây: (1) H ; (2) Ca ; (3) SO4 ; (4) HCO3 ; 2- (5) CO3 . (Điền đáp án tổng số ion có thể có)? ----------------HẾT---------------- (Học sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) 6 ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT Phần I 1A 2C 3D 4A 5C 6D 7A 8C 9A 10D 11B 12A 13C 14B 15B 16B 17C 18D Phần II Câu Lệnh hỏi Đáp án Câu Lệnh hỏi Đáp án a Đ a Đ b Đ b Đ 19 21 c S c S d Đ d Đ a S a S b Đ b Đ 20 22 c Đ c Đ d Đ d S Phần III Câu Đáp án Câu Đáp án 23 3 26 3 24 1 27 -280 25 2,2 28 3 Câu 1: Lactic acid có cấu tạo CH3-CHOH-COOH. Lactic acid có các nhóm chức carboxylic (-COOH) và alcohol (-OH). Câu 2: A. Sai, theo hướng của các phân tử xà phòng thì phần 1 nằm trong nước và phần 2 nằm trong vết bẩn dầu mỡ nên phần 1 là phần ưa nước, phần 2 là phần kỵ nước. B. Sai, nước cứng ảnh hưởng xấu đến việc giặt bằng xà phòng bởi: + Nước cứng tạo kết tủa với xà phòng gây hao tốn xà phòng, ít bọt: 2+ + 2C17H35COONa + Ca → (C17H35COO)2Ca↓ + 2Na + Kết tủa (C17H35COO)2Ca bám vào sợi vải làm sợi vải bị cứng, nhanh mục. C. Đúng, gốc kỵ nước tan trong dầu mỡ nên xà phòng và chất giặt rửa có khả năng xâm nhập vào vết bẩn dầu mỡ. D. Sai, xà phòng bị thủy phân một phần trong nước, thủy phân mạnh hơn trong môi trường axit. Môi trường kiềm ngăn cản sự thủy phân của xà phòng. 7 Câu 3: (1) là phản ứng thủy phân saccharose tạo các sản phẩm glucose và fructose, trong đó sản phẩm Y có phản ứng với Br2/H2O nên Y là glucose → X là fructose. A. Sai, T là muối amoni của gluconic acid: CH2OH-(CHOH)4-COONH4. B. Sai, Z là hợp chất tạp chức: CH2OH-(CHOH)4-COOH C. Sai, để chế tạo gương soi, ruột phích (ruột bình thủy), người ta dùng phản ứng tráng gương của Y (do Y phổ biến hơn và rẻ tiền hơn X) hoặc dùng hỗn hợp X, Y (sinh ra từ phản ứng thủy phân saccharose). D. Đúng, các chất X, Y, Z và T có cùng 6 nguyên tử carbon. Câu 4: Liên kết glycoside là liên kết của nhóm chức ete giữa một phân tử carbohydrate với một nhóm khác. Trong cấu trúc carbohydrate trên thì liên kết glycoside là liên kết (x). Câu 5: A. Sai, Adrenaline (C9H13NO3) và Noredrenaline (C8H11NO3) có CTPT khác nhau nên không phải là đồng phân của nhau. B. Sai, với 1N thì số H phải lẻ. C. Đúng, phân tử 2 chất đều có 3 loại nhóm chức là phenol, alcohol và amine. D. Sai, Adrenaline có nhóm chức alcohol và amine cùng bậc II; Noredrenaline có nhóm chức alcohol bậc II và amine bậc I. Câu 6: A, B, C. Đúng + D. Sai, ở pH = 3 (môi trường acid), leucine tồn tại ở dạng cation (CH3)2CHCH2CH(NH3 )COOH nên di chuyển về cực âm trong điện trường. Câu 7: Polyisoprene không được dùng làm chất dẻo, đây là một loại cao su. Câu 8: Mạch polymer trong phản ứng trên không thay đổi nên đây là phản ứng giữ nguyên mạch polymer. Câu 9: Từ các cặp điện cực trong pin → Tính khử Y < X; Y < M và Z < M E°(X-Y) < E°(M-Y) → Tính khử X < M E°(M-Z) < E°(M-Y) → Tính khử Y < Z → Chọn tính khử Y < X < Z < M Câu 10: 8 Để thu được duy nhất kim loại Zn và không có sản phẩm khác thì trong dung địch điện phân không có chứa ion Pb2+ vì nếu dung dịch chứa Pb2+ thì ion này sẽ bị khử trước Zn2+ tạo tạp chất Pb: Pb2+ + 2e → Pb Câu 11: Cu và Sn có tính khử yếu hơn Fe nên các vật dụng sắt được mạ đồng, thiếc khi bị xước sẽ bị gỉ rất nhanh chóng do Fe là anode và bị ăn mòn nhanh chóng. Ngược lại, Zn và Cr có tính khử mạnh hơn Fe nên Fe là cathode và được bảo vệ. Zn có tính khử mạnh hơn Cr nên sự bảo vệ của Zn là mạnh mẽ hơn Cr, do đó vật dụng sắt được mạ kẽm sẽ bền vững nhất (bị gỉ chậm nhất). Câu 12: Tính cứng không bắt nguồn từ các electron tự do trong tinh thể kim loại nên tính cứng không phải là tính chất chung của kim loại. Câu 13: Để tăng độ hòa tan, tăng tính ổn định của glucosamine thì ta phải chuyển glucosamine về dạng muối bằng + cách cho tác dụng với các acid như HCl, H2SO4 (Lúc đó nhóm -NH2 sẽ chuyển thành dạng ion -NH3 ). Việc tạo thành hợp chất có liên kết glycoside sẽ làm glucosamine không mở vòng được (do nhóm OH hemiacetal đã bị ete hóa), do đó có thể làm mất hoạt tính chữa bệnh của glucosamine. Ngoài ra phức xanh thẫm của glucosamin với Cu(OH)2 cũng chỉ tồn tại trong dung dịch, khó tách ra dưới dạng rắn để đóng thành viên nén. Glucosamine không tác dụng với các dung dịch base như NaOH, Ca(OH)2. Câu 14: Phương pháp điều chế kim loại Na từ muối NaCl là điện phân nóng chảy NaCl. Na+ không bị khử trong dung dịch nên không thể điều chế Na bằng cách điện phân dung dịch NaCl hoặc khử Na+ bằng kim loại khác. NaCl là hợp chất ion, rất bền vững nên không thể nhiệt phân NaCl để điều chế Na. Câu 15: 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O nNaHCO3 = 0,1 → nCO2 = 0,05 → V = 1,2395 L Câu 16: (1) Nhiệt độ Trái Đất tăng là vấn đề lớn con người đang đối mặt, nhưng nó quá nhỏ để ảnh hưởng đến các phản ứng (trong thời kỳ nhiệt độ tăng nhanh nhất cũng chỉ 0,2°C sau mỗi 10 năm). (2)(3) làm tăng độ cứng của nước do: CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 MgCO3 + CO2 + H2O → Mg(HCO3)2 9 Sự gia tăng nồng độ CO2 trong khí quyển cùng với địa chất chứa nhiều đá vôi, đá phấn, dolomite (thành phần chính là CaCO3, MgCO3) đã thúc đẩy 2 phản ứng trên xảy ra làm tăng độ cứng của nước trong tự nhiên. Câu 17: Cấu hình electron của nguyên tử vanadi (Z = 23) ở trạng thái cơ bản là 1s22s22p63s23p63d34s2. Câu 18: 2+ Ion phức [Co(NH3)6] có hình bát diện: PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 19: (a) Đúng Anode là nơi xảy ra quá trình oxi hóa. Trong sơ đồ (1), anode là cực dương, tại đó xảy ra quá trình oxi hóa H2O: + 2H2O → O2 + 4H + 4e Cathode là nơi xảy ra quá trình khử. Trong sơ đồ (1), cathode là cực âm, tại đó xảy ra quá trình khử Cu2+: Cu2+ + 2e → Cu (b) Đúng (c) Sai, ở sơ đồ (2), nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch không thay đổi theo thời gian, do có bao nhiều Cu2+ bị khử tại cathode thì lại có bấy nhiêu Cu2+ được tạo ra bên anode bù lại: Anode: Cu → Cu2+ + 2e Cathode: Cu2+ + 2e → Cu (d) Đúng, sơ đồ (2) xảy ra hiện tượng cực dương tan, khi đó khối Cu không tinh khiết phải nối vào cực dương (anode), chỉ Cu tan ra còn tạp chất thì lắng xuống đáy. Câu 20: (a) Sai, sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là xà phòng (muối sodium của acid béo). (b) Đúng, dung dịch NaCl bão hòa làm giảm độ tan của muối sodium, tăng khối lượng riêng phần dung dịch giúp muối sodium của acid béo tách ra khỏi hỗn hợp. (c) Đúng, phản ứng thủy phân phải xảy ra trong môi trường nước. Trong quá trình đun, nước bị bay hơi và thất thoát nên phải thường xuyên bổ sung để bù lại, nếu hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra. (d) Đúng, chất béo là nguồn nguyên liệu sẵn có và rẻ tiền nên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glycerol. 10 Câu 21: (a) Đúng (b) Đúng: CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2↓ + (NH4)2SO4 Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 (c) Sai, Cu, Zn có phân lớp d bão hòa (10e) (d) Đúng, FeSO4 tạo kết tủa trắng xanh; Fe2(SO4)3 tạo kết tủa nâu đỏ: + FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ Na2SO4 Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3↓ + 3Na2SO4 Câu 22: (a) Sai, chất A trong cấu tạo trên là α-glucose. (b) Đúng, do sự đồng phân hóa, dù chất tham gia là α-glucose thì sản phẩm vẫn là hỗn hợp của methyl α- glucoside và methyl β-glucoside. (c) Đúng (d) Sai, B chỉ tồn tại dạng mạch vòng, do nhóm -OH hemiacetal đã bị chuyển hóa thành -OCH3 thì dạng mạch vòng không chuyển thành dạng mạch hở được nữa. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28. Câu 23: Khi thay thế 1H trong NH3 bằng 1 gốc hydrocarbon ta được amine bậc I, do đó có 3 amine bậc I trong dãy trên, gồm: CH3NH2, C2H5NH2, C6H5NH2. Câu 24: Phức chất PdCl2.3NH3 có số phối trí là 4 → Có 4 phổi tử gồm 3NH3 và 1Cl. Phối tử rất khó tham gia phản ứng trao đổi ion → nAgCl = nCl- còn lại (không nằm trong phối tử) = 1 Câu 25: Hệ số nhiệt độ λ = k(t + 10)/kt 10 → λ = k(t + 100)/(kt) = 2656,25 → λ = 2,2 Câu 26: (a) Sai, quá trình làm nước mắm có bản chất là thủy phân protein trong cá cơm thành các amino acid bởi enzyme. (b) Sai, muối ăn là nguyên liệu bắt buộc để sản xuất nước mắm, vừa tạo vị mặn vừa bảo quản nước mắm. (c) Sai, hàm lượng đạm bằng %N (chỉ tính N trong các hợp chất mà hệ tiêu hóa có thể hấp thụ). 11 (d) Đúng (e) Đúng, do mắm có nồng độ muối cao nên khi sử dụng lâu ngày có thể có tinh thể muối ăn đóng cặn ở đáy chai. (g) Đúng, thời gian ủ càng lâu thì protein trong cá cơm bị thủy phân nhiều hơn. Câu 27: = 950 + 3.150 – 6.280 = -280 kJ Câu 28: Gọi mẫu nước là X. 2+ 2- (1) → X chắc chắn có Ca → X không thể có CO3 2- (2) → X có SO4 - + (3) → X có HCO3 → X không thể có H . 2+ 2- - Vậy X có 3 ion là Ca , SO4 , HCO3 . 12
File đính kèm:
de_tham_khao_thi_tot_nghiep_thpt_hoa_hoc_12_nam_hoc_2024_202.docx