Đề tham khảo thi tốt nghiệp THPT Hóa học 12 - Năm học 2024-2025 - Trường THPT Lê Lợi (Có đáp án + Ma trận)

docx 4 trang Gia Linh 06/09/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề tham khảo thi tốt nghiệp THPT Hóa học 12 - Năm học 2024-2025 - Trường THPT Lê Lợi (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề tham khảo thi tốt nghiệp THPT Hóa học 12 - Năm học 2024-2025 - Trường THPT Lê Lợi (Có đáp án + Ma trận)

Đề tham khảo thi tốt nghiệp THPT Hóa học 12 - Năm học 2024-2025 - Trường THPT Lê Lợi (Có đáp án + Ma trận)
 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA NĂM HỌC: 2024 – 2025 
 TỔ HÓA HỌC Môn Hóa Học Thời gian làm bài: 50 phút
 BẢNG PHÂN TÍCH MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO THPT CỦA BỘ NĂM 2024-2025
Lớp Chương/Chuyên đề Phần I Phần II Phần III
 Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD Hiểu VD
 (8 câu) (6 (4 câu) (3 ý) (8 ý) (5 ý) (2 câu) (4 câu)
 câu)
 Chương 3 Câu 5
 10 HH1.6
0,5đ Chương 4 Câu 5
(5%) HH3.1
 Chương 2 *Câu 8
 (câu 8 ) HH3.2
 Chương 3 Câu 9
 11 HH1.6
1,5đ Chương 4 *Câu 13 Câu 3b Câu 3d
(15%) (câu 13 ) HH1.5 HH1.4 HH1.6
 Câu 3c
 HH1.4
 Chương 1 Câu 10 Câu 3a
 HH1.1 HH1.2
 Câu 14
 HH1.2
 Chương 2 Câu 12 Câu 2a Câu 2b Câu 3 Câu 2
 HH1.1 HH1.6 HH3.2 HH1.4 HH1.6
 12 Câu 2d Câu 2c
 8đ HH1.6 HH3.2
(80%) Chương 3 Câu 15 Câu 11 Câu 16 Câu 4
 HH1.1 HH1.3 HH1.6 HH1.3
 Chương 4 Câu 3 *Câu 7 
 (câu 7 ) HH1.1 HH3.3
 Chương 5 Câu 17 Câu 1c Câu 1a Câu 1b
 HH1.4 HH1.2 HH1.4 HH1.6
 Câu 18 Câu 1d
 HH1.6 HH2.2
 Chương 6 Câu 1 Câu 1
 HH1.1 HH1.6
 Câu 4
 HH1.2
 Chương 7 Câu 2 Câu 6
 HH1.1 HH1.4
 Chương 8 Câu 4a Câu 4b Câu 4d Câu 6
 HH1.1 HH1.2 HH2.2 HH1.6
 Câu 4c
 HH1.5
 Biết chiếm 27,5% ; Hiểu chiếm 40% ; Vận Dụng chiếm 32,5%
 Page 1 PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất 
lỏng. Kim loại X là
 A. W.B. Cr. C. Hg.D. Pb.
Câu 2. Diêm tiêu Chile là muối sodium nitrate. Công thức của sodium nitrate.
A. NaNO3 B. KNO3. C. Na2CO3. D. NaHCO3
Câu 3. Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polymer là
 A. CH3 – CH2 – CH3. B. CH3 – CH2 – OH.
 C. CH2 = CH – Cl. D. CH3 – CH3.
Câu 4. Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim) gây nên bởi
 A. các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại.
 B. kiểu cấu tạo mạng tinh thể kim loại.
 C. khối lượng riêng của kim loại.
 D. tính chất của kim loại.
Câu 5. Cation X2+ có cấu hình lớp ngoài cùng là 2s22p6 . Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của ion 
nguyên tử X là
A.1s22s22p63s2 B. 1s22s22p6. C. 1s22s22p4 D. 1s22s22p63s1.
Câu 6. Ứng dụng không phải của kim loại kiềm là 
A. Dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp. 
B. Dùng làm chất xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.
C. Dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.
D. Điều chế kim loại hoạt động yếu hơn bằng phương pháp nhiệt luyện. 
Câu 7. Poly(butylene adipate terephtalate) (PBAT) là một loại tơ có khả năng phân huỷ sinh học, có tên 
thương mại là Ecoflex. BPAT có đặc tính tương tự như polyethylene mật độ thấp (LDPE) nên nó được sử 
dụng làm túi nylon, bao bì thực phẩm phân huỷ sinh học. PBAT được điều chế từ ba monomer sau đây:
 a. PBAT thuộc loại polyester.
 b. Phản ứng tổng hợp PBAT thuộc loại phản ứng trùng hợp.
 c. Một mắt xích PBAT gồm 3 nhóm ester.
 d. Túi nylon làm từ PBAT thân thiện với môi trường hơn so với LDPE.
Câu 8. Sau cơn mưa dông kèm sấm sét, nitrogen sẽ được chuyển hóa thành ion nitrate là một dạng phân 
đạm mà cây trồng hấp thụ được để sinh trưởng, phát triển. Phản ứng nào sau đây không có mặt trong quá 
trình đó?
 A. N2 + 3 H2 ⇌ 2 NH3. B. 4 NO2 + O2 + 2 H2O ￿ 4 HNO3.
 C. N2 + O2 ⇌ 2 NO. D. 2 NO + O2 ￿ 2 NO2.
Câu 9. Phổ khối lượng (MS) là phương pháp hiện đại để xác định phân tử khối của các hợp chất hữu cơ. 
Kết quả phân tích phổ khối lượng cho thấy phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là 88 . Chất X có thể là
A. ethyl acetate. B. methyl acetate. C. aniline. D. glucose.
Câu 10. Ester X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu 
được sản phẩm gồm ethyl alcohol và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
A. CH3OH. B. CH3COOH. C. C2H5COOH. D. HCOOH.
Câu 11. Thêm methylamine dư vào dung dịch FeCl3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
A. Kết tủa màu đỏ nâu. B. Dung dịch màu vàng nâu.
C. Kết tủa màu vàng nâu. D. Dung dịch màu đỏ nâu.
Câu 12. Chất nào sau đây thuộc loại polysaccharide?
A. Glucose. B. Saccharose. C. Maltose. D. Cellulose.
Câu 13. Cho dãy các chất: ethane, styrene, vinyl acetylene, ethylene, benzene. Số chất trong dãy làm mất 
màu dung dịch bromine là
 A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 14. Palmitic acid là một acid béo có trong mỡ động vật và dầu cọ. Công thức của palmitic acid là
 Page 2 A. C3H5(OH)3. B. CH3COOH. C. C15H31COOH. D. C17H35 COOH.
Câu 15. Trạng thái và tính tan của các amino acid là
A. Chất lỏng dễ tan trong nước.B. Chất rắn dễ tan trong nước.
C. Chất rắn không tan trong nước.D. Chất lỏng không tan trong nước.
Câu 16. Tại pH = 6, amino acid nào nhận proton trở thành cation và di chuyển về phía cực âm?
 A. Lysine.B. Glycine.C. Glutamic acid. D. Alanine.
Câu 17. Thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử của kim loại M +/M và R2+/R lần lượt là +0,799 V 
và +0,34 V. Nhận xét nào sau đây là đúng ở điều kiện chuẩn?
 A. M có tính khử mạnh hơn R. B. M+có tính oxihoá yếu hơn R2+.
 + + 
 C. M khử được ion H thành H2. D. R khử được ion M thành M.
Câu 18. Thiết lập pin điện hóa ở điều kiện chuẩn gồm hai điện cực tạo bởi các cặp oxi hóa – khử Ni2+/Ni (
 0 0
E 0,257V 2+ E 0,403V
 Ni2 /Ni ) và Cd /Cd ( Cd2 /Cd ). Sức điện động chuẩn của pin điện hoá trên là:
 A. +0,146 V. B. 0,000 V. C. -0,146 V. D. +0,660 V.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng 
hoặc sai.
Câu 1. Trong phòng thí nghiệm, một học sinh nhúng thanh đồng có khối lượng 12,340 g vào 255 mL dung 
dịch AgNO3 0,125M. Bằng quan sát, học sinh đó đã khẳng định có phản ứng xảy ra.
 a. Dung dịch từ không màu chuyển sang màu nâu đỏ.
 b. Phương trình hóa học của phản ứng: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
 c. Tính oxi hóa của Cu2+ mạnh hơn Ag+.
 d. Giả thuyết toàn bộ lượng Ag giải phóng đều bám vào thanh đồng thì khối lượng thanh đồng sau khi 
phản ứng kết thúc là 13,35. 
Câu 2. Saccharose được cấu tạo từ một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-fructose. Công thức cấu tạo của 
saccharose như hình dưới:
a. Saccharose là một polysaccharide có công thức phân tử là C12H22O11.
b. Các đơn vị α-glucose và β-fructose liên kết với nhau qua liên kết α-1,2-glycoside.
c. Do được cấu tạo từ một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-fructose, vì vậy saccharose có khả năng tham 
gia phản ứng với thuốc thử Tollens.
d. Nhóm –OH ở vị trí C4 (đơn vị α-glucose) là nhóm –OH hemiacetal.
Câu 3. DHA (Docosahexaenoic acid) là một acid béo rất cần thiết cho sự phát triển trí não, thị giác của 
con người, giúp tăng khả năng miễn dịch và giảm nguy cơ phát triển dị ứng của trẻ. Oleic acid rất tốt cho 
việc hỗ trợ các vấn đề tim mạch, kiểm soát lượng đường nạp vào trong cơ thể, đồng thời cũng là chất 
chống oxy hóa hiệu quả. Cho cấu trúc của DHA và olecic aicd như hình sau:
 DHA (nhiệt độ nóng chảy -44oC) Oleic acid (nhiệt độ nóng chảy 14oC)
a) Do có tương tác van der Waals mạnh hơn oleic acid, nên DHA có nhiệt độ nóng chảy cao hơn oleic 
acid.
b) DHA thuộc nhóm acid béo omega-4.
c) Phần trăm khối lượng nguyên tố carbon trong DHA là 80,49%.
d) Phân tử DHA có cấu hình dạng trans.
Câu 4. Muối Mohr có công thức (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O. Để xác định độ tinh khiết của một loại muối 
Mohr (Cho rằng trong muối Mohr chỉ có muối kép ngậm nước nêu trên và tạp chất trơ), một học sinh tiến 
hành các thí nghiệm sau: Cân chính xác 7,237 gam muối Mohr, pha thành 100 mL dung dịch X. Lấy chính 
 Page 3 xác 10 mL dung dịch X, thêm 10 mL dung dịch H2SO4 10%, được dung dịch Y. Chuẩn độ dung dịch Y 
bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,023M. Thực hiện chuẩn độ 3 lần. Kết quả đạt được như sau:
Lần chuẩn độ 1 2 3
V dung dịch KMnO4 16,0 16,1 16,0
(ml)
(a) Theo kết quả chuẩn độ ở trên, độ tinh khiết (% khối lượng (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O của muối Mohr có 
giá trị là 99,88%.
(b) Dung dịch H2SO4 được thêm vào dung dịch chuẩn độ để tạo môi trường acid, giúp phản ứng xảy ra 
theo hướng tạo thành Mn2+.
(c) Có thể thay dung dịch H2SO4 đã dùng bằng dung dịch acid mạnh như HCl, HNO3 nhưng phải đảm bảo 
lượng H+ dư sau phản ứng.
(d) Trong mỗi lần chuẩn độ, dung dịch KMnO4 được xem là phản ứng vừa đủ với muối Mohr (điểm dừng) 
khi giọt dung dịch KMnO4 cuối cùng nhỏ vào dung dịch Y không mất màu.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 .
Câu 1. Cho 4,958 lít khí CO (đkc) phản ứng với 8 gam một oxide kim loại, sau khi phản ứng hoàn toàn, 
thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 20. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
Câu 2. Thủy phân hoàn toàn 442 kg chất béo (có chứa 75% triolein về khối lượng) trong dung dịch KOH 
dư thu được x kg xà phòng chứa 75% potassium oleate về khối lượng. Giá trị của x là bao nhiêu?
Câu 3. Có một số nhận xét về carbohydrate như sau: 
 (1) Saccharose, tinh bột và cellulose đều có thể bị thuỷ phân. 
 (2) Glucose, fructose, saccharose đều tác dụng được với Cu(OH) 2 và có khả năng tham gia phản ứng 
tráng bạc. 
 (3) Tinh bột và cellulose là đồng phân cấu tạo của nhau. 
 (4) Phân tử cellulose được cấu tạo bởi nhiều đơn vị β-glucose. 
 (5) Thuỷ phân tinh bột trong môi trường acid sinh ra fructose. 
 Trong các nhận xét trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?
Câu 4. Cho 5,9 gam amine đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 9,55 gam muối. Số 
 đồng phân cấu tạo của X là bao nhiêu? 
Câu 5. Khí Biogas còn gọi là khí sinh học. Thành phần chính của khí sinh học Biogas có khí methane chiếm 
60% thể tích còn lại là carbon dioxide và các khí khác. Một bình gas (khí hóa lỏng) chứa hỗn hợp propane 
và butane với tỉ lệ mol 1: 2. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ, 1 
mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2874 kJ và 1 mol methan tỏa ra lượng nhiệt là 890,5 kJ. Trung bình 60 ngày 
một hộ gia đình cần dùng hết một bình “ga” loại 12 kg (giả thiết hiệu suất hấp thụ nhiệt các chất bằng nhau). 
Sau khi xây lắp hầm Biogas thay thế thì thể tích khí Biogas tối thiểu phải tạo ra trong 60 ngày là bao nhiêu 
m2(đkc)? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị) 
Lời giải
Câu 6. Một ao nuôi thuỷ sản có diện tích bề mặt nước là 2000 m 2, độ sâu trung bình của nước trong ao là 
0,7 m đang có hiện tượng phú dưỡng. Để xử lí tảo xanh có trong ao, người dân cho copper(II) sulfate 
 3
pentahydrate (CuSO4.5H2O) vào ao trong 3 ngày, mỗi ngày một lần, mỗi lần là 0,25 g cho 1 m nước trong 
ao. Hãy cho biết tổng khối lượng (kg) copper(II) sulfate pentahydrate người dân cần sử dụng.
----------------------------- Hết -----------------------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
- Giám thị không giải thích gì thêm.
 Page 4

File đính kèm:

  • docxde_tham_khao_thi_tot_nghiep_thpt_hoa_hoc_12_nam_hoc_2024_202.docx
  • docxđáp án Đề tham khao môn Hóa Từ Năm 2025 ( LÊ LỢI).docx