Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lí Lớp 9 THCS cấp Tỉnh - Năm học 2013-2014 - Sở GD&ĐT Hải Dương (Có đáp án)

 Câu 1 (2,0 điểm):

a.      Trình bày sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.

b.     Thời tiết và khí hậu khác nhau ở điểm nào?

Câu 2 (2,0 điểm):

          Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới, gió mùa, ẩm? Giải thích?

Câu 3 (1,0 điểm):

          Trình bày những phương hướng giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay.

doc 4 trang Bảo Đạt 02/01/2024 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lí Lớp 9 THCS cấp Tỉnh - Năm học 2013-2014 - Sở GD&ĐT Hải Dương (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lí Lớp 9 THCS cấp Tỉnh - Năm học 2013-2014 - Sở GD&ĐT Hải Dương (Có đáp án)

Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lí Lớp 9 THCS cấp Tỉnh - Năm học 2013-2014 - Sở GD&ĐT Hải Dương (Có đáp án)
ỚC.
 (Đơn vị: tạ/ha)
 Năm Vùng
1995
2000
2002
Đồng bằng sông Hồng
44,4
55,2
56,4
Đồng bằng sông Cửu Long
40,2
42,3
46,2
Cả nước
36,9
42,4
45,9
Vẽ biểu đồ hình cột so sánh năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước từ năm 1995 đến 2002.
Rút ra nhận xét và giải thích năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước từ năm 1995 đến 2002.
--------------------------Hết---------------------------
(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam tái bản, chỉnh lí và bổ sung từ 2009 để làm bài)
Họ và tên thí sinh... Số báo danh:.......
Chữ kí giám thị 1Chữ kí giám thị 2...
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG
BẢN CHÍNH
HƯỚNG DẪN CHẤM – THANG ĐIỂM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH 
LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: ĐỊA LÍ 
(Hướng dẫn chấm – thang điểm gồm 03 trang)
CÂU
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
ĐIỂM
1
(2,0 điểm)
a. Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời:
1,0
- Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo ...ước ta đa dạng, phong phú có một số loại khoáng sản chủ yếu:
- Nhiên liệu: Than, dầu, khí → Công nghiệp năng lượng, hóa chất.
- Kim loại: Sắt, đồng, măng gan, crôm→ Công nghiệp luyện kim đen, màu.
- Phi kim loại: Apatit, pỉrit→ Công nghiệp hóa chất.
- Vật liệu xây dựng: Đá vôi, sét→ Công nghiệp vật liệu xây dựng.
* Thủy năng sông suối (công suất > 30 triệu KW) → thuận lợi công nghiệp năng lượng ( thủy điện).
* Tài nguyên đất, nước, khí hậu, rừng, sinh vật biển → giúp nông – lâm – ngư nghiệp phát triển→ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến nông – lâm - thủy sản.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
b. Chứng minh công nghiệp chế biến LTTP là ngành công nghiệp trọng điểm:
1,0
- Chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu ngành công nghiệp (24,4% - 2002)
- Thế mạnh lâu dài: Nguồn nguyên liệu phong phú từ (trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản), lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn
- Mang lại hiệu quả kinh tế cao: Đóng góp nhiều mặt hàng xuất khẩu chủ lực (gạo, cà phê, thủy sản) thu ngoại tệ lớn và giải quyết việc làm.
- Tác động mạnh đến các ngành kinh tế khác: Thúc đẩy sự phát triển nông nghiệp, thủy sản, cơ khí
0,25
0,25
0,25
0,25
5
(2,0 điểm
a. Vẽ biểu đồ:
- Vẽ biểu đồ (cột nhóm) chính xác, có tên biểu đồ, chú thích.
( Thiếu tên, thiếu chú thích, khoảng cách năm không đúng tỉ lệ. Thiếu mỗi ý trừ 0,25 điểm)
1,0
b. Nhận xét – giải thích
* Nhận xét: 
- Năng suất lúa ĐBSH năm nào cũng cao hơn ĐBSCL và cả nước (CMSL)
- Năng suất lúa ĐBSH từ 1995 đến 2002 luôn tăng cao hơn ĐBSCL và cả nước (CMSL)
* Giải thích:
- ĐBSH có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển cây lúa (đất, nước, khí hậu).
- ĐBSH có trình độ thâm canh cao nhất cả nước, cơ sở hạ tầng – cơ sở vật chất kĩ thuật hoàn thiện, tăng cường áp dụng KHKT, người dân có nhiều kinh nghiệm
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
TỔNG ĐIỂM BÀI THI: CÂU 1+ 2 +3 +4 +5
10,00

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_dia_li_lop_9_thcs_cap_tinh_nam.doc