Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa Lớp 9 THCS cấp Tỉnh - Năm học 2013-2014 - Sở GD&ĐT Hải Dương (Có đáp án)

Câu I (2,0 điểm)

1/ Cho một mẩu Na vào dung dịch có chứa Al2(SO4)3 và CuSO4 thu được khí A, dung dịch B và kết tủa C. Nung kết tủa C đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D. Cho H2 dư đi qua D nung nóng được chất rắn E (giả sử hiệu suất các phản ứng đạt 100%). Hòa tan E trong dung dịch HCl dư thì E chỉ tan một phần. Giải thích thí nghiệm bằng các phương trình phản ứng. 

2/ Cho hỗn hợp X gồm: Ba; Na; CuO và Fe2O3. Trình bày phương pháp tách thu lấy từng kim loại từ hỗn hợp X và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

Câu II (2,0 điểm)

doc 6 trang Bảo Đạt 02/01/2024 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa Lớp 9 THCS cấp Tỉnh - Năm học 2013-2014 - Sở GD&ĐT Hải Dương (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa Lớp 9 THCS cấp Tỉnh - Năm học 2013-2014 - Sở GD&ĐT Hải Dương (Có đáp án)

Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa Lớp 9 THCS cấp Tỉnh - Năm học 2013-2014 - Sở GD&ĐT Hải Dương (Có đáp án)
 SO2, CH4 đựng trong 5 bình riêng biệt mất nhãn. Chỉ dùng hai thuốc thử, trình bày phương pháp hóa học phân biệt mỗi bình trên và viết các phương trình phản ứng xảy ra. Các dụng cụ thí nghiệm có đủ.
Câu III (2,0 điểm)
1/ Chia 78,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 thành hai phần đều nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 77,7 gam hỗn hợp muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa hết với 500 ml dung dịch Y gồm hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng, thu được 83,95 gam hỗn hợp muối khan. Xác định % khối lượng của mỗi chất trong X và tính nồng độ mol/lít của dung dịch Y.
2/ Đun nóng hỗn hợp X gồm C2H4, H2 có xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Biết tỉ khối hơi của X so với khí hiđro là 7,5 và tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro là 12. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp X và Y.
Câu IV (2,0 điểm)
1/ Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại M bằng 3,136 lít CO (đktc) ở nhiệt độ ... rắn thu được tác dụng với dd HCl thấy chất rắn tan một phần chứng tỏ kết tủa C có Al(OH)3.
0,25
Vậy khí A là H2, dd B chứa Na2SO4, có thể có NaAlO2. Kết tủa C chứa Cu(OH)2, Al(OH)3, Chất rắn D có CuO, Al2O3. Chất rắn E gồm Cu, Al2O3
0,25
Cu(OH)2 CuO + H2O
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
CuO + H2 H2O + Cu
Al2O3 + 6HCl ® 2AlCl3 + 3H2O
0,25
2
1,0
Cho hỗn hợp X vào nước dư, lọc thu lấy hỗn hợp A gồm CuO, Fe2O3 và ddB
Dẫn H2 dư, nung nóng qua hỗn hợp A ta thu lấy Cu và Fe
H2 + CuO Cu + H2O
3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O.
Hoà hỗn hợp vào dung dịch HCl dư, lọc thu lấy Cu và ddC
Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2
0,25
Nhỏ dung dịch NaOH dư vào dung dịch C, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, dẫn H2 dư qua nung nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được Fe
FeCl2 + 2NaOH ® 2NaCl + Fe(OH)2
2Fe(OH)2 + 1/2O2 Fe2O3 + 2H2O
Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
0,25
Cho Na2CO3 dư vào ddB:
Ba + 2H2O ® Ba(OH)2 + H2
Na + H2O ® NaOH + 1/2H2
Na2CO3 + Ba(OH)2 ® BaCO3 + 2NaOH
Lọc thu lấy kết tủa và ddD, cho kết tủa vào dd HCl dư; cô cạn lấy BaCl2; đpnc thu lấy Ba
BaCO3 + 2HCl ® BaCl2 + H2O + CO2
BaCl2 Ba + Cl2
0,25
Cho dung dịch HCl dư vào ddD, cô cạn thu lấy NaCl, đpnc thu lấy Na
NaOH + HCl NaCl + H2O
Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2
2NaCl 2Na + Cl2
0,25
2
1
1,0
(1) 2CH3COOH + Mg (CH3COO)2 Mg + H2
(2) (CH3COO)2 Mg + 2NaOH 2CH3COONa + Mg(OH)2
0,25
(3) CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3
(4) 2CH4 C2H2 + 3H2
0,25
 (5) C2H2 + H2 C2H4
 (6) C2H4 + HCl C2H5Cl
0,25
 (7) C2H5Cl + NaOH C2H5OH + NaCl
 (8) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
0,25
2
1,0
Lấy mỗi khí một ít dùng làm thí nghiệm
Dẫn từ từ từng khí vào dung dịch Ca(OH)2 dư, hai mẫu có kết tủa trắng là CO2, SO2 (nhóm I).
SO2(k) + Ca(OH)2(dd) CaSO3 + H2O
CO2(k) + Ca(OH)2(dd) CaCO3 + H2O
Còn lại không có hiện tượng gì là các khí CH4, C2H4, C2H2 (nhóm II)
0,25
Dẫn từng khí nhóm I và dung dịch brom dư, khí làm nhạt màu dd brom thì đó là SO2.
SO2(k) + 2H2O + Br2(dd) H2SO4(dd) + 2HBr(dd) 
Khí còn lại là CO2.
0,25
Dẫ...muối CaCO3 do phương trình :
Ca(OH)2 + CO2 ® CaCO3 + H2O	(3)
Theo (3): 
Theo (1) và (2): Số mol G = tổng số mol CO2 = 0,12 mol mG = 12 gam
0,25
TH2: Phản ứng tạo thành hai muối thì xảy ra các phương trình sau:
Ca(OH)2 + CO2 ® CaCO3 + H2O 	 (4)
Ca(OH)2 + 2CO2 ® Ca(HCO3)2 (5)
KOH + CO2 ® KHCO3 	 (6)
0,25
Theo (4): 
Theo (5): 
Theo (6): 
Theo (1) và (2): Số mol G = tổng số mol CO2 = 0,38 mol mG = 38 gam
0,25
5
1
1,0
 Theo bài do các khí ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất nên tỷ lệ về thể tích bằng tỷ lệ về số mol của chúng. Vậy số mol A trong 3 gam A bằng số mol oxi.
 MA = 
Số mol trong 12 gam A đem đốt cháy là 
0,25
Theo bài, khí CO2 và nước hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 15,2 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 đem dùng. 
	Vậy: gam
	 = 40- (0,4*44 + 15,2) = 7,2 gam 
0,25
mO (trong 12 gam A) = 12 - 0,4(12 + 2) = 6,4 gam 
	Vậy A là hợp chất hữu cơ chứa C, H, O. 
nC : nH : nO = 0,4 : (0,4.2) : 0,4 = 1:2:1 Công thức ĐGN của A là CH2O.
Công thức phân tử A là (CH2O)n Ta có 30n = 60 n= 2.
 Vậy công thức phân tử của A là C2H4O2.
0,25
Theo bài A phản ứng được với CaCO3. Vậy A là axit, CTCT: CH3COOH.
 CaCO3 + 2CH3COOH (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O.
0,25
2
1,0
Gọi CT chung của G là R(COOH)x
Viết phản ứng với NaHCO3
Xác định x = 1,67 G gồm:
(COOH)2 và R1COOH 
Tính số mol X = 0,2, Y = 0,1
0,25
Tính mG = 32,6 gam mY = 14,6 gam, My = 146
Tính số mol các nguyên tố trong Y: nC = 0,6, nH = 1, nO = 0,4
 CTPT của Y: C6H10O4.
0,25
Y tác dụng với Na dư thì thu được phản ứng Y phải có thêm 01 nhóm OH
Vì Y mạch thẳng, chứa 1 nhóm -COOH, 1 nhóm -OH, có CTPT là C6H10O4 và chỉ chứa các nhóm chức có H Y có 04 CTCT thỏa mãn
0,25
Viết 01 CTCT của X: HOOC-COOH
Viết 04 CTCT thỏa mãn.
OHC-CH(OH)-(CH2)3-COOH; 	OHC-CH2- CH(OH)-(CH2)2-COOH;
OHC-(CH2)2-CH(OH)-CH2-COOH; 	OHC-(CH2)3-CH(OH)-COOH;
0,25
Tổng
10,0
Ghi chú: - Học sinh làm cách khác đúng chấm điểm tương đương. 
	- Phương trình hóa học có 

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_lop_9_thcs_cap_tinh_nam_ho.doc