Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 cấp Huyện (thi thử Lần 4) - Năm học 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Thanh Miện (Có đáp án)
Câu 1: (2.25 điểm).
Quả hình tròn ở cà chua là tính trạng trội hoàn toàn so với quả bầu dục. Khi lai cà chua quả tròn với nhau, người ta thu được toàn bộ các cây F1 có quả tròn. Lai các cây F1 với nhau được F2 có cả quả tròn và quả bầu dục.
1. Hãy biện luận để xác định kiểu gen của P và F1.
2. Xác định tỉ lệ phân ly kiểu gen và kiểu hình có thể có ở F1 và F2.
3. Làm thế nào để biết được một cây quả tròn đời F2 có kiểu gen đồng hay dị hợp?
Câu 2: (2.0 điểm).
1. So sánh điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính.
2. Điểm giống và khác nhau giữa 4 tế bào con được tạo ra qua giảm phân II.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 cấp Huyện (thi thử Lần 4) - Năm học 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Thanh Miện (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 cấp Huyện (thi thử Lần 4) - Năm học 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Thanh Miện (Có đáp án)

tế bào nói trên là đơn bội hay lưỡng bội? Giải thích. 2. Khi các NST đó tập hợp vào mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào thì kí hiệu của các NST như thế nào? Giải thích. Câu 4: (1.25 điểm). Nguyên tắc bổ sung trong phân tử ADN là gì? Ngoài sự thể hiện trong cấu trúc của ADN, nguyên tắc này còn được thể hiện như thế nào trong các câu trúc và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử? Câu 5: (1.5 điểm). Trình bày nguyên nhân, tính chất biểu hiện, vai trò của đột biến gen? Câu 7: (1.5 điểm). Hai gen có tổng số 210 vòng xoắn. Số nucleotit của gen thứ nhất bằng 2/5 của gen thứ 2. Hai gen nhân đôi với tổng số 8 lần. Riêng gen thứ nhất đã nhận của môi trường 8400 nucleotit. Xác định: a. Chiều dài (µm) và số lần nhân đôi của mỗi gen. b. Số lượng nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của 2 gen. ==Hết== ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIÊM Câu Nội dung Điểm Câu 1 (2,25đ) 1. Quy ước: - Gen A quy định quả tròn Gen a quy định quả bầu dục - Theo bài ra: P: quả tròn x quả tròn à kiểu ge...h tinh, 4 tế bào đều trở thành tinh trùng và đều có khả năng thụ tinh với trứng. * Khác nhau: - Trong mỗi tế bào có chứa các tổ hợp NST đơn khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc NST. - Nếu tế bào khởi nguồn (tế bào phát sinh) là tế bào sinh trứng thì: trong 4 tế bào, có 1 tế bào là tế bào trứng có kích thước lớn, chứa nhiều chất tế bào và là tế bào duy nhất có khả năng thụ tinh với tinh trùng, 3 tế bào còn lại gọi là thể cực có kích thước nhỏ, chứa ít chất tế bào, không có khả năng thụ tinh và sơm bị tiêu biến. 0,25đ 0,25đ 0,5đ Câu 3 (1,5đ) 1. Bộ NST của tế bào đã nêu trong đề bài là bộ NST lưỡng bội. Vì trong tế bào đó, các NST tồn tại thành các cặp NST tương đồng (A tương đồng với a, B tương đồng với b) - Ký hiệu bộ NST của tế bào là: AaBb. 0,5đ 2. Khi các NST tập hợp vào mặt phẳng xích đạo thì đó là thời điểm tế bào đang ở: kì giữa của nguyên phân hoặc kì giữa I của giảm phân, hoặc kì giữa II của giảm phân. Ở các thời điểm này, NST là NST kép. - Trường hợp 1: tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân, NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt hẳng xich đạo à bộ NST có ki hiệu là: AaaaBBbb. - Trường hợp 2: tế bào đang ở kì giữa I của giảm phân, NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xich đạo à bộ NST có ki hiệu là: - Trường hợp 3: tế bào đang ở kì giữa II của giảm phân, NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt hẳng xich đạo à bộ NST có ki hiệu là: AABB hoặc aabb hoặc AAbb hoặc aaBB. 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ Câu 4 Xem đề cương ôn tập. 1,25đ Câu 5 Xem đề cương ôn tập. 1,5đ Câu 6 (1,5đ) 1. Theo bài ra: tổng số chu kì của hai gen (gen I và gen II) là 210 à ta có: CI+CII= 210 à tổng số Nu của hai gen là NI+NII = 210x20 = 4200 (Nu) (1) Cũng theo bài ra thì: (2) - Từ (1) và (2) à Tổng số nucleotit của mỗi gen là: Ngen I = 1200 (Nu) Ngen II = 3000 (Nu) à Chiều dài của các gen là: Lgen I = 2040 (Å) = 0,204 (µm) Lgen II = 5100 (Å) = 0,51 (µm) 0,75đ 2. Gọi k là số lần tự nhân đôi của gen I. Môi trường nội bào đã cung cấp 8400 Nu tự do cho gen I tự nhân đôi.
File đính kèm:
de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_sinh_hoc_lop_9_cap_huyen_thi_t.doc